Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tàu tuần dương bảo vệ

Mục lục Tàu tuần dương bảo vệ

Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bảo vệ tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ của nó. Những đường đỏ là sàn tàu bọc thép và che chắn pháo, và các vùng xám là các hầm than để bảo vệ.

Mục lục

  1. 74 quan hệ: Chiến tranh Anh-Zanzibar, Courbet (lớp thiết giáp hạm), Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911), Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương), Hawkins (lớp tàu tuần dương), HMS Apollo, HMS Arethusa, HMS Bonaventure, HMS Charybdis, HMS Diadem, HMS Dido, HMS Encounter, HMS Hermione, HMS Intrepid, HMS Isis, HMS Juno, HMS Latona, HMS Naiad, HMS Phoebe, HMS Scylla, HMS Sirius, HMS Terpsichore, HMS Venus, HMS Warspite, Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911), Roon (lớp tàu tuần dương), SMS Brandenburg, SMS Braunschweig, SMS Elsass, SMS Goeben, SMS Hindenburg, SMS Kaiser Barbarossa, SMS Kaiser Friedrich III, SMS Kaiser Karl der Grosse, SMS Kaiser Wilhelm der Grosse, SMS Kaiser Wilhelm II, SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm, SMS Lützow, SMS Mecklenburg, SMS Prinz Heinrich, SMS Wörth, SMS Weissenburg, SMS Wettin, SMS Wittelsbach, SMS Zähringen, Tàu chiến-tuần dương, Tàu frigate, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nặng, ... Mở rộng chỉ mục (24 hơn) »

Chiến tranh Anh-Zanzibar

Chiến tranh Anh-Zanzibar diễn ra giữa Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland và Vương quốc Zanzibar vào ngày 27 tháng 8 năm 1896.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Chiến tranh Anh-Zanzibar

Courbet (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Courbet là những thiết giáp hạm dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, bao gồm bốn chiếc: Courbet, France, Jean Bart và Paris.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Courbet (lớp thiết giáp hạm)

Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Courbet là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Courbet'' bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Derfflinger là một lớp bao gồm ba tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)

Hawkins (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Hawkins là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc bao gồm năm chiếc được thiết kế vào năm 1915 và được chế tạo trong khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất đang diễn ra.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Hawkins (lớp tàu tuần dương)

HMS Apollo

Chín tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Apollo, theo tên vị thần Apollo trong Thần thoại Hy Lạp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Apollo

HMS Arethusa

Chín tàu chiến của hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Arethusa hoặc HMS Arethuse, theo tên của vị nữ thần Arethusa trong thần thoại Hy Lạp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Arethusa

HMS Bonaventure

Tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Bonaventure.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Bonaventure

HMS Charybdis

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Charybdis, theo tên con thủy quái Charybdis trong Thần thoại Hy Lạp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Charybdis

HMS Diadem

Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Diadem.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Diadem

HMS Dido

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Dido, theo tên Dido, vị hữ hoàng huyền thoại và là người sáng lập Carthage.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Dido

HMS Encounter

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Encounter.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Encounter

HMS Hermione

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Hermione, theo nhân vật Hermione, con gái của Menelaus và Helen trong Thần thoại Hy Lạp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Hermione

HMS Intrepid

Tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Intrepid.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Intrepid

HMS Isis

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Isis, được đặt theo tên nữ thần Ai Cập Isis.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Isis

HMS Juno

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Juno.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Juno

HMS Latona

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Latona, theo tên được La-tinh hóa của nhân vật Leto trong Thần thoại Hy Lạp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Latona

HMS Naiad

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Naiad, theo tên của Naiad, một nhân vật trong Thần thoại Hy Lạp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Naiad

HMS Phoebe

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Phoebe theo tên một hình tượng trong Thần thoại Hy Lạp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Phoebe

HMS Scylla

Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Scylla, theo tên con thủy quái Scylla trong Thần thoại Hy Lạp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Scylla

HMS Sirius

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Sirius, theo tên ngôi sao sáng nhất trên bầu trời vào ban đêm.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Sirius

HMS Terpsichore

Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Terpsichore, theo tên Terpsichore, một hình tượng trong Thần thoại Hy Lạp.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Terpsichore

HMS Venus

Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Venus, theo tên thần Vệ Nữ trong Thần thoại La Mã.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Venus

HMS Warspite

Chín tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Warspite.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Warspite

Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Jean Bart là chiếc thứ hai của lớp thiết giáp hạm Courbet bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp, và được hoàn tất trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất như một phần của Chương trình Chế tạo Hải quân 1910.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Roon (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Roon là lớp một lớp tàu tuần dương bọc thép gồm hai chiếc được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào đầu Thế kỷ 20.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Roon (lớp tàu tuần dương)

SMS Brandenburg

SMS Brandenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Brandenburg

SMS Braunschweig

SMS Braunschweig"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Braunschweig

SMS Elsass

SMS Elsass"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Elsass

SMS Goeben

SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Goeben

SMS Hindenburg

SMS Hindenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Hindenburg

SMS Kaiser Barbarossa

SMS Kaiser Barbarossa"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Barbarossa

SMS Kaiser Friedrich III

SMS Kaiser Friedrich III"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Friedrich III

SMS Kaiser Karl der Grosse

SMS Kaiser Karl der Grosse"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Karl der Grosse

SMS Kaiser Wilhelm der Grosse

SMS Kaiser Wilhelm der Grosse"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Wilhelm der Grosse

SMS Kaiser Wilhelm II

SMS Kaiser Wilhelm II"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Wilhelm II

SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm

SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm

SMS Lützow

SMS Lützow"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Lützow

SMS Mecklenburg

SMS Mecklenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Mecklenburg

SMS Prinz Heinrich

SMS Prinz Heinrich là một tàu tuần dương bọc thép được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào giai đoạn chuyển sang Thế kỷ 20, là chiếc duy nhất trong lớp của nó, được đặt tên theo Hoàng tử Henry, em trai của Kaiser Wilhelm II.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Prinz Heinrich

SMS Wörth

SMS Wörth"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Wörth

SMS Weissenburg

SMS Weissenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Weissenburg

SMS Wettin

SMS Wettin"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Wettin

SMS Wittelsbach

SMS Wittelsbach"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Wittelsbach

SMS Zähringen

SMS Zähringen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Zähringen

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu chiến-tuần dương

Tàu frigate

Tàu buồm frigate Tàu frigate (còn được gọi theo phiên âm tiếng Việt là tàu phơ-ri-ghết) là một loại tàu chiến.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu frigate

Tàu tuần dương

lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu tuần dương

Tàu tuần dương bọc thép

Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu tuần dương bọc thép

Tàu tuần dương hạng nặng

lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu tuần dương hạng nặng

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu tuần dương hạng nhẹ

Thiết giáp hạm tiền-dreadnought

USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought

Tuần dương hạm Rạng Đông

Rạng Đông (tiếng Nga: Авро́ра) là một tàu tuần dương thuộc lớp ''Pallada'' của Đế quốc Nga và Liên Xô, từng tham gia Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Thế giới lần thứ nhất và lần thứ hai.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tuần dương hạm Rạng Đông

USS Albany

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Albany nhằm vinh danh thành phố Albany, thủ phủ tiểu bang New York.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Albany

USS Atlanta

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên Atlanta, theo tên thành phố Atlanta tại tiểu bang Georgia.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Atlanta

USS Baltimore

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Baltimore theo tên thành phố Baltimore.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Baltimore

USS Boston

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Boston nhằm vinh danh thành phố Boston, Massachusetts.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Boston

USS Chicago

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Chicago, theo tên thành phố Chicago, Illinois.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Chicago

USS Cincinnati

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Cincinnati, theo tên thành phố Cincinnati thuộc tiểu bang Ohio.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Cincinnati

USS Cleveland

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Cleveland, được đặt theo thành phố Cleveland thuộc tiểu bang Ohio.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Cleveland

USS Columbia

Chín tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Columbia, vốn là một cái tên nhân cách hóa của Hoa Kỳ, đồng thời cũng được đặt theo tên thành phố Columbia thuộc tiểu bang South Carolina.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Columbia

USS Des Moines

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Des Moines nhằm vinh danh thành phố Des Moines, thủ phủ của tiểu bang Iowa.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Des Moines

USS Detroit

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Detroit, nhằm tôn vinh thành phố Detroit thuộc tiểu bang Michigan.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Detroit

USS Marblehead

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Marblehead nhằm vinh danh thành phố cảng Marblehead thuộc tiểu bang Massachusetts.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Marblehead

USS Milwaukee

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Milwaukee theo tên thành phố Milwaukee thuộc tiểu bang Wisconsin.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Milwaukee

USS Minneapolis

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Minneapolis, theo tên thành phố Minneapolis, Minnesota.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Minneapolis

USS Montgomery

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Montgomery, cùng hai chiếc khác được dự định đặt cái tên này, theo tên Thiếu tướng Richard Montgomery (1738-1775), người tử trận trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Montgomery

USS New Orleans

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS New Orleans, theo tên thành phố New Orleans, Louisiana.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS New Orleans

USS Philadelphia

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Philadelphia, được đặt theo thành phố Philadelphia thuộc tiểu bang Pennsylvania.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Philadelphia

USS Raleigh

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Raleigh, theo tên thành phố Raleigh, North Carolina.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Raleigh

USS Reuben James (DD-245)

USS Reuben James (DD-245) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã bị một tàu ngầm U-boat Đức đánh chìm vào giai đoạn mở màn của Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được xem như chiến tàu chiến đầu tiên của Hoa Kỳ bị mất trong chiến tranh.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Reuben James (DD-245)

USS Rochester

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Rochester nhằm vinh danh thành phố Rochester thuộc tiểu bang New York.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Rochester

USS San Francisco

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS San Francisco, theo tên thành phố San Francisco, California.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS San Francisco

USS St. Louis

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS St.

Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS St. Louis

, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Tuần dương hạm Rạng Đông, USS Albany, USS Atlanta, USS Baltimore, USS Boston, USS Chicago, USS Cincinnati, USS Cleveland, USS Columbia, USS Des Moines, USS Detroit, USS Marblehead, USS Milwaukee, USS Minneapolis, USS Montgomery, USS New Orleans, USS Philadelphia, USS Raleigh, USS Reuben James (DD-245), USS Rochester, USS San Francisco, USS St. Louis.