Mục lục
74 quan hệ: Chiến tranh Anh-Zanzibar, Courbet (lớp thiết giáp hạm), Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911), Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương), Hawkins (lớp tàu tuần dương), HMS Apollo, HMS Arethusa, HMS Bonaventure, HMS Charybdis, HMS Diadem, HMS Dido, HMS Encounter, HMS Hermione, HMS Intrepid, HMS Isis, HMS Juno, HMS Latona, HMS Naiad, HMS Phoebe, HMS Scylla, HMS Sirius, HMS Terpsichore, HMS Venus, HMS Warspite, Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911), Roon (lớp tàu tuần dương), SMS Brandenburg, SMS Braunschweig, SMS Elsass, SMS Goeben, SMS Hindenburg, SMS Kaiser Barbarossa, SMS Kaiser Friedrich III, SMS Kaiser Karl der Grosse, SMS Kaiser Wilhelm der Grosse, SMS Kaiser Wilhelm II, SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm, SMS Lützow, SMS Mecklenburg, SMS Prinz Heinrich, SMS Wörth, SMS Weissenburg, SMS Wettin, SMS Wittelsbach, SMS Zähringen, Tàu chiến-tuần dương, Tàu frigate, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nặng, ... Mở rộng chỉ mục (24 hơn) »
Chiến tranh Anh-Zanzibar
Chiến tranh Anh-Zanzibar diễn ra giữa Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland và Vương quốc Zanzibar vào ngày 27 tháng 8 năm 1896.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Chiến tranh Anh-Zanzibar
Courbet (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Courbet là những thiết giáp hạm dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, bao gồm bốn chiếc: Courbet, France, Jean Bart và Paris.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Courbet (lớp thiết giáp hạm)
Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911)
Courbet là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Courbet'' bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911)
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Derfflinger là một lớp bao gồm ba tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)
Hawkins (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Hawkins là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc bao gồm năm chiếc được thiết kế vào năm 1915 và được chế tạo trong khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất đang diễn ra.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Hawkins (lớp tàu tuần dương)
HMS Apollo
Chín tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Apollo, theo tên vị thần Apollo trong Thần thoại Hy Lạp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Apollo
HMS Arethusa
Chín tàu chiến của hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Arethusa hoặc HMS Arethuse, theo tên của vị nữ thần Arethusa trong thần thoại Hy Lạp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Arethusa
HMS Bonaventure
Tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Bonaventure.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Bonaventure
HMS Charybdis
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Charybdis, theo tên con thủy quái Charybdis trong Thần thoại Hy Lạp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Charybdis
HMS Diadem
Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Diadem.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Diadem
HMS Dido
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Dido, theo tên Dido, vị hữ hoàng huyền thoại và là người sáng lập Carthage.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Dido
HMS Encounter
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Encounter.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Encounter
HMS Hermione
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Hermione, theo nhân vật Hermione, con gái của Menelaus và Helen trong Thần thoại Hy Lạp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Hermione
HMS Intrepid
Tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Intrepid.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Intrepid
HMS Isis
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Isis, được đặt theo tên nữ thần Ai Cập Isis.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Isis
HMS Juno
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Juno.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Juno
HMS Latona
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Latona, theo tên được La-tinh hóa của nhân vật Leto trong Thần thoại Hy Lạp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Latona
HMS Naiad
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Naiad, theo tên của Naiad, một nhân vật trong Thần thoại Hy Lạp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Naiad
HMS Phoebe
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Phoebe theo tên một hình tượng trong Thần thoại Hy Lạp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Phoebe
HMS Scylla
Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Scylla, theo tên con thủy quái Scylla trong Thần thoại Hy Lạp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Scylla
HMS Sirius
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Sirius, theo tên ngôi sao sáng nhất trên bầu trời vào ban đêm.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Sirius
HMS Terpsichore
Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Terpsichore, theo tên Terpsichore, một hình tượng trong Thần thoại Hy Lạp.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Terpsichore
HMS Venus
Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Venus, theo tên thần Vệ Nữ trong Thần thoại La Mã.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Venus
HMS Warspite
Chín tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Warspite.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và HMS Warspite
Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911)
Jean Bart là chiếc thứ hai của lớp thiết giáp hạm Courbet bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp, và được hoàn tất trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất như một phần của Chương trình Chế tạo Hải quân 1910.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911)
Roon (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Roon là lớp một lớp tàu tuần dương bọc thép gồm hai chiếc được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào đầu Thế kỷ 20.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Roon (lớp tàu tuần dương)
SMS Brandenburg
SMS Brandenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Brandenburg
SMS Braunschweig
SMS Braunschweig"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Braunschweig
SMS Elsass
SMS Elsass"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Elsass
SMS Goeben
SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Goeben
SMS Hindenburg
SMS Hindenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Hindenburg
SMS Kaiser Barbarossa
SMS Kaiser Barbarossa"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Barbarossa
SMS Kaiser Friedrich III
SMS Kaiser Friedrich III"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Friedrich III
SMS Kaiser Karl der Grosse
SMS Kaiser Karl der Grosse"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Karl der Grosse
SMS Kaiser Wilhelm der Grosse
SMS Kaiser Wilhelm der Grosse"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Wilhelm der Grosse
SMS Kaiser Wilhelm II
SMS Kaiser Wilhelm II"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kaiser Wilhelm II
SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm
SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm
SMS Lützow
SMS Lützow"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Lützow
SMS Mecklenburg
SMS Mecklenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Mecklenburg
SMS Prinz Heinrich
SMS Prinz Heinrich là một tàu tuần dương bọc thép được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào giai đoạn chuyển sang Thế kỷ 20, là chiếc duy nhất trong lớp của nó, được đặt tên theo Hoàng tử Henry, em trai của Kaiser Wilhelm II.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Prinz Heinrich
SMS Wörth
SMS Wörth"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Wörth
SMS Weissenburg
SMS Weissenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Weissenburg
SMS Wettin
SMS Wettin"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Wettin
SMS Wittelsbach
SMS Wittelsbach"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Wittelsbach
SMS Zähringen
SMS Zähringen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và SMS Zähringen
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu chiến-tuần dương
Tàu frigate
Tàu buồm frigate Tàu frigate (còn được gọi theo phiên âm tiếng Việt là tàu phơ-ri-ghết) là một loại tàu chiến.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu frigate
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu tuần dương
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu tuần dương bọc thép
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu tuần dương hạng nặng
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
Tuần dương hạm Rạng Đông
Rạng Đông (tiếng Nga: Авро́ра) là một tàu tuần dương thuộc lớp ''Pallada'' của Đế quốc Nga và Liên Xô, từng tham gia Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Thế giới lần thứ nhất và lần thứ hai.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và Tuần dương hạm Rạng Đông
USS Albany
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Albany nhằm vinh danh thành phố Albany, thủ phủ tiểu bang New York.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Albany
USS Atlanta
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên Atlanta, theo tên thành phố Atlanta tại tiểu bang Georgia.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Atlanta
USS Baltimore
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Baltimore theo tên thành phố Baltimore.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Baltimore
USS Boston
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Boston nhằm vinh danh thành phố Boston, Massachusetts.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Boston
USS Chicago
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Chicago, theo tên thành phố Chicago, Illinois.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Chicago
USS Cincinnati
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Cincinnati, theo tên thành phố Cincinnati thuộc tiểu bang Ohio.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Cincinnati
USS Cleveland
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Cleveland, được đặt theo thành phố Cleveland thuộc tiểu bang Ohio.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Cleveland
USS Columbia
Chín tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Columbia, vốn là một cái tên nhân cách hóa của Hoa Kỳ, đồng thời cũng được đặt theo tên thành phố Columbia thuộc tiểu bang South Carolina.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Columbia
USS Des Moines
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Des Moines nhằm vinh danh thành phố Des Moines, thủ phủ của tiểu bang Iowa.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Des Moines
USS Detroit
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Detroit, nhằm tôn vinh thành phố Detroit thuộc tiểu bang Michigan.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Detroit
USS Marblehead
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Marblehead nhằm vinh danh thành phố cảng Marblehead thuộc tiểu bang Massachusetts.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Marblehead
USS Milwaukee
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Milwaukee theo tên thành phố Milwaukee thuộc tiểu bang Wisconsin.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Milwaukee
USS Minneapolis
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Minneapolis, theo tên thành phố Minneapolis, Minnesota.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Minneapolis
USS Montgomery
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Montgomery, cùng hai chiếc khác được dự định đặt cái tên này, theo tên Thiếu tướng Richard Montgomery (1738-1775), người tử trận trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Montgomery
USS New Orleans
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS New Orleans, theo tên thành phố New Orleans, Louisiana.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS New Orleans
USS Philadelphia
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Philadelphia, được đặt theo thành phố Philadelphia thuộc tiểu bang Pennsylvania.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Philadelphia
USS Raleigh
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Raleigh, theo tên thành phố Raleigh, North Carolina.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Raleigh
USS Reuben James (DD-245)
USS Reuben James (DD-245) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã bị một tàu ngầm U-boat Đức đánh chìm vào giai đoạn mở màn của Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được xem như chiến tàu chiến đầu tiên của Hoa Kỳ bị mất trong chiến tranh.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Reuben James (DD-245)
USS Rochester
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Rochester nhằm vinh danh thành phố Rochester thuộc tiểu bang New York.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS Rochester
USS San Francisco
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS San Francisco, theo tên thành phố San Francisco, California.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS San Francisco
USS St. Louis
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS St.
Xem Tàu tuần dương bảo vệ và USS St. Louis