Mục lục
8 quan hệ: Đường Hiến Tông, Đường Tuyên Tông, Danh sách hoàng hậu Trung Quốc, Hà hoàng hậu (Đường Chiêu Tông), Hiếu Minh hoàng hậu, Quách quý phi (Đường Hiến Tông), Tiêu Thái hậu (Nhà Đường), Vương Thái hậu (Đường Kính Tông).
Đường Hiến Tông
Đường Hiến Tông (chữ Hán: 唐憲宗; 778 - 14 tháng 2 năm 820), tên thật là Lý Thuần (李純), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.
Xem Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) và Đường Hiến Tông
Đường Tuyên Tông
Đường Tuyên Tông (chữ Hán: 唐宣宗, 27 tháng 7, năm 810 - 7 tháng 9, năm 859), tên thật Lý Thầm (李忱) là vị Hoàng đế thứ 17 hay 19 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) và Đường Tuyên Tông
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc
Võ Tắc Thiên, người phụ nữ quyền lực nhất trong lịch sử Trung Quốc Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu Chiêu Từ Thánh Hiến hoàng hậu Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu Hiếu Trang Duệ hoàng hậu Hiếu Khiết Túc hoàng hậu Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu Hiếu Hòa hoàng hậu Hiếu Trang Văn Hoàng hậu Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu Kế Hoàng hậu Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu Hiếu Khác Mẫn Hoàng hậu, Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Quốc Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu Hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, thê thất) của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc
Hà hoàng hậu (Đường Chiêu Tông)
Hà hoàng hậu (chữ Hán: 何皇后, ? - 29 tháng 12 năm 905Tư trị thông giám, quyển 265..), hiệu là Tuyên Mục hoàng hậu (宣穆皇后), do sống ở Tích Thiện cung nên đương thời còn gọi bà là Tích Thiện thái hậu (积善太后), là Hoàng hậu dưới thời Đường Chiêu Tông Lý Diệp, vị Hoàng đế áp chót của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) và Hà hoàng hậu (Đường Chiêu Tông)
Hiếu Minh hoàng hậu
Hiếu Minh hoàng hậu có thể là tôn hiệu của.
Xem Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) và Hiếu Minh hoàng hậu
Quách quý phi (Đường Hiến Tông)
Ý An hoàng hậu (chữ Hán: 懿安皇后, ? - 25 tháng 6, năm 851http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?lstype.
Xem Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) và Quách quý phi (Đường Hiến Tông)
Tiêu Thái hậu (Nhà Đường)
Tích Khánh Tiêu thái hậu (chữ Hán: 積慶蕭太后, ? - 1 tháng 6, năm 847Theo tiểu sử của Tiêu thái hậu trong Cựu Đường Thư, bà qua đời vào giữa triều Đường Vũ Tông, điều này mâu thuẫn với tài liệu khác, cho rằng bà qua đời năm 847, dưới Đường Tuyên Tông.
Xem Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) và Tiêu Thái hậu (Nhà Đường)
Vương Thái hậu (Đường Kính Tông)
Nghĩa An Vương Thái hậu (chữ Hán: 義安王太后, ? - 22 tháng 2, năm 845), còn gọi là Bảo Lịch thái hậu (寶曆太后) hoặc Cung Hi hoàng hậu (恭僖皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng và là mẹ sinh của Đường Kính Tông Lý Đam.
Xem Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) và Vương Thái hậu (Đường Kính Tông)
Còn được gọi là Hiếu Minh hoàng hậu (nhà Đường).