Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tiêu hóa

Mục lục Tiêu hóa

Tiêu hóa là sự phân hủy phân tử thức ăn không hòa tan lớn thành phân tử thức ăn tan trong nước nhỏ để có thể được hấp thu vào huyết tương.

Mục lục

  1. 149 quan hệ: Axit clohydric, Đá maifan, Đại tiện, Động vật ăn mật hoa, Động vật nguyên sinh, Động vật tự chữa bệnh, Ống tụy chính, Âm đạo, Ăn, Bánh lọt, Bệnh viện quốc tế City, , Cải xoong, Cừu nhà, Celecoxib, Chất đắng, Chăm sóc trẻ em, Chi Cỏ ba lá, Danh sách từ Hán-Việt gốc Nhật, Dodo, Fossa, Gan, Hành não, Hệ thần kinh tự chủ, Hệ tiêu hóa, Hệ tuần hoàn, Hội chứng chiến tranh Vùng Vịnh, Hội chứng mệt mỏi mạn tính, Hươu Sitka, Interferon, Khủng long chân thằn lằn, Khoai mỡ, Lách, Lịch sử nước mắm, Máu, Miệng, Morphine, Muối iốt, Nạn buôn bán tê tê, Nấm, Nấm lưỡi, Nội soi, Năng lượng sinh học, Nepenthes rajah, Nhịn ăn, Paracetamol, Pepsin, Phân, Phản ứng chiến-hay-chạy, Phi Đồng, ... Mở rộng chỉ mục (99 hơn) »

Axit clohydric

Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.

Xem Tiêu hóa và Axit clohydric

Đá maifan

Đá maifan (tiếng Trung Quốc: 麦饭石 hay 麥飯石) là một loại đá khoáng tự nhiên được sử dụng trong y học cổ truyền phương đông hàng ngàn năm nay.

Xem Tiêu hóa và Đá maifan

Đại tiện

Đại tiện (hay tiêu, ỉa, ị, đi ngoài, đi cầu) là một hoạt động của hệ tiêu hoá thông qua hậu môn.

Xem Tiêu hóa và Đại tiện

Động vật ăn mật hoa

Một con sóc bay Úc đang liếm mật hoa, chế độ ăn này đã cho chúng cái tên gọi Sugar Ginder Động vật ăn mật hoa (Nectarivore) là một thuật ngữ chuyên ngành trong động vật học chỉ về một chế độ ăn uống của động vật trong đó một con vật mà xuất phát điểm về năng lượng và nhu cầu dinh dưỡng từ chế độ ăn bao gồm chủ yếu hoặc duy nhất là đường từ mật hoa ở các loài cây có hoa.

Xem Tiêu hóa và Động vật ăn mật hoa

Động vật nguyên sinh

Động vật nguyên sinh (Protozoa-tiếng Hy Lạp proto.

Xem Tiêu hóa và Động vật nguyên sinh

Động vật tự chữa bệnh

Heo vòi được ghi nhận là biết tìm ăn đất sét để trị các chứng về đường ruột Động vật tự chữa bệnh (tên gọi khoa học: Zoopharmacognosy) là một hiện tượng ghi nhận được ở các loài động vật (trừ con người) có những tập tính trong việc lựa chọn các loại thức ăn từ thảo dược, cây cối, đất đá nhằm tự chữa một số chứng bệnh mà chúng mang phải.

Xem Tiêu hóa và Động vật tự chữa bệnh

Ống tụy chính

Ống tụy chính hay ống Wirsung (phân biệt với ống tụy phụ), là một ống dẫn nối tuyến tụy với ống mật chủ để cung cấp chất dịch tụy, chất hỗ trợ tiêu hóa tiết ra từ tuyến tụy ngoại tiết.

Xem Tiêu hóa và Ống tụy chính

Âm đạo

Vị trí của âm đạo trong bộ phận sinh dục nữ. Âm đạo (tiếng Latinh: vagina, tiếng Hy Lạp: kolpos) là phần mô cơ và ống của cơ quan sinh dục nữ, đối với con người kéo dài từ âm hộ đến cổ tử cung.

Xem Tiêu hóa và Âm đạo

Ăn

Ăn một bé gái ăn rau Ăn là từ dùng để chỉ hành vi nạp năng lượng nhằm duy trì sự sống và tăng trưởng của động vật nói chung trong đó có con người.

Xem Tiêu hóa và Ăn

Bánh lọt

Bánh lọt là món ăn chơi đặc trưng có xuất xứ từ Campuchia được du nhập vào Việt Nam.

Xem Tiêu hóa và Bánh lọt

Bệnh viện quốc tế City

Bệnh viện Quốc tế City là một bệnh viện đa khoa nằm trong khu Y tế kỹ thuật cao Hoa Lâm- Sangrila tại quận Bình Tân, TP.

Xem Tiêu hóa và Bệnh viện quốc tế City

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Xem Tiêu hóa và Cá

Cải xoong

Cải xoong (danh pháp hai phần: Nasturtium officinale hoặc Nasturtium microphyllum) là một loại thực vật thủy sinh hay bán thủy sinh, sống lâu năm và lớn nhanh, có nguồn gốc từ châu Âu tới Trung Á và là một trong số những loại rau ăn được con người dùng từ rất lâu.

Xem Tiêu hóa và Cải xoong

Cừu nhà

Cừu nhà (tên khoa học: Ovis aries) còn được gọi là trừu, chiên, mục dương, dê đồng là một loài gia súc trong động vật có vú thuộc Họ Trâu bò.

Xem Tiêu hóa và Cừu nhà

Celecoxib

Celecoxib INN là thuốc thuộc nhóm sulfonamide nonsteroidal anti-inflammatory drug (NSAID) và ức chế chọn lọc COX-2 sử dụng điều trị thoái hóa khớp, Viêm khớp dạng thấp, đau, các triệu chứng liên quan đến kinh nguyệt, giảm lượng polyp ở kết tràng và trực tràng.

Xem Tiêu hóa và Celecoxib

Chất đắng

Bưởi chùm, ở đây thịt quả màu đỏ, vị đắng Chất đắng là tất cả các hợp chất hóa học có vị đắng.

Xem Tiêu hóa và Chất đắng

Chăm sóc trẻ em

Chăm sóc trẻ em là hoạt động nuôi dưỡng, giáo dục, theo dõi quá trình phát triển của trẻ nhỏ.

Xem Tiêu hóa và Chăm sóc trẻ em

Chi Cỏ ba lá

Chi Cỏ ba lá (danh pháp khoa học: Trifolium) là một chi của khoảng 300 loài thực vật trong họ Đậu (Fabaceae).

Xem Tiêu hóa và Chi Cỏ ba lá

Danh sách từ Hán-Việt gốc Nhật

Từ Hán Việt gốc Nhật là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có nguồn gốc từ những từ ngoại lai gốc Nhật của tiếng Trung.

Xem Tiêu hóa và Danh sách từ Hán-Việt gốc Nhật

Dodo

Raphus cucullatus hay dodo là một loài chim không biết bay đặc hữu của đảo Mauritius (Mô-ri-xơ) ở phía đông Madagascar, Ấn Độ Dương.

Xem Tiêu hóa và Dodo

Fossa

Fossa (hay; tiếng Malagasy:; danh pháp hai phần: Cryptoprocta ferox) là một loài động vật hữu nhũ ăn thịt hình dạng giống mèo, đặc hữu tại Madagascar.

Xem Tiêu hóa và Fossa

Gan

Gan là nội tạng lớn nhất trong cơ thể người Gan là một cơ quan của các động vật có xương sống, bao gồm cả con người.

Xem Tiêu hóa và Gan

Hành não

Hành não là phần thần kinh trung ương tiếp nối với tủy sống, nằm ở phần thấp nhất của hộp sọ, ngay sát trên lỗ chẩm.

Xem Tiêu hóa và Hành não

Hệ thần kinh tự chủ

Hệ thống thần kinh tự chủ (autonomic nervous system (ANS)), trước đây gọi là hê thần kinh thực vật là một bộ phận của hệ thần kinh ngoại vi, cung cấp cho cơ trơn và các tuyến, và do đó ảnh hưởng đến chức năng của các cơ quan nội tạng.

Xem Tiêu hóa và Hệ thần kinh tự chủ

Hệ tiêu hóa

Hệ tiêu hóa ở người bao gồm đường tiêu hóa cộng với cơ quan phụ trợ tiêu hóa (lưỡi, tuyến nước bọt, tụy, gan và túi mật).

Xem Tiêu hóa và Hệ tiêu hóa

Hệ tuần hoàn

Hệ tuần hoàn của người. Màu đỏ là động mạch, màu lam là tĩnh mạch. Hệ tuần hoàn là hệ cơ quan có chức năng tuần hoàn máu trong cơ thể của hầu hết các động vật.

Xem Tiêu hóa và Hệ tuần hoàn

Hội chứng chiến tranh Vùng Vịnh

Hội chứng chiến tranh Vùng Vịnh, còn gọi là Hội chứng Vùng Vịnh, tiếng Anh: Gulf War syndrome (GWS) hay Gulf War illness (GWI), là thuật ngữ chỉ một căn bệnh mãn tính đa triệu chứng rối loạn mà những cựu chiến binh và người dân trong và sau cuộc chiến tranh Vùng Vịnh 1990 - 1991 mắc phải.

Xem Tiêu hóa và Hội chứng chiến tranh Vùng Vịnh

Hội chứng mệt mỏi mạn tính

Hội chứng mệt mỏi kinh niên (tiếng Anh: Chronic fatigue syndrome) cũng được gọi Myalgic Encephalomyelitis hoặc là Myalgisk encefalopati là một dang bệnh lý gây mệt mỏi ở nhiều mức độ khác nhau và kéo dài, đi kèm theo nhiều triệu chứng thực thể hay thần kinh tâm lý khác.

Xem Tiêu hóa và Hội chứng mệt mỏi mạn tính

Hươu Sitka

Hươu đuôi đen Sitka đang ăn hoa liễu tím Hươu Sitka hoặc Hươu đuôi đen Sitka (tên khoa học: Odocoileus hemionus sitkensis) là một phân loài của hươu la (Odocoileus hemionus) và tương tự như phân loài hươu đuôi đen Columbia (Odocoileus hemionus colombianus).

Xem Tiêu hóa và Hươu Sitka

Interferon

Cấu trúc phân tử của interferon-alpha trong cơ thể người Interferon là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật nhằm chống lại các tác nhân ngoại lai như virus, vi khuẩn, ký sinh trùng và tế bào ung thư.

Xem Tiêu hóa và Interferon

Khủng long chân thằn lằn

Sauropoda, là một nhánh khủng long hông thằn lằn.

Xem Tiêu hóa và Khủng long chân thằn lằn

Khoai mỡ

Khoai mỡ (danh pháp hai phần: Dioscorea alata Linn) là một loài thuộc chi Củ nâu Dioscorea.

Xem Tiêu hóa và Khoai mỡ

Lách

Lách, lá lách hay theo đông y gọi là tỳ (tiếng Anh: "spleen", từ tiếng Hy Lạp σπλήν—splḗn) là một cơ quan có ở hầu như tất cả các động vật có xương sống. Có cấu trúc gần giống như một hạch bạch huyết lớn, nó hoạt động chủ yếu như là một bộ lọc máu.

Xem Tiêu hóa và Lách

Lịch sử nước mắm

Các sản phẩm lên men truyền thống là một trong các sản phẩm lên men phổ biến của các dân tộc trên thế giới, sản xuất thủ công mang sắc thái kinh nghiệm và bản sắc riêng của từng dân tộc, truyền từ đời này sang đời khác.

Xem Tiêu hóa và Lịch sử nước mắm

Máu

Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.

Xem Tiêu hóa và Máu

Miệng

Miệng, khoang miệng (oral cavity, buccal cavity) hay mồm là phần đầu tiên của hệ tiêu hóa có chức năng nhận thức ăn và bắt đầu tiêu hóa bằng cách nghiền nát cơ học thức ăn thành kích thước nhỏ hơn và trộn với nước miếng.

Xem Tiêu hóa và Miệng

Morphine

Morphine (moóc-phin, bắt nguồn từ tiếng Pháp: morphine) là một thuốc giảm đau gây nghiện (opiat), là một alcaloid có hàm lượng cao nhất (10%) trong nhựa khô quả cây thuốc phiện, về mặt cấu tạo có chứa nhân piperridin-phenanthren.

Xem Tiêu hóa và Morphine

Muối iốt

Biểu tượng toàn cầu cho muối i-ốt. Logo này được đặt trên các gói muối để giúp người tiêu dùng nhận biết muối này có chứa thêm iốt Muối iốt là muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI nhằm cung cấp iốt cho cơ thể.

Xem Tiêu hóa và Muối iốt

Nạn buôn bán tê tê

Một con tê tê (''Manis pentadactyla'') tại Vườn thú Leipzig Phân bố các loài tê tê:''Manis crassicaudata'' - tím''Manis pentadactyla'' - cam''Manis javanica'' - cyan''Manis culionensis'' - đỏ''Phataginus tricuspis'' - xanh lá cây vàng''Phataginus tetradactyla'' - magenta''Smutsia gigantea'' - green''Smutsia temmenicki'' - xanh dương Nạn buôn bán tê tê là ​​việc săn trộm, buôn bán trái phép tê tê, các bộ phận của tê tê, hoặc các sản phẩm có nguồn gốc tê tê.

Xem Tiêu hóa và Nạn buôn bán tê tê

Nấm

Giới Nấm (tên khoa học: Fungi) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin).

Xem Tiêu hóa và Nấm

Nấm lưỡi

Bệnh nấm lưỡi hay nấm lưỡi hay còn gọi là bệnh tưa lưỡi/tưa lưỡi hay còn gọi là đẹn là một loại bệnh xảy ra ở lưỡi và thường gặp phải đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (thường dưới 1 năm tuổi) nhưng cũng có thể xuất hiện ở trẻ lên 10 tuổi, thậm chí 15 tuổi.

Xem Tiêu hóa và Nấm lưỡi

Nội soi

Hình ảnh nội tạng cơ thể thông qua phương pháp nội soi Nội soi (Tiếng Anh: Endoscopy) là một kỹ thuật y học hiện đại được ứng dụng trong việc khám bệnh, chẩn đoán bệnh bằng việc sử dụng các loại dụng cụ chuyên biệt để quan sát trực tiếp bên trong các cơ quan của cơ thể.

Xem Tiêu hóa và Nội soi

Năng lượng sinh học

A bus fueled by biodiesel Information on pump regarding ethanol fuel blend up to 10%, California Nhiên liệu sinh học là một loại nhiên liệu được hình thành thông qua các quá trình sinh học hiện đại, như nông nghiệp và bể tự hoại, thay vì nhiên liệu được tạo ra bởi quá trình địa chất hình thành nên những nhiên liệu hóa thạch, chẳng hạn như than đá và dầu mỏ, từ những vật chất sinh học thời tiền s.

Xem Tiêu hóa và Năng lượng sinh học

Nepenthes rajah

Nepenthes rajah là tên gọi của một loại cây ăn thịt có kích thước lớn nhất trong số những thực vật ăn thịt.

Xem Tiêu hóa và Nepenthes rajah

Nhịn ăn

Nhịn ăn hay còn được gọi là kiêng ăn được biết đến như là một hành động hãm mình không dùng thức ăn hoặc nước uống hoặc cả hai trong một thời gian nhất định.

Xem Tiêu hóa và Nhịn ăn

Paracetamol

Paracetamol (tên nhãn hiệu quốc tế không độc quyền) hay acetaminophen, APAP (tên được chấp nhận tại Hoa Kỳ) là một thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, tuy nhiên không như aspirin nó không hoặc ít có tác dụng chống viêm.

Xem Tiêu hóa và Paracetamol

Pepsin

Pepsin là một enzyme phân hủy trực tiếp protein thành các peptide nhỏ hơn (còn gọi là protease).

Xem Tiêu hóa và Pepsin

Phân

Phân ngựa Phân voi Phân là sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa thông qua hậu môn của người hay động vật.

Xem Tiêu hóa và Phân

Phản ứng chiến-hay-chạy

Chiến đấu hay chạy? Phản ứng chiến-hay-chạy (cũng được gọi là phản ứng tăng nhạy cảm quá độ (hyperarousal), hoặc phản ứng căng thẳng cấp tính) là một phản ứng sinh lý xảy ra trong khi cơ thể cảm nhận về một sự kiện đe dọa, tấn công, hay nguy hiểm đến sự sống còn.

Xem Tiêu hóa và Phản ứng chiến-hay-chạy

Phi Đồng

Phi Đồng (chữ Hán: 邳彤, ? – 30), tự Vĩ Quân, người Tín Đô, tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Đông Hán, một trong Vân Đài nhị thập bát tướng.

Xem Tiêu hóa và Phi Đồng

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Xem Tiêu hóa và Protein

Protein (dinh dưỡng)

Nguồn protein từ thịt cá Chất đạm Protein là chất dinh dưỡng (dưỡng chất) thiết yếu của cơ thể con người cũng như cơ thể các động vật nói chung.

Xem Tiêu hóa và Protein (dinh dưỡng)

Rắn

Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.

Xem Tiêu hóa và Rắn

Rắn hổ mang chúa

Rắn hổ mang chúa (danh pháp hai phần: Ophiophagus hannah) là loài rắn thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ) phân bố chủ yếu trong các vùng rừng nhiệt đới trải dài từ Ấn Độ đến Đông Nam Á. Đây là loài rắn độc dài nhất thế giới, với chiều dài tối đa ghi nhận được trong tự nhiên là 7 m.

Xem Tiêu hóa và Rắn hổ mang chúa

Rối loạn tiêu hóa

Rối loạn tiêu hóa là một hội chứng được tạo ra bởi sự co thắt bất bình thường của các cơ vòng trong hệ tiêu hóa làm cơ thể đau bụng và thay đổi vấn đề đại tiện.

Xem Tiêu hóa và Rối loạn tiêu hóa

Ronald Ross

Sir Ronald Ross KCB KCMG FRS FRCS (13 tháng 5 năm 1857 - 16 tháng 9 năm 1932), là một bác sĩ người Anh đã giành giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1902 cho công trình của ông về việc truyền bệnh sốt rét, trở thành người Anh đầu tiên giành giải Nobel và là người đầu tiên giành giải Nobel ở ngoài Châu Âu.

Xem Tiêu hóa và Ronald Ross

Rượu mơ

Rượu mơ là một loại rượu phổ biến trong dan gian, được được chế biến bằng phương pháp ngâm ủ quả mơ tươi với rượu gạo trắng sản xuất theo phương pháp truyền thống và đôi khi là ngâm mật ong hoặc đường với quả mơ theo tỷ lệ khoảng 2 mơ 1 đường sau khoảng 30 -90 ngày mới ngâm lẫn với rượu.

Xem Tiêu hóa và Rượu mơ

Sói Bắc Cực

Sói Bắc Cực (Canis lupus arctos) hay Sói trắng là một phân loài của sói xám (Canis lupus), một động vật có vú thuộc họ Chó.

Xem Tiêu hóa và Sói Bắc Cực

Sữa

bò Sữa là một chất lỏng màu trắng đục được tạo ra bởi con cái của động vật có vú (bao gồm cả động vật đơn huyệt).

Xem Tiêu hóa và Sữa

Sữa dê

Sữa dê Sữa dê là sữa được vắt từ loài dê mà chủ yếu là dê nhà.

Xem Tiêu hóa và Sữa dê

Secretin

Secretin là một hormone điều hòa cân bằng nước trong cơ thể và ảnh hưởng đến môi trường trong tá tràng bằng cách điều tiết các dịch tiết trong dạ dày, tuyến tụy và gan.

Xem Tiêu hóa và Secretin

Tê tê

Tê tê hay còn gọi là trút, xuyên sơn, là các loài động vật có vú thuộc Bộ Tê tê (Pholidota).

Xem Tiêu hóa và Tê tê

Tự nhiên

Thác Hopetoun, Australia Sét đánh xuống núi lửa Galunggung đang phun trào, Tây Java, năm 1982. Tự nhiên hay cũng được gọi thiên nhiên, thế giới vật chất, vũ trụ và thế giới tự nhiên (tiếng Anh: nature) là tất cả vật chất và năng lượng chủ yếu ở dạng bản chất.

Xem Tiêu hóa và Tự nhiên

Thỏ Alaska

Một con thỏ đen Alaska Thỏ Alaska là một giống thỏ có nguồn gốc từ Đức, trái với tên gọi của nó là Alaska, một bang của nước Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Alaska

Thỏ Altex

Thỏ Altex là một giống thỏ có nguồn gốc từ Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Altex

Thỏ Angora lùn

Một con thỏ Angora lùn Thỏ Angora lùn (Nain angora) là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Pháp, chúng là một giống thỏ bắt nguồn từ giống thỏ Angora của Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Angora lùn

Thỏ Angora Pháp

Một con thỏ Angora Pháp Thỏ Angora Pháp (Angora français) là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Pháp, chúng là giống được lai tạo từ máu nền của giống thỏ Angora của Thổ Nhĩ Kỳ lai giống với thỏ hoang châu Âu.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Angora Pháp

Thỏ Anh

Một con thỏ Anh Thỏ Anh (English Spot) là một giống thỏ nhà được được chọn lọc và phát triển ở Anh vào thế kỷ thứ 19 qua quá trình chọn giống.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Anh

Thỏ Anh lớn

Thỏ Anh lớn là một giống thỏ có nguồn gốc từ Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Anh lớn

Thỏ Argente

Một con thỏ Argente Thỏ Argente là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Argente

Thỏ Argente Anh

Thỏ Agrente Anh (Argenté anglais) là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Anh qua quá trình lai tạo các giống thỏ nhà khác nhau.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Argente Anh

Thỏ Argente Saint Hubert

Thỏ Argente Saint Hubert (Argenté de Saint Hubert) là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Argente Saint Hubert

Thỏ đen Mỹ

phải Thỏ đen Mỹ là một giống thỏ có nguồn gốc từ Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ đen Mỹ

Thỏ đen Viên

Thỏ đen Viên (Noir de Vienne) là một giống thỏ có nguồn gốc từ thủ đô Viên của nước Áo.

Xem Tiêu hóa và Thỏ đen Viên

Thỏ Baladi

Thỏ Baladi là một giống thỏ có nguồn gốc từ Ai Cập.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Baladi

Thỏ Bauscat

Thỏ Bauscat là một giống thỏ có nguồn gốc từ Ai Cập.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Bauscat

Thỏ Beige

Thỏ Beige là một giống thỏ có nguồn gốc từ Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Beige

Thỏ Beveren

Thỏ Beveren là một giống thỏ có nguồn gốc từ Bỉ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Beveren

Thỏ Bourgogne

Một con thỏ Bourgogne Thỏ Bourgogne (Fauve de Bourgogne) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Bourgogne

Thỏ Bouscat

Một con thỏ trắng Bouscat Thỏ Bouscat hay thỏ trắng lớn Bauxcat là một giống thỏ lai có nguồn gốc từ Pháp tại vùng Bouscat vào năm 1906, chúng là giống thỏ do lai tạo với thỏ Argente, thỏ Angora Pháp và thỏ Bỉ lớn để tạo nên một giống thỏ di sản.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Bouscat

Thỏ bướm Petit

Một con thỏ đốm Séc Thỏ bướm Petit (Tacheté Tchèque hay Český strakoš) là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Séc.

Xem Tiêu hóa và Thỏ bướm Petit

Thỏ Caldes

Thỏ Caldes là một giống thỏ có nguồn gốc từ Tây Ban Nha.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Caldes

Thỏ cáo bạc

Một con thỏ cáo bạc Thỏ cáo bạc là một giống thỏ có nguồn gốc từ Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ cáo bạc

Thỏ Chaudry

Thỏ Chaudry là một giống thỏ có nguồn gốc từ Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Chaudry

Thỏ Chinchilla lớn

Một con thỏ Chichila lớn Thỏ Chinchilla lớn (Chinchilla giganta) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Anh và Đức.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Chinchilla lớn

Thỏ Czech đỏ

Một con thỏ Tiệp đỏ phải Thỏ Czech đỏ (tiếng Tiệp "Český červený králík") là một giống thỏ có nguồn gốc từ Công hòa Czech (Tiệp).

Xem Tiêu hóa và Thỏ Czech đỏ

Thỏ Deilenaar

Một bầy thỏ Deilenaar Thỏ Deilenaar là một giống thỏ có nguồn gốc từ Hà Lan.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Deilenaar

Thỏ Enderby

Một con thỏ Enderby Thỏ đảo Enderby là một giống thỏ có nguồn gốc từ New Zealand.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Enderby

Thỏ Gabali

Gabali hay còn gọi là thỏ Giza hay El-Giza El-Mohassan là một giống thỏ hiếm có kích cỡ trung bình có nguồn gốc từ Ai Cập.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Gabali

Thỏ Gotland

Một con thỏ Gotland Thỏ Gotland là một giống thỏ có nguồn gốc từ Thụy Điển tại đảo Gotland.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Gotland

Thỏ Harlequin

Thỏ Harlequin Thỏ Harlequin (Japonais) là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Harlequin

Thỏ Havana

Một con thỏ đen Havana Thỏ Havana là một giống thỏ có nguồn gốc từ Hà Lan.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Havana

Thỏ Hà Lan

Một con thỏ Hà Lan Thỏ Hà Lan là một trong những giống thỏ kiểng phổ biến hiện nay, xuất xứ từ Hà Lan và Bỉ và được phát triển tại Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Hà Lan

Thỏ Hulstlander

Thỏ Hulstlander là một giống thỏ có nguồn gốc từ Hà Lan, từ những năm 1970 do công của Mr J de Graaf.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Hulstlander

Thỏ lam Sint-Niklaas

Một con thỏ lam Thỏ lam Sint-Niklaas (tiếng Hà Lan: Sint-Niklase Blauwe) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Bỉ được lai tạo từ thế kỷ 19 gần thành phố Sint-Niklaas, để cung cấp lông cho ngành công nghiệp lông thú địa phương.

Xem Tiêu hóa và Thỏ lam Sint-Niklaas

Thỏ lam vùng Ham

Thỏ lam vùng Ham còn được gọi là thỏ lam vùng Hem là một giống thỏ có nguồn gốc từ Bỉ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ lam vùng Ham

Thỏ lam Viên

Thỏ lam Viên (Bleu de Vienne) là một giống thỏ có nguồn gốc từ thủ đô Viên của Áo.

Xem Tiêu hóa và Thỏ lam Viên

Thỏ lam xám Viên

Thỏ lam xám Viên (Gris bleu de Vienne) là giống thỏ có nguồn gốc từ thủ đô Viên của nước Áo và có nguồn gốc sâu xa từ Đức.

Xem Tiêu hóa và Thỏ lam xám Viên

Thỏ lang Anh

Thỏ lang trắng đen Anh Thỏ lang trắng đen Anh (Noir et blanc) là giống thỏ có nguồn gốc từ nước Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ lang Anh

Thỏ lông Jersey

Thỏ Jersey Wooly Thỏ lấy lông Jersey là một giống thỏ có nguồn gốc từ Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ lông Jersey

Thỏ lông nâu

Một con thỏ lông nâu Thỏ lông nâu là một giống thỏ có nguồn gốc từ Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ lông nâu

Thỏ lùn Hotot

Dwarf Hotot rabbit Thỏ lùn Hotot là một giống thỏ có nguồn gốc từ Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ lùn Hotot

Thỏ lục địa lớn

Thỏ lục địa lớn hay còn gọi là thỏ Đức lớn là một giống thỏ có nguồn gốc từ Đức.

Xem Tiêu hóa và Thỏ lục địa lớn

Thỏ Lilac

Thỏ Lilac (hoa tử đinh hương) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Lilac

Thỏ Liptov

Thỏ đốm hói Liptov (Liptovský lysko) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Slovakia.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Liptov

Thỏ Lorraine

Thỏ nâu hạt dẻ vùng Lorraine (Brun marron de Lorraine) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Pháp ở vùng Moselle, Lorraine.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Lorraine

Thỏ Marbourg

Một con thỏ Marburger Thỏ Marbourg hay còn gọi là thỏ Marburger là một giống thỏ có nguồn gốc từ Đức, xuất hiện vào năm 1920.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Marbourg

Thỏ Marten bạc

Một con thỏ Marten bạc Thỏ Marten bạc là một giống thỏ có nguồn gốc từ Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Marten bạc

Thỏ mắt kiếng

Một con thỏ mắt kiếng Thỏ mắt kiếng (Checkered) hay còn gọi Thỏ bướm (Giant Papillon) là một giống thỏ nhà có nguồn gốc ở Châu Âu mà cụ thể là tại nước Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ mắt kiếng

Thỏ Meissner

Thỏ Meissner là một giống thỏ quý hiếm có nguồn gốc ở Đức tại vùng Meissen của bang Sachsen vào năm 1920.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Meissner

Thỏ Mellerud

Một con thỏ Mellerud Thỏ Mellerud là một giống thỏ có nguồn gốc từ Thụy Điển.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Mellerud

Thỏ New Zealand đen

Ba giống thỏ NewZealand trong đó có giống đen Thỏ New Zealand đen là một giống thỏ có nguồn gốc từ Mỹ mặc dù tên của chúng chỉ tến nước New Zealand.

Xem Tiêu hóa và Thỏ New Zealand đen

Thỏ New Zealand lam

Thỏ New Zealand lam là một giống thỏ có nguồn gốc từ Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ New Zealand lam

Thỏ nhà Brazil

Thỏ nhà Brazil là một giống thỏ có nguồn gốc từ Brazil.

Xem Tiêu hóa và Thỏ nhà Brazil

Thỏ Orylag

Một bộ lông của thỏ Orylag Thỏ Orylag hay còn gọi là Rex du Poitou là giống thỏ có nguồn gốc từ nước Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Orylag

Thỏ Perlfee

Thỏ Perlfee là một giống thỏ có nguồn gốc từ Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Perlfee

Thỏ Popielno

Thỏ Popielno (Blanc de Popielno) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Bỉ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Popielno

Thỏ Rex

Một con thỏ Rex Thỏ Rex là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Rex

Thỏ Rhinelander

Một con thỏ Rhinelander Thỏ Rhinelander (hay thỏ bướm Rhénan) hay thỏ khoang Đức là một giống thỏ có nguồn gốc từ Đức.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Rhinelander

Thỏ Satin

Một con thỏ Satin Thỏ Satin (phát âm như là thỏ Sa tanh) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Satin

Thỏ Satin lùn

Ba con thỏ Satin lùn Thỏ Satin lùn (Lapin Nain Satin) là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Satin lùn

Thỏ sư tử tai cụp

phải Thỏ sư tử Lop cỡ nhỏ (Mini Lion Lop) là một giống thỏ nhà có nguồn gốc từ Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ sư tử tai cụp

Thỏ ta

Một giống thỏ đen Việt Nam Thỏ ta hay thỏ nội hay thỏ Việt Nam là các giống thỏ nhà thuần chủng tồn tại ở các địa phương thuộc Việt Nam để phân biệt với các giống thỏ ngoại.

Xem Tiêu hóa và Thỏ ta

Thỏ tai cụp Đức

Thỏ tai cụp Đức là một giống thỏ có nguồn gốc từ Đức, chúng được đăng ký bởi BRC.

Xem Tiêu hóa và Thỏ tai cụp Đức

Thỏ tai cụp Cashmere

Một con thỏ tai cụp Cashmere Thỏ tai cụp Cashmere là một giống thỏ có nguồn gốc từ nước Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ tai cụp Cashmere

Thỏ tai cụp cỡ nhỏ

Mini lop Thỏ Lop cỡ nhỏ (Mini Lop) hay thỏ cụp tai cỡ nhỏ là một giống thỏ nhà có nguồn gốc từ Hoa Kỳ, chúng là khá phổ biến đó là đặc trưng trên khắp nước Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ tai cụp cỡ nhỏ

Thỏ tai cụp lông nhung

Một con thỏ tai cụp lông nhung nhồi bông phải Thỏ tai cụp lông nhung (Plush Lop) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Hoa Kỳ và được phát triển tại Úc.

Xem Tiêu hóa và Thỏ tai cụp lông nhung

Thỏ tai cụp Pháp

Một con thỏ Lop Pháp Thỏ Lop Pháp là một giống thỏ nhà có nguồn gốc xuất xứ từ Pháp và được phối giống vào thế kỉ 19.

Xem Tiêu hóa và Thỏ tai cụp Pháp

Thỏ tam thể Hà Lan

Thỏ tam thể Hà Lan Thỏ tam thể Hà Lan hay còn gọi là thỏ Nhật-Hà Lan hoặc hoặc thỏ Harlequin Hà Lan là một giống thỏ nhà có nguồn gốc từ Hà Lan, chúng lần đầu tiên được tạo ra ở Hà Lan bằng cách lai giữ thỏ Hà Lan và thỏ Harlequin có đốm đồi mồi.

Xem Tiêu hóa và Thỏ tam thể Hà Lan

Thỏ Termonde

Thỏ Termonde (Blanc de Termonde) là một giống thỏ có nguồn gốc từ Bỉ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Termonde

Thỏ Thụy Điển

Một con thỏ Thụy Điển Thỏ Thụy Điển hay còn gọi là thỏ Elfin là một giống thỏ có nguồn gốc từ Thụy Điển.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Thụy Điển

Thỏ Thrianta

Thỏ Thrianta Thỏ Thrianta là một giống thỏ có nguồn gốc từ Hà Lan.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Thrianta

Thỏ Thuringe

Một con thỏ Thunringe Thỏ Thuringe là một giống thỏ có nguồn gốc từ Đức.

Xem Tiêu hóa và Thỏ Thuringe

Thỏ trắng Florida

Một con thỏ trắng Florida Thỏ trắng Florida là một giống thỏ có nguồn gốc từ Mỹ, chúng được lai tạo trong phòng thí nghiệm để phục vụ cho mục đích lấy thịt thỏ.

Xem Tiêu hóa và Thỏ trắng Florida

Thỏ trắng Viên

Thỏ trắng Viên Thỏ trắng Viên (Blanc de Vienne) là một giống thỏ có nguồn gốc từ thủ đô Viên của nước Áo.

Xem Tiêu hóa và Thỏ trắng Viên

Thỏ vàng Glavcot

Thỏ vàng Glavcot là một giống thỏ có nguồn gốc từ Anh.

Xem Tiêu hóa và Thỏ vàng Glavcot

Thỏ xám Bourbonnais

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc từ Pháp.

Xem Tiêu hóa và Thỏ xám Bourbonnais

Thỏ xám Carmagnola

Thỏ xám Carmagnola là một giống thỏ có nguồn gốc từ Ý. Chúng là giống thỏ quý hiếm từ Ý, gần như tuyệt chủng.

Xem Tiêu hóa và Thỏ xám Carmagnola

Thỏ xám Viên

Một con thỏ xám Viên Thỏ xám Viên (Gris de Vienne) là một giống thỏ có nguồn gốc từ thủ đô Viên của nước Áo nhưng có nguồn gốc sâu xa từ Đức.

Xem Tiêu hóa và Thỏ xám Viên

Theodor Schwann

Theodor Schwann Theodor Schwann (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1810, Neuss, Đức; mất ngày 11 tháng 1 năm 1882, Köln, Đức), là một nhà tế bào học, mô học và sinh lý học người Đức.

Xem Tiêu hóa và Theodor Schwann

Thuốc kháng histamin

Thuốc kháng histamin là một loại dược phẩm đối kháng lại hoạt động của các thụ thể histamin trong cơ thể.

Xem Tiêu hóa và Thuốc kháng histamin

Tiểu cầu

Tiểu cầu (tiếng Anh: platelets hay thrombocytes) là một loại tế bào máu có chức năng cầm máu bằng cách làm máu vón cục và đông lại khi mạch máu bị thương.

Xem Tiêu hóa và Tiểu cầu

Trùng đế giày

Trùng đế giày (còn gọi là Paramecium, trùng cỏ, trùng giày hay thảo trùng) là đại diện của lớp Trùng cỏ.

Xem Tiêu hóa và Trùng đế giày

Trùng roi

Nghệ thuật của thiên nhiên'' của Ernst Haeckel, 1904 Trùng roi sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa.

Xem Tiêu hóa và Trùng roi

Triglyceride

Ví dụ về một phân tử triglyceride. Phần bên trái: glyxêrin, phần bên phải từ trên xuống: axit palmitic, axit oleic, axit alpha-linolenic, công thức hóa học: C: C55H98O6 Triglyceride hay còn gọi là chất béo trung tính, triacylglycerol, TAG hay triacylglyceride là 1 este có nguồn gốc từ glyxêrin và 3 axit béo.

Xem Tiêu hóa và Triglyceride

Ung thư dạ dày

Ung thư dạ dày có thể phát triển ở bất cứ phần nào của dạ dày, có thể lan ra khắp dạ dày và đến các cơ quan khác của cơ thể; đặc biệt là thực quản, phổi, hạch bạch huyết và gan.

Xem Tiêu hóa và Ung thư dạ dày

Urani

Urani hay uranium là nguyên tố hóa học kim loại màu trắng thuộc nhóm Actini, có số nguyên tử là 92 trong bảng tuần hoàn, được ký hiệu là U. Trong một thời gian dài, urani là nguyên tố cuối cùng của bảng tuần hoàn.

Xem Tiêu hóa và Urani

Vẹt Macaw

Vẹt Macaw (phát âm tiếng Việt như là Vẹt Mắc-ca) hay còn gọi là Vẹt đuôi dài là tập hợp đa dạng các loài vẹt có đuôi dài, từ nhỏ đến lớn, thường sặc sỡ màu sắc và thuộc về phân họ Vẹt Tân thế giới Arinae phân bố phần lớn ở Nam Mỹ.

Xem Tiêu hóa và Vẹt Macaw

Viêm gan

Viêm gan (Hepatitis) là tổn thương tại gan với sự có mặt của các tế bào bị viêm trong mô gan.

Xem Tiêu hóa và Viêm gan

, Protein, Protein (dinh dưỡng), Rắn, Rắn hổ mang chúa, Rối loạn tiêu hóa, Ronald Ross, Rượu mơ, Sói Bắc Cực, Sữa, Sữa dê, Secretin, Tê tê, Tự nhiên, Thỏ Alaska, Thỏ Altex, Thỏ Angora lùn, Thỏ Angora Pháp, Thỏ Anh, Thỏ Anh lớn, Thỏ Argente, Thỏ Argente Anh, Thỏ Argente Saint Hubert, Thỏ đen Mỹ, Thỏ đen Viên, Thỏ Baladi, Thỏ Bauscat, Thỏ Beige, Thỏ Beveren, Thỏ Bourgogne, Thỏ Bouscat, Thỏ bướm Petit, Thỏ Caldes, Thỏ cáo bạc, Thỏ Chaudry, Thỏ Chinchilla lớn, Thỏ Czech đỏ, Thỏ Deilenaar, Thỏ Enderby, Thỏ Gabali, Thỏ Gotland, Thỏ Harlequin, Thỏ Havana, Thỏ Hà Lan, Thỏ Hulstlander, Thỏ lam Sint-Niklaas, Thỏ lam vùng Ham, Thỏ lam Viên, Thỏ lam xám Viên, Thỏ lang Anh, Thỏ lông Jersey, Thỏ lông nâu, Thỏ lùn Hotot, Thỏ lục địa lớn, Thỏ Lilac, Thỏ Liptov, Thỏ Lorraine, Thỏ Marbourg, Thỏ Marten bạc, Thỏ mắt kiếng, Thỏ Meissner, Thỏ Mellerud, Thỏ New Zealand đen, Thỏ New Zealand lam, Thỏ nhà Brazil, Thỏ Orylag, Thỏ Perlfee, Thỏ Popielno, Thỏ Rex, Thỏ Rhinelander, Thỏ Satin, Thỏ Satin lùn, Thỏ sư tử tai cụp, Thỏ ta, Thỏ tai cụp Đức, Thỏ tai cụp Cashmere, Thỏ tai cụp cỡ nhỏ, Thỏ tai cụp lông nhung, Thỏ tai cụp Pháp, Thỏ tam thể Hà Lan, Thỏ Termonde, Thỏ Thụy Điển, Thỏ Thrianta, Thỏ Thuringe, Thỏ trắng Florida, Thỏ trắng Viên, Thỏ vàng Glavcot, Thỏ xám Bourbonnais, Thỏ xám Carmagnola, Thỏ xám Viên, Theodor Schwann, Thuốc kháng histamin, Tiểu cầu, Trùng đế giày, Trùng roi, Triglyceride, Ung thư dạ dày, Urani, Vẹt Macaw, Viêm gan.