Mục lục
19 quan hệ: Đậu Kiến Đức, Độc Cô hoàng hậu (Tùy Văn Đế), Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Danh sách hoàng hậu Trung Quốc, Dương Hạo, Hậu Lương (Nam triều), Lý Tĩnh, Lương Vũ Đế, Tào hoàng hậu (Đậu Kiến Đức), Tây Lương Hiếu Tĩnh đế, Tây Lương Minh Đế, Tùy Đường Diễn Nghĩa (phim truyền hình 2013), Tùy Dạng Đế, Tùy thư, Tiêu hoàng hậu, Tiêu Tiển, Tiếng Ngô, Vũ Văn Hóa Cập, Vũ Văn Trí Cập.
Đậu Kiến Đức
Đậu Kiến Đức (573 – 3/8/621) là một thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân chống lại sự cai trị của Tùy Dạng Đế.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Đậu Kiến Đức
Độc Cô hoàng hậu (Tùy Văn Đế)
Văn Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 文獻皇后, 544 - 10 tháng 9, 602), hay thường gọi Độc Cô hoàng hậu (獨孤皇后), là vị Hoàng hậu duy nhất dưới thời Tùy Văn Đế Dương Kiên, vị hoàng đế đầu tiên của nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Độc Cô hoàng hậu (Tùy Văn Đế)
Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu hoàng tộc thời phong kiến, được phong cho vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc
Võ Tắc Thiên, người phụ nữ quyền lực nhất trong lịch sử Trung Quốc Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu Chiêu Từ Thánh Hiến hoàng hậu Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu Hiếu Trang Duệ hoàng hậu Hiếu Khiết Túc hoàng hậu Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu Hiếu Hòa hoàng hậu Hiếu Trang Văn Hoàng hậu Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu Kế Hoàng hậu Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu Hiếu Khác Mẫn Hoàng hậu, Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Quốc Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu Hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, thê thất) của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc
Dương Hạo
Dương Hạo (586?-618), thường được biết đến theo tước hiệu Tần vương (秦王), là một trong những người xưng đế của triều Tùy vào những năm cuối của triều đại này.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Dương Hạo
Hậu Lương (Nam triều)
Hậu Lương là chính quyền do Tiêu Sát kiến lập trong thời kỳ Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Hậu Lương (Nam triều)
Lý Tĩnh
Lý Tĩnh (chữ Hán: 李靖; 571 - 649), biểu tự Dược Sư (药师), người huyện Tam Nguyên, Ung Châu (nay là huyện Tam Nguyên, tỉnh Thiểm Tây Trung Quốc), là tướng lĩnh và khai quốc công thần nhà Đường, một trong 24 vị công thần được vẽ hình để thờ phụng trong Lăng Yên Các và về sau từng đảm nhận chức vụ Tướng quốc.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Lý Tĩnh
Lương Vũ Đế
Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Lương Vũ Đế
Tào hoàng hậu (Đậu Kiến Đức)
Tào hoàng hậu (曹皇后) là vợ của Đậu Kiến Đức- một thủ lĩnh nổi dậy vào thời Tùy mạt Đường sơ.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Tào hoàng hậu (Đậu Kiến Đức)
Tây Lương Hiếu Tĩnh đế
Tiêu Tông hay Tây Lương Hiếu Tĩnh Đế (西梁孝靖帝), tên tự Ôn Văn (溫文), là hoàng đế cuối cùng của chính quyền Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Tây Lương Hiếu Tĩnh đế
Tây Lương Minh Đế
Tây Lương Minh Đế (西梁明帝, 542 – 585), tên húy Tiêu Khuy, tên tự Nhân Viễn (仁遠), là một hoàng đế của chính quyền Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Tây Lương Minh Đế
Tùy Đường Diễn Nghĩa (phim truyền hình 2013)
Tùy Đường Diễn Nghĩa dài 62 tập, dựa theo tác phẩm cùng tên của tác gia Chử Nhân Hoạch.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Tùy Đường Diễn Nghĩa (phim truyền hình 2013)
Tùy Dạng Đế
Tùy Dượng Đế (chữ Hán: 隋炀帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là Tùy Dạng Đế, Tùy Dương Đế hay Tùy Dưỡng Đế, đôi khi còn gọi là Tùy Minh Đế (隋明帝) hay Tùy Mẫn Đế (隋闵帝) tên thật là Dương Quảng (楊廣 hay 杨廣) hay Dương Anh (楊英 hay 杨英), tiểu tự là A Ma (阿𡡉) là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Tùy Dạng Đế
Tùy thư
Tùy thư (chữ Hán giản thể: 隋书; phồn thể: 隋書; bính âm: Suí shū) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do nhóm sử quan Ngụy Trưng đời Đường biên soạn, thời Tùy Văn Đế, Vương Thiệu đã soạn thành sách Tùy thư gồm 80 quyển.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Tùy thư
Tiêu hoàng hậu
Tiêu hoàng hậu (蕭皇后), chỉ những phụ nữ họ Tiêu (蕭) từng được phong Hoàng hậu, có thể là những người sau đây.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Tiêu hoàng hậu
Tiêu Tiển
Tiêu Tiển (583–621) là một hậu duệ của hoàng tộc triều Lương.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Tiêu Tiển
Tiếng Ngô
Tiếng Ngô là một trong những bộ phận lớn của tiếng Trung Quốc.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Tiếng Ngô
Vũ Văn Hóa Cập
Vũ Văn Hóa Cập (? - 619) là một tướng lĩnh của triều Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Vũ Văn Hóa Cập
Vũ Văn Trí Cập
Vũ Văn Trí Cập (宇文智及, bính âm: Yǔwén Zhìjí) là một quan lại Trung Quốc thời nhà Tùy.
Xem Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế) và Vũ Văn Trí Cập
Còn được gọi là Dượng Mẫn hoàng hậu, Dạng Mẫn hoàng hậu, Tiêu hoàng hậu (nhà Tuỳ), Tiêu hoàng hậu (nhà Tùy).