Mục lục
38 quan hệ: Đỗ Kham, Bùi Thúc Nghiệp, Bùi Thúy, Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế, Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế, Chử Lệnh Cừ, Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy, Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Danh sách vua Trung Quốc, Dạng Đế, Dạng Hầu, Hồ thái hậu (Bắc Ngụy), Kim Liên, Nam Đàn, Lương Vũ Đế, Nam sử, Nam Tề, Nam Tề Hòa Đế, Nam Tề Minh Đế, Nam Tề thư, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Niên hiệu Trung Quốc, Phan Ngọc Nhi, Phùng Đạo Căn, Phế Đế, Tào Hổ, Thôi Huệ Cảnh, Tiêu Bảo Dần, Tiêu Chính Đức, Tiêu Phong (Nam Tề), Tiêu Tông, Tiêu Tông (Nhà Lương), Tiêu Thống, Tiêu Uyên Minh, Trương Miễn, Vi Duệ, Vương Bảo Minh, Vương Thuấn Hoa, Xương Nghĩa Chi.
Đỗ Kham
Đỗ Kham/Khám (chữ Hán: 杜龛, ? – 556), nguyên quán Đỗ Lăng, Kinh Triệu, sinh quán quận Tương Dương, Ung Châu, tướng lãnh nhà Lương.
Bùi Thúc Nghiệp
Bùi Thúc Nghiệp (438 – 13/4/500) người Văn Hỉ, Hà Đông, tướng lĩnh nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Bùi Thúc Nghiệp
Bùi Thúy
Bùi Thúy (? – 525), tự Uyên Minh (淵明), người Văn Hỷ, Hà Đông, tướng lĩnh nhà Lương trong lịch sử Trung Quốc, đương thời đánh giá ngang hàng với danh tướng Vi Duệ.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Bùi Thúy
Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế
Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế (chữ Hán: 北魏孝明帝; 510 – 31/3/528) tên húy là Nguyên Hủ, là hoàng đế thứ chín của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế
Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế
Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế (chữ Hán: 北魏宣武帝; 483 – 13/1 ÂL (12/2 DL) 515), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Khác (拓拔恪), sau đổi thành Nguyên Khác (元恪) là hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế
Chử Lệnh Cừ
Chử Lệnh Cừ (chữ Hán: 褚令璩) là hoàng hậu của Nam Tề Phế Đế Tiêu Bảo Quyển trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Chử Lệnh Cừ
Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy
Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy diễn ra vào thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc giữa nhà Nam Tề và nhà Bắc Ngụy.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy
Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu hoàng tộc thời phong kiến, được phong cho vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Danh sách vua Trung Quốc
Dạng Đế
Dạng Đế (chữ Hán: 炀帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Dạng Hầu
Dạng Hầu (chữ Hán: 煬侯) hay Dương Hầu, là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ chư hầu.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Dạng Hầu
Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)
Hồ thái hậu (chữ Hán: 胡太后, ? - 17 tháng 5, năm 528), còn thường gọi là Linh thái hậu (靈太后), một phi tần và hoàng thái hậu nhiếp chính dưới triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)
Kim Liên, Nam Đàn
Xã Kim Liên, thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Kim Liên, Nam Đàn
Lương Vũ Đế
Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Lương Vũ Đế
Nam sử
Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.
Nam Tề
Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).
Nam Tề Hòa Đế
Nam Tề Hòa Đế (chữ Hán: 南齊和帝; 488–502), tên húy là Tiêu Bảo Dung, tên tự Trí Chiêu (智昭), là hoàng đế cuối cùng của triều Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Nam Tề Hòa Đế
Nam Tề Minh Đế
Nam Tề Minh Đế (chữ Hán: 南齊明帝; 452–498), tên húy là Tiêu Loan, tên tự Cảnh Tê (景栖), biệt danh Huyền Độ (玄度), là vị vua thứ 5 của triều Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Nam Tề Minh Đế
Nam Tề thư
Nam Tề thư (chữ Hán giản thể: 南齐书; phồn thể: 南齊書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiêu Tử Hiển đời Lương viết và biên soạn, tên nguyên gốc là Tề thư, đến thời Tống, để phân biệt với Bắc Tề thư của Lý Bách Dược nên đổi tên thành Nam Tề thư.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Nam Tề thư
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Niên hiệu Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Niên hiệu Trung Quốc
Phan Ngọc Nhi
Phan Ngọc Nhi trong một bản in khắc gỗ thế kỷ 18 Phan Ngọc Nhi (chữ Hán: 潘玉奴, ? - 501), nguyên danh là Du Ni Tử (俞妮子), do có làn da trắng sáng như ngọc nên mới đổi tên là Phan Ngọc Nhi (潘玉儿) hay Phan Ngọc Nô (潘玉奴).
Xem Tiêu Bảo Quyển và Phan Ngọc Nhi
Phùng Đạo Căn
Phùng Đạo Căn (chữ Hán: 冯道根, 463 - 520), tự Cự Cơ, người huyện Toản, quận Quảng Bình, tướng lãnh nhà Lương.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Phùng Đạo Căn
Phế Đế
Phế Đế (chữ Hán: 廢帝) là một danh từ, thường dùng như một cách gọi của Hoàng đế các nước Đông Á đã bị phế truất.
Tào Hổ
Tào Hổ (chữ Hán: 曹虎, bính âm: Cáo Hǔ, ? – ?), tự Sĩ Uy, người Hạ Bi, tướng lĩnh nhà Nam Tề.
Thôi Huệ Cảnh
Thôi Huệ Cảnh hay Thôi Tuệ Cảnh (chữ Hán: 崔慧景; 438—500), tự Quân Sơn, người phía đông Vũ Thành, Thanh Hà; là tướng lĩnh nhà Lưu Tống và nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Thôi Huệ Cảnh
Tiêu Bảo Dần
Tiêu Bảo Dần/Di (483 – 530), tự Trí Lượng (智亮), hoàng tử nhà Nam Tề, nhà chính trị, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Tiêu Bảo Dần
Tiêu Chính Đức
Tiêu Chính Đức (?- 549), tên tự Công Hòa (公和), là một thân vương của triều Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Tiêu Chính Đức
Tiêu Phong (Nam Tề)
Giang Hạ vương Tiêu Phong (chữ Hán: 萧锋, 475 – 494), tự Tuyên Dĩnh, tên lúc nhỏ Đồ Lê, hoàng tử nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Tiêu Phong (Nam Tề)
Tiêu Tông
Tiêu Tông có thể là.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Tiêu Tông
Tiêu Tông (Nhà Lương)
Tiêu Tông (502-531), tên tự Thế Khiêm (世謙), là hoàng tử thứ hai của Lương Vũ Đế, mẹ là Ngô thục viện, ông tự xem mình là di phúc tử của hoàng đế Tiêu Bảo Quyển triều Nam Tề.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Tiêu Tông (Nhà Lương)
Tiêu Thống
Tiêu Thống (501–531), tên tự Đức Thi (德施), xưng Chiêu Minh thái tử, là một thái tử của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Tiêu Thống
Tiêu Uyên Minh
Tiêu Uyên Minh (?-556), tên tự Tĩnh Thông (靖通), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Tiêu Uyên Minh
Trương Miễn
Trương Miễn (chữ Hán: 张缅, 490 – 531) tự Nguyên Trường, người Phương Thành, Phạm Dương, nhà văn, quan viên nhà Lương thời Nam bắc triều.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Trương Miễn
Vi Duệ
Vi Duệ (chữ Hán: 韦睿; 442 – 520), tự là Hoài Văn, là danh tướng nhà Lương, đã từng làm quan cho nhà Lưu Tống, nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Vương Bảo Minh
Vương Bảo Minh (chữ Hán: 王寶明) (455–512), thụy hiệu: Văn An hoàng hậu (文安皇后), hay còn có hiệu là Tuyên Đức Thái hậu (宣德太后), là thái tử phi của thái tử Tiêu Trưởng Mậu và là hoàng thái hậu dưới triều Phế đế Tiêu Chiêu Nghiệp thuộc triều đại Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Vương Bảo Minh
Vương Thuấn Hoa
Vương Thuấn Hoa (chữ Hán: 王蕣華) là hoàng hậu của Nam Tề Hòa Đế Tiêu Bảo Dung trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Vương Thuấn Hoa
Xương Nghĩa Chi
Xương Nghĩa Chi (chữ Hán: 昌义之, ? – 523), người huyện Ô Giang, quận Lịch Dương, tướng lãnh nhà Lương.
Xem Tiêu Bảo Quyển và Xương Nghĩa Chi
Còn được gọi là Đông Hôn Hầu.