Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tiêu Bảo Dần

Mục lục Tiêu Bảo Dần

Tiêu Bảo Dần/Di (483 – 530), tự Trí Lượng (智亮), hoàng tử nhà Nam Tề, nhà chính trị, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 31 quan hệ: Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế, Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế, Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế, Bắc sử, Dương Đại Nhãn, Hạ Bạt Nhạc, Hồ Sâm, Hồ thái hậu (Bắc Ngụy), Khởi nghĩa Đại Thừa Giáo, Loạn Lục trấn, Lương Vũ Đế, Mạc Chiết Niệm Sanh, Mặc Kỳ Sửu Nô, Nam Tề Minh Đế, Nam Tề thư, Ngụy thư, Nhĩ Chu Thiên Quang, Nhĩ Chu Vinh, Niên hiệu Trung Quốc, Tân Hùng (Bắc Ngụy), Túc Cần Minh Đạt, Thôi Huệ Cảnh, Tiêu Bảo Quyển, Tiêu Chính Đức, Tiêu Tông (Nhà Lương), Trận Chung Li, Trận Nghĩa Dương, Vi Hiếu Khoan, Vương Minh (Tây Ngụy).

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Bắc Ngụy

Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế

Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế (chữ Hán: 北魏孝明帝; 510 – 31/3/528) tên húy là Nguyên Hủ, là hoàng đế thứ chín của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế

Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế

Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế (chữ Hán: 北魏孝莊帝; 507–531), tên húy là Nguyên Tử Du, là hoàng đế thứ 11 triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (chữ Hán: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành (元宏), là hoàng đế thứ bảy của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế

Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế

Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế (chữ Hán: 北魏宣武帝; 483 – 13/1 ÂL (12/2 DL) 515), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Khác (拓拔恪), sau đổi thành Nguyên Khác (元恪) là hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế

Bắc sử

Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.

Xem Tiêu Bảo Dần và Bắc sử

Dương Đại Nhãn

Dương Đại Nhãn (chữ Hán: 杨大眼; ? - ?), là người dân tộc Đê (chữ Hán: 氐), danh tướng nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Dương Đại Nhãn

Hạ Bạt Nhạc

Hạ Bạt Nhạc (chữ Hán: 贺拔岳, ? – 534), tên tự là A Đấu Nê, người Tiêm Sơn, Thần Vũ, dân tộc Sắc Lặc, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Hạ Bạt Nhạc

Hồ Sâm

Hồ Sâm (? – 526), vốn là tù trưởng tộc Sắc Lặc, một trong những thủ lĩnh ở khu vực Quan Lũng của phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy.

Xem Tiêu Bảo Dần và Hồ Sâm

Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)

Hồ thái hậu (chữ Hán: 胡太后, ? - 17 tháng 5, năm 528), còn thường gọi là Linh thái hậu (靈太后), một phi tần và hoàng thái hậu nhiếp chính dưới triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)

Khởi nghĩa Đại Thừa Giáo

Khởi nghĩa Đại Thừa Giáo (chữ Hán: 大乘教起义, Đại Thừa Giáo khởi nghĩa) còn gọi là sự kiện Pháp Khánh (chữ Hán: 法慶事件, Pháp Khánh sự kiện) hay khởi nghĩa Pháp Khánh (chữ Hán: 法慶起义, Pháp Khánh khởi nghĩa) là cuộc nổi dậy của nhân dân cùng khổ dưới sự lãnh đạo của sa môn Pháp Khánh chống lại chính quyền Bắc Ngụy từ tháng 6 năm Duyên Xương thứ 4 (515) đến tháng 1 năm Hi Bình thứ 2 (517) mới thực sự chấm dứt.

Xem Tiêu Bảo Dần và Khởi nghĩa Đại Thừa Giáo

Loạn Lục trấn

Lục trấn khởi nghĩa (chữ Hán: 六镇起义) còn gọi là loạn Lục trấn (六镇之亂, Lục trấn chi loạn) là một chuỗi những cuộc bạo động bùng nổ vào đời Nam Bắc triều, được gây ra bởi phần lớn tướng sĩ dân tộc Tiên Ti và dân tộc đã Tiên Ti hóa, nhằm phản đối chính sách Hán hóa của vương triều Bắc Ngụy.

Xem Tiêu Bảo Dần và Loạn Lục trấn

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Lương Vũ Đế

Mạc Chiết Niệm Sanh

Mạc Chiết Niệm Sanh (? – 527), dân tộc Khương, người Tần Châu một trong những thủ lĩnh của phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy.

Xem Tiêu Bảo Dần và Mạc Chiết Niệm Sanh

Mặc Kỳ Sửu Nô

Mặc Kỳ Sửu Nô hay Mặc Kỳ Xú Nô (? – 530) thủ lĩnh nghĩa quân cuối cùng ở khu vực Quan Lũng trong giai đoạn sau của phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy.

Xem Tiêu Bảo Dần và Mặc Kỳ Sửu Nô

Nam Tề Minh Đế

Nam Tề Minh Đế (chữ Hán: 南齊明帝; 452–498), tên húy là Tiêu Loan, tên tự Cảnh Tê (景栖), biệt danh Huyền Độ (玄度), là vị vua thứ 5 của triều Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Nam Tề Minh Đế

Nam Tề thư

Nam Tề thư (chữ Hán giản thể: 南齐书; phồn thể: 南齊書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiêu Tử Hiển đời Lương viết và biên soạn, tên nguyên gốc là Tề thư, đến thời Tống, để phân biệt với Bắc Tề thư của Lý Bách Dược nên đổi tên thành Nam Tề thư.

Xem Tiêu Bảo Dần và Nam Tề thư

Ngụy thư

Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.

Xem Tiêu Bảo Dần và Ngụy thư

Nhĩ Chu Thiên Quang

Nhĩ Chu Thiên Quang (chữ Hán: 尒朱天光, 496 – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Nhĩ Chu Thiên Quang

Nhĩ Chu Vinh

Nhĩ Chu Vinh (493 -530), tên tự là Thiên Bảo (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Nhĩ Chu Vinh

Niên hiệu Trung Quốc

Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.

Xem Tiêu Bảo Dần và Niên hiệu Trung Quốc

Tân Hùng (Bắc Ngụy)

Tân Hùng (chữ Hán: 辛雄, 485 – 534), tự Thế Tân, người Địch Đạo, Lũng Tây, quan viên cuối đời Bắc Ngụy.

Xem Tiêu Bảo Dần và Tân Hùng (Bắc Ngụy)

Túc Cần Minh Đạt

Túc Cần Minh Đạt, ? – 531), tướng lĩnh khởi nghĩa Quan Lũng trong giai đoạn sau của phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy.

Xem Tiêu Bảo Dần và Túc Cần Minh Đạt

Thôi Huệ Cảnh

Thôi Huệ Cảnh hay Thôi Tuệ Cảnh (chữ Hán: 崔慧景; 438—500), tự Quân Sơn, người phía đông Vũ Thành, Thanh Hà; là tướng lĩnh nhà Lưu Tống và nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Thôi Huệ Cảnh

Tiêu Bảo Quyển

Tiêu Bảo Quyển (483–501), tên lúc mới sinh là Tiêu Minh Hiền (蕭明賢), thường được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế là Đông Hôn hầu (東昏侯), tên tự Trí Tàng (智藏), là vị vua thứ 6 của triều Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Tiêu Bảo Quyển

Tiêu Chính Đức

Tiêu Chính Đức (?- 549), tên tự Công Hòa (公和), là một thân vương của triều Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Tiêu Chính Đức

Tiêu Tông (Nhà Lương)

Tiêu Tông (502-531), tên tự Thế Khiêm (世謙), là hoàng tử thứ hai của Lương Vũ Đế, mẹ là Ngô thục viện, ông tự xem mình là di phúc tử của hoàng đế Tiêu Bảo Quyển triều Nam Tề.

Xem Tiêu Bảo Dần và Tiêu Tông (Nhà Lương)

Trận Chung Li

Trận Chung Li (chữ Hán: 鍾離之戰, Chung Li chi chiến) còn gọi là chiến dịch Thiệu Dương (chữ Hán: 邵陽之役, Thiệu Dương chi dịch) diễn ra vào năm 507, vào thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc, giữa hai nước Nam Lương và Bắc Ngụy.

Xem Tiêu Bảo Dần và Trận Chung Li

Trận Nghĩa Dương

Trận Nghĩa Dương (chữ Hán: 義陽之戰/义阳之战, Nghĩa Dương chi chiến) là cuộc chiến tranh nhằm chiếm lấy thành Nghĩa Dương của nhà Lương, do đại tướng nhà Bắc Ngụy là Nguyên Anh tiến hành, kéo dài từ tháng 10 năm Cảnh Minh thứ 4 nhà Bắc Ngụy, tức năm Thiên Giám thứ 2 nhà Lương (503) đến tháng 8 năm sau, vào thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Trận Nghĩa Dương

Vi Hiếu Khoan

Vi Thúc Dụ (chữ Hán: 韦叔裕, 509 – 580), tên tự là Hiếu Khoan (孝宽), người huyện Đỗ Lăng, quận Kinh Triệu, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Chu cuối thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tiêu Bảo Dần và Vi Hiếu Khoan

Vương Minh (Tây Ngụy)

Vương Minh (chữ Hán: 王盟, ? – 545), tự Tử Ngỗ, người quận Lạc Lãng, tướng lãnh nhà Tây Ngụy.

Xem Tiêu Bảo Dần và Vương Minh (Tây Ngụy)

Còn được gọi là Tiêu Bảo Di.