Mục lục
50 quan hệ: Agrimonia striata, Amaryllis, Arachis villosulicarpa, Ô rô cạn, Bèo cái, Bạc hà nước, Bộ Loa kèn, Cà đắng, Cà pháo, Cây rụng lá, Cây thân gỗ, Cây thường xanh, Cúc mâm xôi, Cỏ xạ hương, Chi Cà phê, Chi Cúc, Chi Cỏ roi ngựa, Chi Diên vĩ, Chi Linh lăng, Chi Măng tây, Chi Thủy tiên, Chlorophytum, Dâu tằm tơ, Dải phân cách, Echeveria elegans, Họ Diên vĩ, Họ Gừng, Họ La bố ma, Họ Mộc hương nam, Hoa hồng, Khoai tây, Linh dương sừng kiếm, Long nha thảo, Monotropa uniflora, Mơ tròn, Ngọc trúc, Nưa trồng, Ophiopogon planiscapus, Panicum virgatum, Rừng tảo bẹ, Riềng newman, Saffron, Sagina, Tóc tiên hồng, Tông Vi hoàng, Thực vật, Thương lục Mỹ, Tithonia, Trillium grandiflorum, Vincetoxicum hirundinaria.
Agrimonia striata
Agrimonia striata (tên tiếng Anh: Roadside agrimony, Grooved agrimony, Retrieved 2010-03-13. Agrimony, Cocklebur, Woodland Agrimony, Retrieved 2010-03-13. Woodland grooveburr) là một loài thực vật lâu năm thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae).
Xem Thực vật lâu năm và Agrimonia striata
Amaryllis
Amaryllis là chi thực vật có hoa duy nhất trong phân tông Amaryllidinae (tông Amaryllideae) họ Amaryllidaceae.
Xem Thực vật lâu năm và Amaryllis
Arachis villosulicarpa
Arachis villosulicarpa (Groundnut) là một thảo dược lưu niên thuộc họ Faboideae.
Xem Thực vật lâu năm và Arachis villosulicarpa
Ô rô cạn
Ô rô cạn (danh pháp khoa học: Cirsium japonicum), còn gọi là Đại kế, Thích kế, Thiết thích ngãi, Dã thích thái, Thích khải tư, Hồ kế, Mã kế, Dã hồng hoa, Sơn ngưu bàng, Hê hạng thảo là một thực vật có hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae).
Xem Thực vật lâu năm và Ô rô cạn
Bèo cái
Pistia là một chi thực vật thủy sinh trong họ Ráy (Araceae), chỉ có một loài duy nhất có danh pháp khoa học là Pistia stratiotes mà tiếng Việt gọi là bèo cái.
Xem Thực vật lâu năm và Bèo cái
Bạc hà nước
Bạc hà nước (danh pháp hai phần: Mentha aquatica) là một loài thực vật lâu năm thuộc chi Bạc hà, có xuất sứ châu Âu, Tây Bắc Phi và Tây Nam Á. Loài này thường phát triển ở những vùng nước nông như đầm lầy, suối, kênh rạch, bờ ao hồ; thậm chí, nó có thể sống và phát triển trong nước và ngoi lên mặt nước.
Xem Thực vật lâu năm và Bạc hà nước
Bộ Loa kèn
Bộ Loa kèn (danh pháp khoa học: Liliales), còn gọi là bộ Hành (theo tên gọi chi Hành - Allium) là một bộ thực vật một lá mầm.
Xem Thực vật lâu năm và Bộ Loa kèn
Cà đắng
Cà đắng là một loài cây lâu năm thuộc họ Cà mọc hoang dại nhưng được trồng lấy quả sử dụng làm rau ăn quả rất rộng rãi ở các vùng đồng bào dân tộc Tây nguyên.
Xem Thực vật lâu năm và Cà đắng
Cà pháo
Cà pháo (danh pháp hai phần: Solanum macrocarpon, các tên đồng nghĩa: Solanum dasyphyllum, Solanum melongena L. var. depressum Bail., Solanum undatum Jacq. non Lam., Solanum integrifolium Poiret var. macrocarpum) là một loài cây lâu năm thuộc họ Cà (Solanaceae), nhưng thường được trồng lấy quả sử dụng làm rau ăn trong ẩm thực ở nhiều nước trên thế giới như là cây một năm.
Xem Thực vật lâu năm và Cà pháo
Cây rụng lá
Cây rụng lá hay Deciduous có nghĩa là “rụng đi khi trưởng thành” hay là “có khuynh hướng rụng đi”, và nó thường được sử dụng để nói về các cây thân gỗ hay cây bụi mà rụng lá theo mùa (hầu hết là trong suốt mùa thu) và việc loại bỏ các bộ phận khác của cây chẳng hạn như các cánh hoa sau khi ra hoa hoặc quả sau khi đã chín.
Xem Thực vật lâu năm và Cây rụng lá
Cây thân gỗ
phải phải Cây là thực vật thân có thớ gỗ sống lâu năm.
Xem Thực vật lâu năm và Cây thân gỗ
Cây thường xanh
Một phần chồi của cây Thông trắng (''Abies alba'') cho thấy các lá đã được giữ đến 3 năm. Cây thường xanh hay thực vật thường xanh (trong tiếng Anh: evergreen plant) là thuật ngữ khoa học dùng để chỉ cây rừng có lá tồn tại liên tục trong thời gian ít nhất là 12 tháng trên thân chính.
Xem Thực vật lâu năm và Cây thường xanh
Cúc mâm xôi
Cúc mâm xôi hay còn gọi đại cúc, cúc đại đóa (danh pháp hai phần: Chrysanthemum morifolium) là một loài thực vật lâu năm và thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).
Xem Thực vật lâu năm và Cúc mâm xôi
Cỏ xạ hương
Cỏ xạ hương trồng trong vườn Cỏ xạ hương (tiếng Anh: Thyme hay Common thyme, Garden thyme, danh pháp hai phần: Thymus vulgaris) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi, được sử dụng rộng rãi trong ẩm thực, dược liệu và trang trí.
Xem Thực vật lâu năm và Cỏ xạ hương
Chi Cà phê
Cà phê là tên một chi thực vật thuộc họ Thiến thảo (Rubiaceae).
Xem Thực vật lâu năm và Chi Cà phê
Chi Cúc
Chi Cúc (danh pháp khoa học: Chrysanthemum) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).
Xem Thực vật lâu năm và Chi Cúc
Chi Cỏ roi ngựa
Chi Cỏ roi ngựa (danh pháp khoa học: Verbena) là một chi của khoảng 250 loài cây một năm và lâu năm có thân thảo thuộc về họ cỏ Roi ngựa (Verbenaceae).
Xem Thực vật lâu năm và Chi Cỏ roi ngựa
Chi Diên vĩ
Chi Diên vĩ (danh pháp khoa học: Iris) là một chi hoa có vẻ đẹp rất được ưa chuông, được trồng khá phổ thông tại vườn nhà, vườn bách thảo ở nhiều nước.
Xem Thực vật lâu năm và Chi Diên vĩ
Chi Linh lăng
Chi Linh lăng hay chi Cỏ ba lá thập tự (danh pháp khoa học: Medicago) là một chi thực vật trong họ Đậu (Fabaceae), có hoa sống lâu năm, chủ yếu được nói đến như là M. sativa L., tức cỏ linh lăng.
Xem Thực vật lâu năm và Chi Linh lăng
Chi Măng tây
Chi Măng tây (danh pháp khoa học: Asparagus) là một chi thực vật thuộc Họ Măng tây (Asparagaceae), và phân họ cùng tên (Asparagoideae).
Xem Thực vật lâu năm và Chi Măng tây
Chi Thủy tiên
Chi Thủy tiên (danh pháp khoa học: Narcissus) là một chi gồm phần lớn là các loài thực vật lâu năm thuộc họ Họ Loa kèn đỏ (Amaryllidaceae).
Xem Thực vật lâu năm và Chi Thủy tiên
Chlorophytum
Chlorophytum (Sunset Western Garden Book, 1995:606–607 tên thông thường tiếng Anh Spider Plant), là một chi gồm gần 200 loài thực vật có hoa thường xanh, sống lâu năm thuộc phân họ Agavoideae của họ Asparagaceae.
Xem Thực vật lâu năm và Chlorophytum
Dâu tằm tơ
21 ngày tuổi ấu trùng tằm trên lá dâu nhộng tằm Bóc vỏ và kéo sợi tơ, làm thủ công Công nghệ nuôi tằm, dệt vải xưa tại Trung Hoa Dâu tằm tơ là một ngành nghiên cứu về cây dâu, con tằm và tơ kén.
Xem Thực vật lâu năm và Dâu tằm tơ
Dải phân cách
Dải phân cách là bộ phận của đường giao thông để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Xem Thực vật lâu năm và Dải phân cách
Echeveria elegans
Echeveria elegans (tên thông thường tiếng Anh: Mexican snow ball, Mexican gem, white Mexican rose) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Crassulaceae, bản địa môi trường bán hoang mạc Mexico.
Xem Thực vật lâu năm và Echeveria elegans
Họ Diên vĩ
Họ Diên vĩ hay họ Lay ơn hoặc họ La dơn (danh pháp khoa học: Iridaceae) là một họ thực vật nằm trong bộ Măng tây (Asparagales).
Xem Thực vật lâu năm và Họ Diên vĩ
Họ Gừng
Họ Gừng (danh pháp khoa học: Zingiberaceae), là một họ của thảo mộc sống lâu năm với các thân rễ bò ngang hay tạo củ, bao gồm 47 chi và khoảng trên 1.000 loài.
Xem Thực vật lâu năm và Họ Gừng
Họ La bố ma
Họ La bố ma (danh pháp khoa học: Apocynaceae) còn được gọi là họ Dừa cạn (theo chi Vinca/Catharanthus), họ Trúc đào (theo chi Nerium), họ Thiên lý/họ Thiên lý (theo chi Telosma) với các danh pháp khoa học đồng nghĩa khác như Asclepiadaceae, Periplocaceae, Plumeriaceae, Stapeliaceae, Vincaceae, Willughbeiaceae.
Xem Thực vật lâu năm và Họ La bố ma
Họ Mộc hương nam
Họ Mộc hương nam (danh pháp khoa học: Aristolochiaceae), là một họ thực vật có hoa với 5-7 chi và khoảng 400-480 loài, theo các phân loại mới nhất thì thuộc về bộ Hồ tiêu (Piperales).
Xem Thực vật lâu năm và Họ Mộc hương nam
Hoa hồng
Hồng hay hường là tên gọi chung cho các loài thực vật có hoa dạng cây bụi hoặc cây leo lâu năm thuộc chi Rosa, họ Rosaceae, với hơn 100 loài với màu hoa đa dạng, phân bố từ miền ôn đới đến nhiệt đới.
Xem Thực vật lâu năm và Hoa hồng
Khoai tây
Khoai tây (danh pháp hai phần: Solanum tuberosum), thuộc họ Cà (Solanaceae).
Xem Thực vật lâu năm và Khoai tây
Linh dương sừng kiếm
Linh dương sừng kiếm (tiếng Anh: Scimitar oryx hoặc Scimitar-horned oryx, hay còn có tên Sahara oryx), danh pháp hai phần: Oryx dammah, là một loài linh dương thuộc chi Oryx hiện nay đã tuyệt chủng trong tự nhiên.
Xem Thực vật lâu năm và Linh dương sừng kiếm
Long nha thảo
Long nha thảo hay Tiên hạc thảohttp://www.cimsi.org.vn/CIMSI.aspx?action.
Xem Thực vật lâu năm và Long nha thảo
Monotropa uniflora
Monotropa uniflora là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam.
Xem Thực vật lâu năm và Monotropa uniflora
Mơ tròn
Mơ tròn hay còn gọi là ngưu bì đống, mẫu cẩu đằng, ngũ hương đằng, thanh phong đằng, mao hồ lô, (danh pháp khoa học: Paederia foetida), là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo, có nguồn gốc từ khu vực ôn đới và nhiệt đới Châu Á; và lan rộng đến các vùng như quần đảo Mascarene, Melanesia, Polynesia, Hawaii, nó cũng được phát hiện thấy ở Bắc Mỹ trong một số nghiên cứu gần đây.
Xem Thực vật lâu năm và Mơ tròn
Ngọc trúc
Ngọc trúc (tên khoa học Polygonatum odoratum) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Hoàng tinh (Polygonatum).
Xem Thực vật lâu năm và Ngọc trúc
Nưa trồng
''Amorphophallus konjac'' nở hoa. Nưa trồng hay còn gọi nưa Konjac (danh pháp khoa học: Amorphophallus konjac) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Amorphophallus được K. Koch mô tả lần đầu năm 1858.
Xem Thực vật lâu năm và Nưa trồng
Ophiopogon planiscapus
Ophiopogon planiscapus là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây (Asparagaceae).
Xem Thực vật lâu năm và Ophiopogon planiscapus
Panicum virgatum
Panicum virgatum, một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo, thường được biết đến với tên gọi “switchgrass”, là một loại cỏ bụi sống lâu năm mọc bản địa ở Bắc Mỹ vào các mùa ấm áp, nơi mà nó thường mọc tự nhiên từ vĩ tuyến 55 độ N ở Canada và tiến về phía nam vào Hoa Kỳ với Mexico.
Xem Thực vật lâu năm và Panicum virgatum
Rừng tảo bẹ
Rừng tảo bẹ là các khu vực dưới nước có mật độ tảo bẹ dày đặc.
Xem Thực vật lâu năm và Rừng tảo bẹ
Riềng newman
Riềng newman Alpinia newmanii là một loài cây thân thảo đa niên thuộc phân họ riềng, được các nhà khoa học Viện Sinh học nhiệt đới thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam phát hiện ra dưới tán rừng thứ sinh cây lá rộng ưu núi thế họ Dầu ở huyện Nghĩa Hành và rừng thường xanh cây lá rộng trên núi thấp của núi Cà Đam huyện Trà Bồng và Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam, công bố trên tạp chí Nordic Journal of Botany tháng 2 năm 2017.
Xem Thực vật lâu năm và Riềng newman
Saffron
Saffron (phiên âm or) là một loại gia vị được sản xuất từ nhuỵ hoa của cây nghệ tây.
Xem Thực vật lâu năm và Saffron
Sagina
Sagina là một chi gồm 20–30 loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae).
Xem Thực vật lâu năm và Sagina
Tóc tiên hồng
Tóc tiên hồng hay còn gọi báo vũ (danh pháp hai phần: Zephyranthes rosea) là một loài bản địa thuộc chi Zephyranthes của vùng Caribe.
Xem Thực vật lâu năm và Tóc tiên hồng
Tông Vi hoàng
Tông Vi hoàng (dan pháp khoa học: Senecioneae) là tông lớn nhất của họ Cúc (Asteraceae).
Xem Thực vật lâu năm và Tông Vi hoàng
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Thực vật lâu năm và Thực vật
Thương lục Mỹ
Thương lục Mỹ (danh pháp khoa học: Phytolacca americana) là một loài cây lâu năm thân thảo thuộc họ Thương lục (Phytolaccaceae) phát triển đến chiều cao.
Xem Thực vật lâu năm và Thương lục Mỹ
Tithonia
Tithonia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae.
Xem Thực vật lâu năm và Tithonia
Trillium grandiflorum
Trillium grandiflorum là một loài thực vật có hoa trong họ Melanthiaceae.
Xem Thực vật lâu năm và Trillium grandiflorum
Vincetoxicum hirundinaria
''Vincetoxicum hirundinaria'' Vincetoxicum hirundinaria là một loài thực vật lâu năm thuộc chi Vincetoxicum của họ Apocynaceae.
Xem Thực vật lâu năm và Vincetoxicum hirundinaria
Còn được gọi là Cây lâu năm, Cây lưu niên.