Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thời kỳ quân phiệt

Mục lục Thời kỳ quân phiệt

Các liên minh quân phiệt lớn của Trung Quốc (1925) Thời kỳ quân phiệt (Quân phiệt thời đại) là giai đoạn trong lịch sử Trung Hoa Dân Quốc từ năm 1916 đến 1928 khi mà quân phiệt Trung Quốc chia nhau cai trị tại các khu vực Tứ Xuyên, Sơn Tây, Thanh Hải, Ninh Hạ, Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam, Cam Túc và Tân Cương.

Mục lục

  1. 26 quan hệ: Đặng Tích Hầu, Đế quốc Trung Hoa (1915-1916), Biên niên sử thế giới hiện đại, Danh sách các quân phiệt Trung Quốc trong Thời kỳ quân phiệt, Diêm Tích Sơn, Hai nước Trung Quốc, Hồ Phong, Hoàng Thiệu Hoành, Kinh hoa yên vân, Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc, Lưu Nhữ Minh, Lưu Tương (quân phiệt), Lưu Văn Huy, Mao Trạch Đông, Ngô Bội Phu, Phùng Quốc Chương, Quốc dân Cách mệnh Quân, Sơn Đông, Tây Tạng (1912-1951), Tôn Điện Anh, Tôn Liên Trọng, Tôn Truyền Phương, Từ Thụ Tranh, Thế kỷ 20, Trần Trung Lập, Xe lửa bọc thép.

Đặng Tích Hầu

Đặng Tích Hầu (Chinese: 邓锡侯; 1889–1964) là một tướng lĩnh và chính trị gia Trung Hoa.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Đặng Tích Hầu

Đế quốc Trung Hoa (1915-1916)

Trung Hoa đại đế quốc (/ Zhōnghuá dàdìguó) hoặc Hồng Hiến đế chế (洪憲帝制 / Hóngxiàn dìzhì) là một triều đại ngắn trong lịch sử Trung Quốc khi chính khách kiêm tướng quân nhiều quyền lực thời Dân Quốc Viên Thế Khải thành lập với mong muốn phục hồi chế độ quân chủ ở Trung Quốc từ cuối năm 1915 đến đầu năm 1916.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Đế quốc Trung Hoa (1915-1916)

Biên niên sử thế giới hiện đại

Lịch sử thế giới hiện đại theo mốc từng năm, từ năm 1901 đến nay.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Biên niên sử thế giới hiện đại

Danh sách các quân phiệt Trung Quốc trong Thời kỳ quân phiệt

Lãnh thổ các nhóm quân phiệt chính tại Trung Quốc năm 1925 Thời kỳ quân phiệt tại Trung Quốc được xem là bắt đầu từ năm 1916, sau cái chết của Viên Thế Khải, và kết thúc trên danh nghĩa vào năm 1928 với thắng lợi của chiến dịch Bắc phạt và sự kiện Đông Bắc trở cờ, bắt đầu thời kỳ chính phủ Nam Kinh.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Danh sách các quân phiệt Trung Quốc trong Thời kỳ quân phiệt

Diêm Tích Sơn

Diêm Tích Sơn (8 tháng 10, 1883 – 22 tháng 7, 1960) là một quân phiệt Trung Hoa phục vụ trong Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Diêm Tích Sơn

Hai nước Trung Quốc

Lãnh thổ do Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa kiểm soát (màu tím) và do Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) kiểm soát (màu cam). Kích thước của các hòn đảo nhỏ đã được phóng đại trên bản đồ để dễ nhận diện.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Hai nước Trung Quốc

Hồ Phong

Hồ Phong (1902 - 1985) là bút hiệu của một ký giả, học giả, thi sĩ, văn sĩ Trung Hoa.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Hồ Phong

Hoàng Thiệu Hoành

Hoàng Thiệu Hoành (1895 – 31 tháng 8 năm 1966) là quân phiệt Quảng Tây thuộc Tân Quế hệ cai trị Quảng Tây trong giai đoạn sau thời kỳ quân phiệt rồi trở thành một lãnh đạo Trung Hoa Dân Quốc những năm sau đó.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Hoàng Thiệu Hoành

Kinh hoa yên vân

Kinh hoa yên vân (tựa gốc: Moment in Peking) là một tiểu thuyết lịch sử nguyên tác bằng tiếng Anh của Lâm Ngữ Đường.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Kinh hoa yên vân

Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc

Trung Hoa Dân Quốc (chữ Hán: 中華民國; bính âm: Zhōnghuá Mínguó) là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2.000 năm phong kiến Trung Quốc.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc

Lưu Nhữ Minh

Lưu Nhữ Minh (刘汝明, 1895–1975) là một vị tướng Trung Hoa trong thời kỳ quân phiệt, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Lưu Nhữ Minh

Lưu Tương (quân phiệt)

Lưu Tương (劉湘, 1888–1938) là một lãnh chúa quân phiệt Tứ Xuyên trong thời kỳ quân phiệt Trung Quốc.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Lưu Tương (quân phiệt)

Lưu Văn Huy

Lưu Văn Huy (chữ Hán: 刘文辉; 1895–1976) là một quân phiệt Tứ Xuyên trong thời kỳ quân phiệt Trung Hoa.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Lưu Văn Huy

Mao Trạch Đông

Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).

Xem Thời kỳ quân phiệt và Mao Trạch Đông

Ngô Bội Phu

Ngô Bội Phu吳佩孚 Sinh Sơn Đông, Nhà Thanh Mất Bắc Kinh Dân tộc Hán Đơn vị phục vụ Quân Bắc Dương Thời gian 1898 - 1927 Cấp bậc Đại tướng Chức vụ Chỉ huy trưởng Sư đoàn 3, Quân Bắc Dương Ngô Bội Phu (giản thể: 吴佩孚, phồn thể: 吳佩孚, bính âm: Wú Pèifú, 22 tháng 4 năm 1874 – 4 tháng 12 năm 1939) là một lãnh chúa quan trọng trong cuộc chiến tranh quân phiệt để giành quyền kiểm soát Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 1916 đến năm 1927 thời Dân Quốc.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Ngô Bội Phu

Phùng Quốc Chương

Phùng Quốc Chương馮國璋 Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 6 tháng 8 năm 1917 – 10 tháng 10 năm 1918 Tiền nhiệm Lê Nguyên Hồng Kế nhiệm Từ Thế Xương Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 7 tháng 6 năm 1916 – 1 tháng 7 năm 1917 Tiền nhiệm Từ Thế Xương Kế nhiệm Vị trí bị hủy bỏ Đảng Quân phiệt Trực Lệ Sinh 7 tháng 1 năm 1859 Hà Gian, Hà Bắc, Đại Thanh Mất Bắc Kinh, Trung Hoa Dân Quốc Dân tộc Hán Tôn giáo Phật giáo Quốc tịch Trung Quốc Phùng Quốc Chương (phồn thể: 馮國璋, giản thể: 冯国璋, 1859–1919), tự Hoa Phủ (華甫) hay Hoa Phù (華符) là một quân phiệt và chính khách có ảnh hưởng quan trọng trong những năm đầu của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Phùng Quốc Chương

Quốc dân Cách mệnh Quân

Quốc dân Cách mệnh Quân (chữ Hán: 國民革命軍), đôi khi gọi tắt là Cách mệnh Quân (革命軍) hay Quốc Quân  (國軍), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc dân Đảng từ năm 1925 đến năm 1947 ở Trung Quốc.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Quốc dân Cách mệnh Quân

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Sơn Đông

Tây Tạng (1912-1951)

Khu vực lịch sử Tây Tạng từ năm 1912 đến năm 1951 được đánh dấu sau khi nhà Thanh sụp đổ vào năm 1912, kéo dài cho đến khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sáp nhập Tây Tạng.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Tây Tạng (1912-1951)

Tôn Điện Anh

Tôn Điện Anh (phồn thể: 孫殿英; giản thể: 孙殿英; bính âm: Sun Dianying; Wade-Giles: Sun Tienying) (1889 - 1947), là một lãnh chúa quân phiệt thời Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949).

Xem Thời kỳ quân phiệt và Tôn Điện Anh

Tôn Liên Trọng

Tôn Liên Trọng (phồn thể: 孫連仲; giản thể: 孙连仲; bính âm: Sun Lianzhong; Wade-Giles: Sun Lian-chung (1893–1990) là một vị tướng Trung Hoa từng trải qua thời kỳ quân phiệt, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Tôn Liên Trọng

Tôn Truyền Phương

Tôn Truyền Phương Tôn Truyền Phương (giản thể: 孙传芳; phồn thể: 孫傳芳; bính âm: Sūn Chuánfāng) (1885 – 13 tháng 11 năm 1935), tự Hinh Viễn (馨远), có biệt hiệu "Lãnh chúa Nam Kinh" hay "Tổng tư lệnh Liên quân 5 tỉnh" là một tướng quân phiệt Trực hệ và bộ hạ của "Đại soái" Ngô Bội Phu (1874-1939).

Xem Thời kỳ quân phiệt và Tôn Truyền Phương

Từ Thụ Tranh

Từ Thụ Tranh (phồn thể: 徐樹錚; giản thể: 徐树铮; bính âm: Xú Shùzhēng; Wade–Giles: Hsü Shu-Cheng) (11 tháng 11 năm 1880 – 29 tháng 2 năm 1925), là quân phiệt Trung Hoa thời Trung Hoa Dân Quốc.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Từ Thụ Tranh

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Thế kỷ 20

Trần Trung Lập

Trần Trung Lập (? - 1940) là một nhà cách mạng Việt Nam chống Pháp, tư lệnh Việt Nam Kiến quốc quân.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Trần Trung Lập

Xe lửa bọc thép

Đoàn tàu bọc thép ''Hurban'' nằm ở Zvolen, Slovakia. Đây không phải là bản gốc mà là một bản sao được sử dụng trong một bộ phim. Chỉ có hai toa xe nguyên thủy được bảo quản là còn tồn tại; chúng được lưu trữ gần đó trong các xưởng sửa chữa đường sắt tại Zvolen, nơi chúng được sản xuất vào năm 1944 Xe lửa bọc thép là một đoàn tàu được bảo vệ bằng lớp giáp kiên cố.

Xem Thời kỳ quân phiệt và Xe lửa bọc thép

Còn được gọi là Thời kỳ quân phiệt (Trung Quốc), Thời đại quân phiệt, Thời đại quân phiệt (Trung Quốc).