Mục lục
32 quan hệ: Đảo Hashima, Đế quốc Nhật Bản, Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản, Chiêu Hòa, Hirohito, Huân chương Mặt trời mọc, Kamen Rider (loạt phim), Kamen Rider BLACK, Kaze Tachinu, Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á, Lịch sử Nhật Bản, Mãn Châu quốc, Nội đại thần (Nhật Bản), Ngày Chiêu Hoà, Nguyên soái Đế quốc Nhật Bản, Nhà máy dệt lụa Tomioka, Niên hiệu Nhật Bản, Okinoshima, Ramen, Shinsengumi, Sinh nhật Thiên hoàng, Tên người Nhật, Thang cường độ địa chấn Nhật Bản, Thời kỳ Đại Chính, Thuyết ưu sinh, Uchida Kosai, Văn học Nhật Bản, Yosano Akiko, Zaibatsu, 1 yên (tiền kim khí), 10 yên (tiền kim khí), 5 yên (tiền kim khí).
Đảo Hashima
, tên thường gọi là, là một hòn đảo bị bỏ hoang cách thành phố Nagasaki ở phía nam Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Đảo Hashima
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Đế quốc Nhật Bản
Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản
Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản là một dạng chủ nghĩa quốc gia của người Nhật, dùng để lý giải các tư tưởng và chính sách về văn hóa, ứng xử chính trị, vận mệnh lịch sử của nước Nhật trong suốt hai thế kỷ trở lại đây.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản
Chiêu Hòa
Chiêu Hòa (Shōwa) có thể là.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Chiêu Hòa
Hirohito
, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Hirohito
Huân chương Mặt trời mọc
Đô đốc Hải quân Mỹ Dennis C. Blair giới thiệu huân chương và ruy băng của Huân chương Mặt trời mọc. (2005) Descamps đeo huân chương Đại Thập tự. là một tước hiệu của Nhật Bản, được thành lập vào năm 1875 bởi Thiên hoàng Minh Trị.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Huân chương Mặt trời mọc
Kamen Rider (loạt phim)
Tất cả các Kamen Rider chính, từ Kamen Rider 1 đến Kamen Rider OOO, cùng với Kamen Rider New Den-O trong OOO, Den-O, All Riders: Let's Go Kamen Riders. Kamen Rider Series (仮面ライダーシリーズ Kamen Raidā Shirīzu), còn được biết tới với các tên khác như "Giả diện Rider", "Kị sĩ Mặt nạ", "Masked Rider" (lần cuối dùng cho bộ Decade), là một dòng phim thuộc thể loại tokusatsu, ra mắt phần đầu vào năm 1971 với cốt truyện xoay quanh anh chàng sinh viên Hongo Takeshi truy lùng và tiêu diệt các sinh vật xấu xa chuyên gây hại cho mọi người.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Kamen Rider (loạt phim)
Kamen Rider BLACK
Kamen Rider Black (仮面ライダーBLACK Kamen Raida Burakku ? ) , Dịch là Masked Rider đen , là một tokusatsu siêu anh hùng - phim truyền hình bộ phim truyền hình. Nó là phần thứ tám trong nổi tiếng Kamen Rider của chương trình tokusatsu. Nó là một sự hợp tác chung giữa Ishimori Productions và Toei, và phát sóng trên Mainichi Broadcasting System và Tokyo Broadcasting System từ ngày 04 tháng 10 năm 1987 đến ngày 09 tháng 10 năm 1988, với tổng số 51 tập phim. Với cốt truyện rất kịch tính và xoắn của các Kamen Rider có một mối quan hệ bi thảm với kẻ thù của mình, các phần không chỉ trở nên rất phổ biến ở Nhật Bản, mà còn ở nhiều quốc gia nơi nó được phát sóng. Bộ phim thường được coi là một cổ điển truyền hình và được xem bởi nhiều như là Kamen Rider show nổi tiếng nhất của cuối năm 1980, cũng như là một trong những nổi tiếng nhất của tất cả các Riders Kamen trong thời kỳ Showa. Kamen Rider Black RX là một trực tiếp phần tiếp theo của loạt bài này. Một manga của series được hưởng Kamen Rider Đen (仮面ライダーĐen Kamen Raida Burakku ? ) .
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Kamen Rider BLACK
Kaze Tachinu
là một phim hoạt hình dã sử với kịch bản và đạo diễn thực hiện bởi Miyazaki Hayao, phát hành vào mùa hè năm 2013.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Kaze Tachinu
Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á
Bích chương tuyên truyền cho mối quan hệ hài hòa của người Mãn Châu, Nhật Bản và Trung Quốc. Bích chương viết: “Nhật Hoa Mãn hiệp trợ thiên hạ thái bình”. Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á (/ Đại Đông Á cộng vinh khuyên) là một khẩu hiệu được chính phủ và quân đội Đế quốc Nhật Bản đề xướng trong thời kỳ Chiêu Hòa thể hiện khát vọng tạo ra một "khối các quốc gia châu Á do Nhật Bản lãnh đạo và không phụ thuộc sức mạnh phương Tây".
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á
Lịch sử Nhật Bản
Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Lịch sử Nhật Bản
Mãn Châu quốc
Mãn Châu quốc (満州国) hay Đại Mãn Châu Đế quốc (大滿洲帝國) là chính phủ bảo hộ do Đế quốc Nhật Bản lập nên, cai trị trên danh nghĩa Mãn Châu và phía đông Nội Mông, do các quan chức nhà Thanh cũ tạo ra với sự giúp đỡ của Đế quốc Nhật Bản vào năm 1932.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Mãn Châu quốc
Nội đại thần (Nhật Bản)
, là một chức quan trong triều đình Nhật Bản sau đợt cải cách Thái Bảo Luật lệnh.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Nội đại thần (Nhật Bản)
Ngày Chiêu Hoà
là một ngày lễ thường niên của Nhật Bản được tổ chức vào ngày 29 tháng 4.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Ngày Chiêu Hoà
Nguyên soái Đế quốc Nhật Bản
Nguyên soái là một quân hàm trong quân đội Đế quốc Nhật Bản từ năm 1872 đến năm 1873.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Nguyên soái Đế quốc Nhật Bản
Nhà máy dệt lụa Tomioka
Bên trong Nhà máy lụa Tomioka. Văn phòng làm việc tại nhà máy. Nhà máy dệt lụa Tomioka là mô hình dệt lụa hiện đại lâu đời nhất của Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Nhà máy dệt lụa Tomioka
Niên hiệu Nhật Bản
Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Niên hiệu Nhật Bản
Okinoshima
là một hòn đảo và là một phần hành chính thuộc thành phố Munakata, Fukuoka, Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Okinoshima
Ramen
là một món ăn của Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Ramen
Shinsengumi
Hình nhân mặc kiểu đồng phục của Shinsengumi (còn được gọi là Tân Đảng) là lực lượng cảnh sát được thành lập để trấn áp các thế lực chống đối Mạc Phủ Tokugawa, và giữ nhiệm vụ trị an cho kinh đô Kyoto vào cuối thời kỳ Edo; đây còn là tổ chức quân sự đã chiến đấu trong chiến tranh Mậu Thìn với tư cách là thành viên của tàn quân Mạc Phủ.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Shinsengumi
Sinh nhật Thiên hoàng
Hoàng gia vào ngày sinh của Hoàng đế trị vì, năm 2005. là một ngày lễ quốc gia trong lịch Nhật Bản được tổ chức vào ngày 23 tháng 12 mỗi năm.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Sinh nhật Thiên hoàng
Tên người Nhật
hanviet.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Tên người Nhật
Thang cường độ địa chấn Nhật Bản
Trận động đất ngày 11 tháng 3 năm 2011 được thể hiện theo thang địa chấn này Thang cường độ địa chấn Nhật Bản (hay thang địa chấn JMA) là một thang địa chấn được sử dụng ở Nhật Bản và Đài Loan để đo độ mạnh của các trận động đất.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Thang cường độ địa chấn Nhật Bản
Thời kỳ Đại Chính
là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ ngày 30 tháng 7 năm 1912 đến 25 tháng 12 năm 1926, dưới sự trị vì của Nhật hoàng Taishō.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Thời kỳ Đại Chính
Thuyết ưu sinh
Thuyết ưu sinh là "khoa học ứng dụng hoặc là phong trào sinh học-xã hội ủng hộ việc sử dụng các phương thức nhằm cải thiện cấu tạo gen của dân số", thường là dân số loài người.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Thuyết ưu sinh
Uchida Kosai
Bá tước là chính khách, nhà ngoại giao và quyền Thủ tướng Nhật Bản, phục vụ dưới Minh Trị, Đại Chính và thời kỳ Chiêu Hòa Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Uchida Kosai
Văn học Nhật Bản
Văn học Nhật Bản là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh của các bộ tộc Nhật Bản, rất lâu trước khi quốc gia Nhật Bản được thành lập.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Văn học Nhật Bản
Yosano Akiko
Akiko Yosano (与謝野 晶子, tên khai sinh là Shō Hō: 鳳 志よう, 7 tháng 12 năm 1878 – 29 tháng 5 năm 1942) – nữ nhà thơ, dịch giả, nhà phê bình, nhà cải cách xã hội hoạt động trải suốt giai đoạn cuối thời kỳ Minh Trị, thời kỳ Đại Chính và đầu thời kỳ Chiêu Hòa, Nhật Bản.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Yosano Akiko
Zaibatsu
Các trụ sở ở Marunouchi của ''zaibatsu'' Mitsubishi trước 1923. là một từ tiếng Nhật dùng để chỉ các tập đoàn kinh doanh tài chính và công nghiệp ở Đế quốc Nhật.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và Zaibatsu
1 yên (tiền kim khí)
Đồng là mệnh giá nhỏ nhất của đồng Yên Nhật.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và 1 yên (tiền kim khí)
10 yên (tiền kim khí)
Đồng là một mệnh giá của đồng Yên Nhật.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và 10 yên (tiền kim khí)
5 yên (tiền kim khí)
Đồng là một mệnh giá của đồng Yên Nhật.
Xem Thời kỳ Chiêu Hòa và 5 yên (tiền kim khí)
Còn được gọi là Thời kỳ Shōwa, Thời đại Shōwa.