13 quan hệ: Địa vật lý, Địa vật lý biển, Địa vật lý máy bay, Địa vật lý thăm dò, Biến thiên địa từ thế kỷ, Dị thường từ, Khảo sát địa vật lý, Máy đo từ fluxgate, Stephen Joseph Perry, Từ hóa dư, Từ hóa dư tự nhiên, Từ kế, Vật chưa nổ.
Địa vật lý
Địa vật lý là một ngành của khoa học Trái Đất nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó.
Mới!!: Thăm dò từ và Địa vật lý · Xem thêm »
Địa vật lý biển
Địa vật lý biển (Marine Geophysics) là một lĩnh vực của Địa vật lý, dùng tàu thuyền làm phương tiện để thực hiện các khảo sát địa vật lý trên vùng nước phủ như biển hoặc sông hồ, nhằm nghiên cứu thạch - thủy quyển trong khảo sát địa chất tổng quát, trong tìm kiếm dầu khí, khoáng sản, khảo sát địa chất công trình, địa chất môi trường,...
Mới!!: Thăm dò từ và Địa vật lý biển · Xem thêm »
Địa vật lý máy bay
Địa vật lý máy bay, còn gọi là Địa vật lý hàng không (Airborne Geophysics) là một lĩnh vực của ''Địa vật lý thăm dò'', dùng máy bay làm phương tiện để bay đo các trường Địa vật lý trên đất liền hoặc trên thềm lục địa, nhằm nghiên cứu thạch - thủy quyển.
Mới!!: Thăm dò từ và Địa vật lý máy bay · Xem thêm »
Địa vật lý thăm dò
Địa vật lý thăm dò (Exploration Geophysics), đôi khi gọi là vật lý địa chất, là chi nhánh của địa vật lý ứng dụng (Applied Geophysics), sử dụng các trường hoặc quá trình vật lý có nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo để nghiên cứu địa - thủy quyển, nhằm mục đích xác định thành phần, tính chất, trạng thái vật chất ở đó.
Mới!!: Thăm dò từ và Địa vật lý thăm dò · Xem thêm »
Biến thiên địa từ thế kỷ
Biến thiên địa từ thế kỷ hay biến thiên thế kỷ địa từ (Geomagnetic secular variation) là sự thay đổi từ trường Trái Đất sau khoảng thời gian từ một năm trở lên.
Mới!!: Thăm dò từ và Biến thiên địa từ thế kỷ · Xem thêm »
Dị thường từ
Trong địa vật lý, dị thường từ là sự biến động cục bộ từ trường của Trái Đất hay thiên thể, do các thay đổi về từ tính hay hóa học của đất đá.
Mới!!: Thăm dò từ và Dị thường từ · Xem thêm »
Khảo sát địa vật lý
Đo từ đường bộ kiểu gradient thẳng đứng bằng máy đo từ Geometrics Cesium G-858 hai đầu thu tại một vị trí khảo cổ tại Montana, USA. Khảo sát địa vật lý (Geophysical survey) là hệ thống các phương pháp được ứng dụng để nghiên cứu về các quá trình vật lý và tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường không gian xung quanh của nó.
Mới!!: Thăm dò từ và Khảo sát địa vật lý · Xem thêm »
Máy đo từ fluxgate
Đầu đo la bàn fluxgate (compass) và đo độ nghiêng (inclinometer) mở nắp. Máy đo từ Fluxgate (tiếng Anh: Fluxgate Magnetometer), còn gọi là Máy đo từ ferro, Máy đo từ kiểu sắt từ, là một kiểu máy đo từ hoạt động dựa trên sự phụ thuộc phi tuyến của độ từ cảm μ theo trường từ H của các vật liệu từ mềm (vật liệu ferro).
Mới!!: Thăm dò từ và Máy đo từ fluxgate · Xem thêm »
Stephen Joseph Perry
Stephen Joseph Perry SJ (sinh ra ở London, vào ngày 26 tháng 8 năm 1833; mất ngày 27 tháng 12 năm 1889) là một nhà Dòng Tên và nhà thiên văn người Anh, được biết đến như một người tham gia trong các cuộc thám hiểm khoa học.
Mới!!: Thăm dò từ và Stephen Joseph Perry · Xem thêm »
Từ hóa dư
Từ hóa dư (Remanence) hoặc Từ dư là từ hóa còn giữ lại trong một khối vật liệu sắt từ (như sắt) sau khi từ trường bên ngoài đã dỡ bỏ.
Mới!!: Thăm dò từ và Từ hóa dư · Xem thêm »
Từ hóa dư tự nhiên
Từ hóa dư tự nhiên (Natural remanent magnetization, NRM) là từ hóa vĩnh cửu của những khoáng vật từ tính có trong đá hay trầm tích ở tự nhiên.
Mới!!: Thăm dò từ và Từ hóa dư tự nhiên · Xem thêm »
Từ kế
Từ kế hay máy đo từ là thiết bị dùng để đo đạc cường độ và có thể cả hướng của từ trường trong vùng đặt cảm biến từ trường.
Mới!!: Thăm dò từ và Từ kế · Xem thêm »
Vật chưa nổ
Vật chưa nổ (Unexploded ordnance, UXO) là vũ khí nổ (bom, đạn pháo, lựu đạn, mìn, thủy lôi,...) nhưng khi chúng được sử dụng đã không phát nổ, nay vẫn còn đó, có nguy cơ nổ và đe dọa sinh mạng con người sau hàng thập kỷ kết thúc chiến tranh.
Mới!!: Thăm dò từ và Vật chưa nổ · Xem thêm »