Mục lục
133 quan hệ: Asahi (thiết giáp hạm Nhật), Bayern (lớp thiết giáp hạm), Bismarck (thiết giáp hạm Đức), Brandenburg (lớp thiết giáp hạm), Braunschweig (lớp thiết giáp hạm), Danh sách thiết giáp hạm của Đức, Danh sách thiết giáp hạm của Nhật Bản, Deutschland (lớp tàu tuần dương), Deutschland (lớp thiết giáp hạm), Dreadnought, Dunkerque (lớp thiết giáp hạm), Fuji (lớp thiết giáp hạm), Fuji (thiết giáp hạm Nhật), Hatsuse (thiết giáp hạm Nhật), Hải chiến Hoàng Hải (1894), Hải chiến Tsushima, Helgoland (lớp thiết giáp hạm), HMS Anson, HMS Audacious, HMS Audacious (1912), HMS Benbow (1913), HMS Colossus, HMS Conqueror, HMS Crescent, HMS Dreadnought (1906), HMS Edinburgh, HMS Empress, HMS Hood, HMS Indefatigable (1909), HMS Indomitable (1907), HMS Inflexible (1907), HMS Lion (1910), HMS New Zealand (1911), HMS Orion (1910), HMS Princess Royal (1911), HMS Queen, HMS Ramillies, HMS Renown, HMS Repulse, HMS Resolution, HMS Revenge, HMS Royal Oak, HMS Royal Oak (08), HMS Swiftsure, HMS Thunderer, HMS Tiger (1913), Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương), Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương), Kaiser (lớp thiết giáp hạm), Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm), ... Mở rộng chỉ mục (83 hơn) »
Asahi (thiết giáp hạm Nhật)
Asahi (tiếng Nhật: 朝日) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Asahi (thiết giáp hạm Nhật)
Bayern (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Bayern là một lớp bao gồm bốn thiết giáp hạm "siêu-dreadnought" được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Bayern (lớp thiết giáp hạm)
Bismarck (thiết giáp hạm Đức)
Bismarck là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, với tên được đặt theo vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19 Otto von Bismarck, người có công lớn nhất trong việc thống nhất nước Đức vào năm 1871.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Bismarck (thiết giáp hạm Đức)
Brandenburg (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Brandenburg bao gồm bốn chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought đi biển đầu tiên của Hải quân Đế quốc Đức.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Brandenburg (lớp thiết giáp hạm)
Braunschweig (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Braunschweig là những thiết giáp hạm tiền-dreadnought được Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine) chế tạo vào những năm đầu tiên của thế kỷ 20.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Braunschweig (lớp thiết giáp hạm)
Danh sách thiết giáp hạm của Đức
alt.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Danh sách thiết giáp hạm của Đức
Danh sách thiết giáp hạm của Nhật Bản
''Yamato'' và ''Musashi'', hai thiết giáp hạm lớn nhất từng được xây dựng.Combined Fleet: Yamato Vào cuối thế kỷ 19, chiến lược của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được dựa trên triết lý hải quân Jeune Ecole cực đoan, được thúc đẩy bởi cố vấn quân sự Pháp và kỹ sư hàng hải Emile Bertin.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Danh sách thiết giáp hạm của Nhật Bản
Deutschland (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Deutschland là một lớp bao gồm ba "tàu chiến bọc thép" (Panzerschiffe), một dạng của tàu tuần dương được vũ trang rất mạnh, do Hải quân Đức chế tạo, trong một chừng mực nào đó tuân theo những giới hạn được đặt ra bởi Hiệp ước Versailles.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Deutschland (lớp tàu tuần dương)
Deutschland (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Deutschland là một nhóm bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đức.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Deutschland (lớp thiết giáp hạm)
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Dreadnought
Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Dunkerque là một lớp thiết giáp hạm "nhanh" gồm hai chiếc được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)
Fuji (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Fuji (tiếng Nhật: 富士型戦艦 - Shikishima-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được thiết kế và chế tạo tại Anh Quốc.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Fuji (lớp thiết giáp hạm)
Fuji (thiết giáp hạm Nhật)
Fuji (tiếng Nhật: 富士) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Fuji'' vào cuối thế kỷ 19, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (Fuji, ''Yashima'', ''Hatsuse'', ''Shikishima'', ''Asahi'' và ''Mikasa'') đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Fuji (thiết giáp hạm Nhật)
Hatsuse (thiết giáp hạm Nhật)
Hatsuse (tiếng Nhật: 初瀬) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought thuộc lớp thiết giáp hạm ''Shikishima'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào đầu thế kỷ 20, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (Fuji, Yashima, Hatsuse, Shikishima, Asahi và Mikasa) đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hatsuse (thiết giáp hạm Nhật)
Hải chiến Hoàng Hải (1894)
Hải chiến Hoàng Hải (黃海海戰, Hoàng Hải hải chiến), cũng được gọi là Trận sông Áp Lục hay Trận Áp Lục xảy ra ngày 17 tháng 9 năm 1894.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hải chiến Hoàng Hải (1894)
Hải chiến Tsushima
Hải chiến Tsushima (chữ Hán: 對馬海戰, tên Hán-Việt là Đối Mã hải chiến, tiếng Nga: Цусимское сражение) là một trận hải chiến giữa hạm đội của Đế quốc Nga và hạm đội của Đế quốc Nhật Bản diễn ra tại eo biển Tsushima trong Chiến tranh Nga-Nhật ngày 27-28 tháng 5 năm 1905.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hải chiến Tsushima
Helgoland (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Helgoland là lớp thiết giáp hạm dreadnought thứ hai của Hải quân Đế quốc Đức.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Helgoland (lớp thiết giáp hạm)
HMS Anson
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Anson nhằm tôn vinh Đô đốc George Anson.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Anson
HMS Audacious
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Audacious.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Audacious
HMS Audacious (1912)
HMS Audacious là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''King George V'' thứ nhất được Hải quân Hoàng gia chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Audacious (1912)
HMS Benbow (1913)
HMS Benbow là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; là chiếc thứ ba thuộc lớp thiết giáp hạm ''Iron Duke'', tên của nó được đặt nhằm tôn vinh Đô đốc John Benbow.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Benbow (1913)
HMS Colossus
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Colossus.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Colossus
HMS Conqueror
Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc từng được đặt cái tên HMS Conqueror (Kẻ chinh phục).
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Conqueror
HMS Crescent
Mười một tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Crescent.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Crescent
HMS Dreadnought (1906)
HMS Dreadnought là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vốn đã làm cuộc cách mạng về sức mạnh hải quân.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Dreadnought (1906)
HMS Edinburgh
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Edinburgh, theo tên thành phố Edinburgh của Scotland; ngoài ra còn một chiếc được đặt cái tên tương tự HMS Duke of Edinburgh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Edinburgh
HMS Empress
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Empress.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Empress
HMS Hood
Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Hood, theo tên nhiều thành viên của gia đình Hood vốn là những sĩ quan Hải quân nổi bật.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Hood
HMS Indefatigable (1909)
HMS Indefatigable là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Indefatigable'', một phiên bản mở rộng so với lớp ''Invincible'' dẫn trước, được cải thiện cách sắp xếp bảo vệ và kéo dài thân tàu để hai tháp pháo giữa tàu có thể bắn được cả hai bên mạn.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Indefatigable (1909)
HMS Indomitable (1907)
HMS Indomitable là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Invincible'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã hoạt động tích cực trong cuộc chiến này.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Indomitable (1907)
HMS Inflexible (1907)
HMS Inflexible là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Invincible'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã hoạt động tích cực trong cuộc chiến này.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Inflexible (1907)
HMS Lion (1910)
HMS Lion là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, vốn được đặt tên lóng là những "Con mèo Tráng lệ" (Splendid Cats).
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Lion (1910)
HMS New Zealand (1911)
HMS New Zealand là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS New Zealand (1911)
HMS Orion (1910)
HMS Orion là một thiết giáp hạm dreadnought được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Orion (1910)
HMS Princess Royal (1911)
HMS Princess Royal là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Princess Royal (1911)
HMS Queen
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Queen, là một trong những tên tàu xưa nhất của Hải quân Hoàng gia từ thời vua Henry III của Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Queen
HMS Ramillies
Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Ramillies theo tên trận Ramillies năm 1706.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Ramillies
HMS Renown
Mười một tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Renown.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Renown
HMS Repulse
Mười hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Repulse.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Repulse
HMS Resolution
Mười một tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Resolution.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Resolution
HMS Revenge
Mười ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Revenge.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Revenge
HMS Royal Oak
Tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Royal Oak, theo cây sồi hoàng gia mà Vua Charles II đã ẩn nấp trong cuộc Nội chiến Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Royal Oak
HMS Royal Oak (08)
HMS Royal Oak (08) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Royal Oak (08)
HMS Swiftsure
Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Swiftsure.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Swiftsure
HMS Thunderer
Tám tàu chiến và một cơ sở trên bờ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc từng được đặt cái tên HMS Thunderer.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Thunderer
HMS Tiger (1913)
HMS Tiger (1913) là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Tiger (1913)
Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Indefatigable là lớp tàu chiến-tuần dương thứ hai của Anh Quốc,Lớp Indefatigable được chính thức gọi là những tàu tuần dương bọc thép cho đến năm 1911, khi chúng được xếp lại lớp như những tàu chiến-tuần dương theo một mệnh lệnh của Bộ Hải quân Anh vào ngày 24 tháng 11 năm 1911.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Invincible bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên trên thế giới.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)
Kaiser (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Kaiser là một lớp bao gồm năm thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Kaiser (lớp thiết giáp hạm)
Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Kaiser Friedrich III là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất; lớp bao gồm năn chiếc, tất cả đều được đặt tên theo các hoàng đế của Đức.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm)
Katori (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Katori (香取型戦艦 - Katori-gata senkan) là một lớp bao gồm hai chiếc thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Katori (lớp thiết giáp hạm)
König (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm König là một lớp thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất; lớp bao gồm bốn chiếc ''König'', ''Grosser Kurfürst'', ''Markgraf'', và ''Kronprinz''.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và König (lớp thiết giáp hạm)
Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Lion bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)
Mikasa (thiết giáp hạm Nhật)
Mikasa (tiếng Nhật: 三笠; Hán-Việt: Tam Lạp) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo tại Anh Quốc vào đầu thế kỷ 20.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Mikasa (thiết giáp hạm Nhật)
Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Moltke là một lớp gồm hai tàu chiến-tuần dương "toàn-súng lớn"Hải quân Đức xếp lớp các con tàu này như những tàu tuần dương lớn (Großen Kreuzer).
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)
Nassau (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Nassau là một nhóm bốn thiết giáp hạm dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức; là sự đáp trả của Đức đối với việc Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động chiếc thiết giáp hạm "toàn-súng-lớn" Dreadnought mang tính cách mạng.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Nassau (lớp thiết giáp hạm)
Orion (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Orion bao gồm bốn thiết giáp hạm siêu-dreadnought — những con tàu đầu tiên kiểu này — của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Orion (lớp thiết giáp hạm)
Roon (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Roon là lớp một lớp tàu tuần dương bọc thép gồm hai chiếc được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào đầu Thế kỷ 20.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Roon (lớp tàu tuần dương)
Satsuma (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Satsuma (薩摩型戦艦 - Satsuma-gata senkan) là một lớp bao gồm hai chiếc thiết giáp hạm thế hệ bán-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Satsuma (lớp thiết giáp hạm)
Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Scharnhorst là những tàu chiến chủ lực đầu tiên, thuật ngữ dùng để chỉ tàu chiến-tuần dương hay thiết giáp hạm, được chế tạo cho Hải quân Đức (Kriegsmarine) sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)
Shikishima (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Shikishima (tiếng Nhật: 敷島型戦艦 - Shikishima-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được thiết kế và chế tạo tại Anh Quốc.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Shikishima (lớp thiết giáp hạm)
Shikishima (thiết giáp hạm Nhật)
Shikishima (tiếng Nhật: 敷島) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Shikishima'' vào đầu thế kỷ 20, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (Fuji, Yashima, Hatsuse, Shikishima, Asahi và Mikasa) đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Shikishima (thiết giáp hạm Nhật)
SMS Bayern (1915)
SMS Bayern"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của Bệ hạ", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Bayern (1915)
SMS Blücher
SMS Blücher"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Blücher
SMS Brandenburg
SMS Brandenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Brandenburg
SMS Braunschweig
SMS Braunschweig"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Braunschweig
SMS Derfflinger
SMS Derfflinger"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Derfflinger
SMS Deutschland (1904)
SMS Deutschland là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc đầu tiên trong số năm chiếc thuộc lớp ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Deutschland (1904)
SMS Elsass
SMS Elsass"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Elsass
SMS Friedrich der Große (1911)
SMS Friedrich der Große (Friedrich Đại Đế)"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Friedrich der Große (1911)
SMS Gneisenau
SMS Gneisenau"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Gneisenau
SMS Goeben
SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Goeben
SMS Grosser Kurfürst (1913)
SMS Grosser Kurfürst"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của Bệ hạ", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Grosser Kurfürst (1913)
SMS Hannover
SMS Hannover là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc thứ hai trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Hannover
SMS Helgoland
SMS Helgoland là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Helgoland
SMS Hessen
SMS Hessen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Hessen
SMS Kaiser (1911)
SMS Kaiser (hoàng đế) là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm dreadnought mang tên nó được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kaiser (1911)
SMS Kaiser Barbarossa
SMS Kaiser Barbarossa"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kaiser Barbarossa
SMS Kaiser Friedrich III
SMS Kaiser Friedrich III"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kaiser Friedrich III
SMS Kaiser Karl der Grosse
SMS Kaiser Karl der Grosse"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kaiser Karl der Grosse
SMS Kaiser Wilhelm der Grosse
SMS Kaiser Wilhelm der Grosse"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kaiser Wilhelm der Grosse
SMS Kaiser Wilhelm II
SMS Kaiser Wilhelm II"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kaiser Wilhelm II
SMS Kaiserin
SMS Kaiserin (Nữ hoàng)"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kaiserin
SMS König
SMS König"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của Bệ hạ", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS König
SMS König Albert
SMS König Albert, tên đặt theo Vua Albert của Saxony, là chiếc thứ tư trong lớp thiết giáp hạm Kaiser của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS König Albert
SMS Kronprinz (1914)
SMS Kronprinz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kronprinz (1914)
SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm
SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm
SMS Lützow
SMS Lützow"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Lützow
SMS Lothringen
SMS Lothringen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Lothringen
SMS Markgraf
SMS Markgraf"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Markgraf
SMS Mecklenburg
SMS Mecklenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Mecklenburg
SMS Moltke (1910)
SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Moltke (1910)
SMS Oldenburg (1910)
SMS Oldenburg là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Oldenburg (1910)
SMS Ostfriesland
SMS Ostfriesland là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ hai trong lớp ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Ostfriesland
SMS Pommern
SMS Pommern là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Pommern
SMS Posen
SMS Posen "SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Bệ hạ), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Posen
SMS Preussen (1903)
SMS Preussen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Preussen (1903)
SMS Prinz Heinrich
SMS Prinz Heinrich là một tàu tuần dương bọc thép được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào giai đoạn chuyển sang Thế kỷ 20, là chiếc duy nhất trong lớp của nó, được đặt tên theo Hoàng tử Henry, em trai của Kaiser Wilhelm II.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Prinz Heinrich
SMS Prinzregent Luitpold
SMS Prinzregent Luitpold, tên đặt theo Hoàng tử nhiếp chính Luitpold của Bavaria, là chiếc thứ năm cũng là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Kaiser'' của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Prinzregent Luitpold
SMS Rheinland
SMS Rheinland"SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Đức Vua), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Rheinland
SMS Scharnhorst
SMS Scharnhorst"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Scharnhorst
SMS Schlesien
SMS Schlesien là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Schlesien
SMS Schleswig-Holstein
SMS Schleswig-Holstein là một thiết giáp hạm của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906, và là chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought cuối cùng của Đức.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Schleswig-Holstein
SMS Schwaben
SMS Schwaben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Schwaben
SMS Seydlitz
SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Seydlitz
SMS Thüringen
SMS Thüringen là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ ba trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Thüringen
SMS Von der Tann
SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Von der Tann
SMS Wörth
SMS Wörth"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Wörth
SMS Weissenburg
SMS Weissenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Weissenburg
SMS Westfalen
SMS Westfalen"SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Đức Vua), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Westfalen
SMS Wettin
SMS Wettin"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Wettin
SMS Wittelsbach
SMS Wittelsbach"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Wittelsbach
SMS Zähringen
SMS Zähringen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Zähringen
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu chiến-tuần dương
Tàu khu trục lớp Asahi (2016)
Tàu khu trục lớp Asahi ('''Nhật''': 朝日級驅逐艦), hay còn được gọi là lớp DD25, là một lớp tàu khu trục đa năng thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF).
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu khu trục lớp Asahi (2016)
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu tuần dương
Tàu tuần dương bảo vệ
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bảo vệ tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ của nó. Những đường đỏ là sàn tàu bọc thép và che chắn pháo, và các vùng xám là các hầm than để bảo vệ.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu tuần dương bảo vệ
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu tuần dương bọc thép
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu tuần dương hạng nặng
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Thiết giáp hạm
Thiết giáp hạm Định Viễn
Định Viễn là một kỳ hạm và thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hạm đội Bắc Dương nhà Thanh.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Thiết giáp hạm Định Viễn
Trận chiến Eo biển Otranto (1917)
Trận chiến Eo biển Otranto là nỗ lực của Hải quân Đế quốc Áo-Hung trong việc phá vỡ Rào chắn Otranto của hải quân phe Hiệp ước tại eo biển Otranto trong hai ngày 14 và 15 tháng 5 năm 1917.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Trận chiến Eo biển Otranto (1917)
Trận chiến quần đảo Falkland
Trận chiến quần đảo Falkland là một thắng lợi của Hải quân Hoàng gia Anh trước Hải quân Đế chế Đức vào ngày 8 tháng 12 năm 1914 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Nam Đại Tây Dương.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Trận chiến quần đảo Falkland
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Trận Jutland
USS Alabama
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Alabama, nhằm tôn vinh tiểu bang Alabama.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và USS Alabama
USS Indiana
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Indiana nhằm tôn vinh tiểu bang Indiana.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và USS Indiana
USS Iowa
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Iowa nhằm tôn vinh tiểu bang Iowa.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và USS Iowa
USS Massachusetts
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Massachusetts nhằm tôn vinh tiểu bang Massachusetts.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và USS Massachusetts
USS Missouri
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Missouri nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và USS Missouri
USS Stoddert (DD-302)
USS Stoddert (DD-302/AG-18) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và USS Stoddert (DD-302)
Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Wittelsbach bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine).
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)
Yashima (thiết giáp hạm Nhật)
Yashima (tiếng Nhật: 八島) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp thiết giáp hạm ''Fuji'' vào cuối thế kỷ 19, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (''Fuji'', Yashima, ''Hatsuse'', ''Shikishima'', ''Asahi'' và ''Mikasa'') đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.
Xem Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Yashima (thiết giáp hạm Nhật)
Còn được gọi là Thiết giáp hạm tiền-dreadnough, Tiền-dreadnought.