Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thiên hoàng Suiko

Mục lục Thiên hoàng Suiko

là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản,Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được.

Mục lục

  1. 26 quan hệ: Cựu sự kỷ, Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), Himiko, Hoàng hậu, Nữ hoàng, Nhà Tùy, Nhật Bản thư kỷ, Niên hiệu Nhật Bản, Sesshō và Kampaku, Thánh Đức Thái tử, Thế phả Vua Nhật Bản, Thủ đô của Nhật Bản, Thiên hoàng, Thiên hoàng Bidatsu, Thiên hoàng Gemmei, Thiên hoàng Genshō, Thiên hoàng Go-Sakuramachi, Thiên hoàng Jomei, Thiên hoàng Kōgyoku, Thiên hoàng Kōken, Thiên hoàng Kōtoku, Thiên hoàng Kimmei, Thiên hoàng Meishō, Thiên hoàng Sushun, 15 tháng 1, 15 tháng 5.

Cựu sự kỷ

Kujiki (tiếng Nhật: 舊事紀- Cựu Sự Kỷ), hay còn gọi là Sendai Kuji Hongi (先代舊事本紀- Tiên Đại Cửu Sự Bổn Kỷ), là một tác phẩm sử học của Nhật Bản.

Xem Thiên hoàng Suiko và Cựu sự kỷ

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.

Xem Thiên hoàng Suiko và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Himiko

là một nữ hoàng và pháp sư shaman bí ẩn của Yamataikoku, một vùng của nước Yamato cổ đại.

Xem Thiên hoàng Suiko và Himiko

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Thiên hoàng Suiko và Hoàng hậu

Nữ hoàng

Nữ hoàng (chữ Hán: 女皇, tiếng Anh: Empress Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Hoàng đế, tức là gọi tắt của Nữ hoàng đế (女皇帝).

Xem Thiên hoàng Suiko và Nữ hoàng

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Xem Thiên hoàng Suiko và Nhà Tùy

Nhật Bản thư kỷ

Một trang bản chép tay ''Nihon Shoki'', đầu thời kỳ Heian hay Yamato Bumi là bộ sách cổ thứ hai về lịch sử Nhật Bản.

Xem Thiên hoàng Suiko và Nhật Bản thư kỷ

Niên hiệu Nhật Bản

Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645.

Xem Thiên hoàng Suiko và Niên hiệu Nhật Bản

Sesshō và Kampaku

Ở Nhật Bản, Sesshō là tước hiệu của quan nhiếp chính trợ giúp cho một Thiên hoàng trước tuổi trưởng thành, hay một Nữ Thiên hoàng.

Xem Thiên hoàng Suiko và Sesshō và Kampaku

Thánh Đức Thái tử

, là con trai thứ hai của Thiên hoàng Yomei (用明, Dụng Minh).

Xem Thiên hoàng Suiko và Thánh Đức Thái tử

Thế phả Vua Nhật Bản

Danh sách Thiên Hoàng Nhật Bản theo hình cây.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thế phả Vua Nhật Bản

Thủ đô của Nhật Bản

Thủ đô của Nhật Bản tạm thời được cho là Tokyo, với cung điện của Thiên Hoàng và văn phòng chính phủ Nhật Bản và nhiều tổ chức chính phủ.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thủ đô của Nhật Bản

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng

Thiên hoàng Bidatsu

là vị Thiên hoàng thứ 30 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Bidatsu

Thiên hoàng Gemmei

còn được gọi là Hoàng hậu Genmyō, là Thiên hoàng thứ 43 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế vị ngôi vua.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Gemmei

Thiên hoàng Genshō

là thiên hoàng thứ 44 của Nhật Bản theo thứ tự kế thừa truyền thống.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Genshō

Thiên hoàng Go-Sakuramachi

là Thiên hoàng thứ 117 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Go-Sakuramachi

Thiên hoàng Jomei

là Thiên hoàng thứ 34 của Nhật Bản,Kunaichō: theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Jomei

Thiên hoàng Kōgyoku

là thiên hoàng thứ 35 và là - thiên hoàng thứ 37 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Bà là vị Thiên hoàng đầu tiên hai lần ở ngôi ở 2 giai đoạn khác nhau, lần thứ nhất từ năm 642 đến năm 645 với hiệu Thiên hoàng Kōgyoku và lần thứ hai là từ năm 655 đến năm 661 với hiệu là Thiên hoàng Saimei.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Kōgyoku

Thiên hoàng Kōken

là thiên hoàng thứ 46 và là - thiên hoàng thứ 48 theo danh sách thiên hoàng truyền thống của Nhật Bản.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Kōken

Thiên hoàng Kōtoku

November 24 654 corresponds to the Tenth Day of the Tenth Month of 654 (kōin) of the traditional lunisolar calendar used in Japan until 1873. là vị Thiên hoàng thứ 36 trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông cầm quyền từ năm 645 đến năm 654, tổng 9 năm.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Kōtoku

Thiên hoàng Kimmei

là vị Hoàng đế thứ 29 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Kimmei

Thiên hoàng Meishō

là Thiên hoàng thứ 109 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Meishō

Thiên hoàng Sushun

là vị Thiên hoàng thứ 32 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō):, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống,.

Xem Thiên hoàng Suiko và Thiên hoàng Sushun

15 tháng 1

Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.

Xem Thiên hoàng Suiko và 15 tháng 1

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Thiên hoàng Suiko và 15 tháng 5

Còn được gọi là Nữ hoàng Suiko, Thiên Hoàng Thôi Cổ, Thôi Cổ Thiên Hoàng.