Mục lục
17 quan hệ: Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản và Lưu Cầu, Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), Hoàng hậu, Lịch sử Nhật Bản, Murasaki Shikibu, Nhất Điều Thiên Hoàng, Niên hiệu Nhật Bản, Phi tần, Sesshō và Kampaku, Thái thượng hoàng, Thiên hoàng, Thiên hoàng En'yū, Thiên hoàng Go-Ichijō, Thiên hoàng Go-Suzaku, Thiên hoàng Kazan, Thiên hoàng Sanjō, Truyện kể Genji.
Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản và Lưu Cầu
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản, trong đó có Vương quốc Lưu Cầu.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản và Lưu Cầu
Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)
Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Hoàng hậu
Lịch sử Nhật Bản
Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Lịch sử Nhật Bản
Murasaki Shikibu
Murasaki Shikibu (Kana: むらさきしきぶ; Kanji: 紫式部, Hán Việt: Tử Thức Bộ; 978 - 1016) là biệt hiệu của một nữ văn sĩ cung đình thời Heian Nhật Bản, tác giả của cuốn tiểu thuyết theo nghĩa hiện đại đầu tiên của nhân loại, kiệt tác Truyện kể Genji, được viết bằng tiếng Nhật vào khoảng năm 1000 đến 1012.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Murasaki Shikibu
Nhất Điều Thiên Hoàng
Nhất Điều Thiên Hoàng có thể là.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Nhất Điều Thiên Hoàng
Niên hiệu Nhật Bản
Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Niên hiệu Nhật Bản
Phi tần
Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Phi tần
Sesshō và Kampaku
Ở Nhật Bản, Sesshō là tước hiệu của quan nhiếp chính trợ giúp cho một Thiên hoàng trước tuổi trưởng thành, hay một Nữ Thiên hoàng.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Sesshō và Kampaku
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Thái thượng hoàng
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Thiên hoàng
Thiên hoàng En'yū
En'yū (円融天皇 En'yū-tennō?, 12 tháng 4 năm 959 – 1 tháng 3 năm 991) là Thiên hoàng thứ 64 của Nhật Bản theo danh sách kế vị truyền thống.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Thiên hoàng En'yū
Thiên hoàng Go-Ichijō
là Thiên hoàng thứ 68 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Thiên hoàng Go-Ichijō
Thiên hoàng Go-Suzaku
là Thiên hoàng thứ 69 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Go-Suzaku kéo dài từ năm 1036 đến năm 1045.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Thiên hoàng Go-Suzaku
Thiên hoàng Kazan
Kazan (花山 Kazan- Tenno, 29 tháng 11, 968 - 17 Tháng 3, 1008) là Thiên hoàng thứ 65 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Thiên hoàng Kazan
Thiên hoàng Sanjō
Sanjō (三条 Sanjō - Tenno ?, 05 Tháng 2, 976 - 05 Tháng 6, 1017) là Thiên hoàng thứ 67 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Thiên hoàng Sanjō
Truyện kể Genji
Truyện kể Genji, là một trường thiên tiểu thuyết của nữ sĩ cung đình Nhật Bản có biệt danh là Murasaki Shikibu sống dưới trướng của thứ phi Akiko trong cung Fujitsubo, triều đại Thiên hoàng Nhất Điều (986-1011), không rõ tên thật của bà là gì.
Xem Thiên hoàng Ichijō và Truyện kể Genji
Còn được gọi là Thiên hoàng Nhất Điều.