Mục lục
9 quan hệ: Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), Nhật Bản thư kỷ, Niên hiệu Nhật Bản, Oa Ngũ vương, Thế phả Vua Nhật Bản, Thủ đô của Nhật Bản, Thiên hoàng Ingyō, Thiên hoàng Nintoku, Thiên hoàng Richū.
Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)
Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.
Xem Thiên hoàng Hanzei và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)
Nhật Bản thư kỷ
Một trang bản chép tay ''Nihon Shoki'', đầu thời kỳ Heian hay Yamato Bumi là bộ sách cổ thứ hai về lịch sử Nhật Bản.
Xem Thiên hoàng Hanzei và Nhật Bản thư kỷ
Niên hiệu Nhật Bản
Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645.
Xem Thiên hoàng Hanzei và Niên hiệu Nhật Bản
Oa Ngũ vương
là các vua của Nhật Bản cổ đại, đã gửi sứ giả tới Trung Quốc trong thế kỷ thứ 5 để tăng cường tính hợp pháp của quyền lực cai trị bằng cách đạt được sự công nhận của Hoàng đế Trung Quốc.
Xem Thiên hoàng Hanzei và Oa Ngũ vương
Thế phả Vua Nhật Bản
Danh sách Thiên Hoàng Nhật Bản theo hình cây.
Xem Thiên hoàng Hanzei và Thế phả Vua Nhật Bản
Thủ đô của Nhật Bản
Thủ đô của Nhật Bản tạm thời được cho là Tokyo, với cung điện của Thiên Hoàng và văn phòng chính phủ Nhật Bản và nhiều tổ chức chính phủ.
Xem Thiên hoàng Hanzei và Thủ đô của Nhật Bản
Thiên hoàng Ingyō
là vị Thiên hoàng thứ 19 của Nhật Bản, theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thiên hoàng Hanzei và Thiên hoàng Ingyō
Thiên hoàng Nintoku
là vị Thiên hoàng thứ 16 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, và là vị vua thứ hai của Triều đại Ōjin của Nhà nước Yamato.
Xem Thiên hoàng Hanzei và Thiên hoàng Nintoku
Thiên hoàng Richū
là vị Nhật hoàng thứ 17 theo danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Thiên hoàng Hanzei và Thiên hoàng Richū
Còn được gọi là Hanzei-tenno, Hanzei-tennō, Misu wa Wake no Mikoto, Nhật hoàng Hanzei, Nhật hoàng Phàn Chính, Phàn Chính Thiên Hoàng, Thiên hoàng Haizei, Thiên hoàng Phàn Chính.