Mục lục
8 quan hệ: Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản và Lưu Cầu, Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), Niên hiệu Nhật Bản, Thái thượng hoàng, Thổ Ngự Môn Thiên Hoàng, Thiên hoàng Go-Hanazono, Thiên hoàng Go-Kashiwabara, Thiên hoàng Meishō.
Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản và Lưu Cầu
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản, trong đó có Vương quốc Lưu Cầu.
Xem Thiên hoàng Go-Tsuchimikado và Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản và Lưu Cầu
Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)
Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.
Xem Thiên hoàng Go-Tsuchimikado và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)
Niên hiệu Nhật Bản
Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645.
Xem Thiên hoàng Go-Tsuchimikado và Niên hiệu Nhật Bản
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Xem Thiên hoàng Go-Tsuchimikado và Thái thượng hoàng
Thổ Ngự Môn Thiên Hoàng
Thổ Ngự Môn Thiên Hoàng có thể là.
Xem Thiên hoàng Go-Tsuchimikado và Thổ Ngự Môn Thiên Hoàng
Thiên hoàng Go-Hanazono
là Thiên hoàng thứ 102 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Thiên hoàng Go-Tsuchimikado và Thiên hoàng Go-Hanazono
Thiên hoàng Go-Kashiwabara
Go-Kashiwabara (後柏原天皇Go-Kashiwabara-tennō) (ngày 19 tháng 11 năm 1464 - Tháng 19, 1526) là Thiên hoàng thứ 104 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Thiên hoàng Go-Tsuchimikado và Thiên hoàng Go-Kashiwabara
Thiên hoàng Meishō
là Thiên hoàng thứ 109 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Thiên hoàng Go-Tsuchimikado và Thiên hoàng Meishō
Còn được gọi là Hậu Thổ Ngự Môn Thiên hoàng.