Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thanh sử cảo

Mục lục Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

214 quan hệ: A Quế, Anh Hàn, Át Tất Long, Đáp ứng, Đôn Di Hoàng quý phi, Đôn Huệ hoàng quý phi, Đôn phi, Đôn Túc Hoàng quý phi, Đạo Quang, Đỗ Ngọc Lâm, Đồng Hoa (nhà Thanh), Đồng Quý phi, Đổng Ngạc phi, Điềm tần, Đoan Khác Hoàng quý phi, Ô Lạt Na Lạp A-Ba-Hợi, Ôn Hi Quý phi, Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu, Càn Long, Cách cách, Cát Lâm, Cát Nhĩ Đan, Công chúa, Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa, Cố Luân Hòa Kính công chúa, Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa, Cố Luân Thọ An công chúa, Chu Hoàng, Cung Thuận Hoàng quý phi, Danh sách thân vương nhà Thanh, Dĩnh Quý phi, Dận Đào, Dận Đề, Dận Bí, Dận Chỉ, Dận Giới, Dận Hựu, Dận Hỗ, Dận Hi, Dận Kì, Dận Kỳ, Dận Lễ, Dận Lộc, Dận Ngã, Dận Nhưng, Dận Thì, Dận Tường, Dận Vu, Dự phi, Dịch Hoàn, ..., Dịch Thông, Dịch Vĩ, Diệp Hách lão nữ, Doãn Kế Thiện (nhà Thanh), Du Quý phi, Dung phi, Gia đình của Ung Chính, Giai Quý phi, Giang Bắc tứ trấn, Hà Cảnh (nhà Thanh), Hàm Phong, Hào Cách, Hãn Quý phi, Hòa Lâm (nhà Thanh), Hòa phi, Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa, Hậu cung nhà Thanh, Hắc Long Giang, Hồng Thừa Trù, Hiếu Đức Hiển Hòang hậu, Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu, Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu, Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu, Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu, Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu, Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu, Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu, Hiếu Mục Thành Hoàng hậu, Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ), Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu, Hiếu Thận Thành Hoàng hậu, Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu, Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu, Hoà Dụ Hoàng quý phi, Hoàng Dịch (nhà triện khắc), Hoàng Việt (nhà Thanh), Hoằng Chiêm, Hoằng Thời, Hoằng Trú, Huệ phi (Khang Hy), Hương phi, Kính Ý Hoàng quý phi, Kính Mẫn Hoàng quý phi, Kế Hoàng hậu, Kha Thiệu Văn, Khang Từ Hoàng thái hậu, Khác Huệ Hoàng quý phi, Khánh Cung Hoàng quý phi, Khởi nghĩa Bạch Liên giáo, Lôi Hoành (nhà Thanh), Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lý Lai Hanh, Lý Nhân (nhà Thanh), Lý Tục Tân, Lý Thanh, Long Khoa Đa, Lưu Lương Tá, Lưu Minh Truyền, Lưu Nguyên (nhà Thanh), Lưu Trạch Thanh, Lương phi, Mân Quý phi, Mã Tân Di, Mậu tần, Mộng Lân (nhà Thanh), Miên Du, Miên Hân, Miên Khải, Ná Lạp thị, Ngô Văn (nhà Thanh), Ngải Năng Kỳ, Nghi phi (Khang Hy), Nhân Thọ Hoàng thái hậu, Nhị thập tứ sử, Niên Canh Nghiêu, Niên hiệu Trung Quốc, Phùng Quang Hùng (nhà Thanh), Phùng Tích Phạm, Phú Sát Cổn Đại, Phúc Toàn, Phạm Văn Trình, Phi (hậu cung), Phi tần, Quế Lâm (nhà Thanh), Quốc Hưng (nhà Thanh), Quốc Thái (nhà Thanh), Quý tộc nhà Thanh, Sách Ngạch Đồ, Sách Ni, Sùng Khánh Hoàng thái hậu, Taksin, Tát Bố Tố, Tô Khắc Tát Cáp, Tôn Đắc Công, Tôn Khánh Thành, Tôn Tư Khắc, Tần (hậu cung), Tần Lương Ngọc, Tề phi, Từ Hi Thái hậu, Tổ Đại Thọ, Tăng Cách Lâm Thấm, Tăng Hòa (nhà Thanh), Thanh sử (định hướng), Thành Quý phi, Thục Gia Hoàng quý phi, Thục Thận Hoàng quý phi, Thuần Huệ Hoàng quý phi, Thuần Khác Hoàng quý phi, Thuận quý nhân, Thuận Trị, Thư phi, Thường Ninh (thân vương), Thường phi, Thường Tại, Thượng Duy Thăng, Tiền Phong (nhà Thanh), Trang Hòa Hoàng quý phi, Trang Tĩnh Hoàng quý phi, Trang Thuận hoàng quý phi, Trân tần, Trần Lập (nhà Thanh), Trần Sân, Trần Thái (nhà Thanh), Trần Thế Quan, Trần Vĩnh Hoa, Trận Đại Lăng Hà, Trịnh Kinh, Trịnh Thành Công, Trịnh Trân (nhà Thanh), Triết Mẫn Hoàng quý phi, Triệu Huệ, Triệu Lương Đống, Triệu Nhĩ Tốn, Trương Dũng, Trương Hiến Trung, Trương Nhạc Hành, Trương Tông Vũ, Trương Văn Hổ (nhà Thanh), Tuần Quý phi, Tuệ Hiền Hoàng quý phi, Tuệ phi (Khang Hy), Tường phi, Uyển Quý phi, Vĩnh Chương, Vĩnh Cơ, Vĩnh Dung, Vĩnh Hoàng, Vĩnh Kỳ, Vĩnh Lân, Vĩnh Thành (hoàng tử), Vĩnh Tinh, Vĩnh Tuyền, Vinh phi (Khang Hy), Vua Việt Nam, Vương Khải (nhà Thanh), Vương Kiệt (nhà Thanh), Vương Nguyên, Vương Nguyên (học giả), Vương Quân (nhà Thanh), Vương Tả Quải, Vương Thông Nhi, Vương Tiến Bảo, Y Tịch (nhà Thanh). Mở rộng chỉ mục (164 hơn) »

A Quế

Vũ Anh điện đại học sĩ A Quế A Quế (phiên âm tiếng Mãn: Agūi,, 7/9/1717-10/10/1797), tên tự Quảng Đình (廣廷), thuộc Chương Giai thị, là một người thuộc Chính Bạch kỳ Mãn Châu thời nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và A Quế · Xem thêm »

Anh Hàn

Anh Hàn (chữ Hán: 英翰, ? – 1876), tự Tây Lâm, thị tộc Tát Nhĩ Đồ, dân tộc Mông Cổ, người Mãn Châu Chánh Hồng kỳ, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh, có công tham gia trấn áp nhiều cuộc khởi nghĩa thời Hàm Phong, Đồng Trị.

Mới!!: Thanh sử cảo và Anh Hàn · Xem thêm »

Át Tất Long

Át Tất Long (chữ Hán: 遏必隆; z; ? – 1673) còn gọi là Ngạc Tất Long, họ Nữu Hỗ Lộc thị, người Tương Hoàng kỳ Mãn Châu, là người con thứ 16 của Ngạch Diệc Đô một trong năm vị đại thần khai quốc của Hậu Kim, mẫu thân là Hòa Thạc tứ công chúa Mục Khố Thập, con gái của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích.

Mới!!: Thanh sử cảo và Át Tất Long · Xem thêm »

Đáp ứng

Đáp ứng (chữ Hán: 答應) vốn là một chức quan dành cho nữ quan lẫn hoạn quan vào thời nhà Minh, sang đến đời nhà Thanh thì trở thành một cấp bậc của phi tần.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đáp ứng · Xem thêm »

Đôn Di Hoàng quý phi

Đôn Di Hoàng quý phi (chữ Hán: 惇怡皇貴妃; 16 tháng 10, năm 1683 - 14 tháng 3, năm 1768), Qua Nhĩ Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đôn Di Hoàng quý phi · Xem thêm »

Đôn Huệ hoàng quý phi

Đôn Huệ Hoàng quý phi Tây Lâm Giác La thị (荣惠皇贵妃西林覺羅氏; 6 tháng 9 năm 1856 - 18 tháng 5 năm 1933), là 1 phi tần của Đồng Trị đế nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đôn Huệ hoàng quý phi · Xem thêm »

Đôn phi

Đôn phi Uông thị (chữ Hán: 惇妃汪氏, 27 tháng 3 năm 1746 - 6 tháng 3 năm 1806), xuất thân Mãn quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đôn phi · Xem thêm »

Đôn Túc Hoàng quý phi

Đôn Túc Hoàng quý phi (chữ Hán: 敦肅皇貴妃; ? - 27 tháng 12, năm 1725), Niên thị (年氏), Hán quân Tương Hoàng kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đôn Túc Hoàng quý phi · Xem thêm »

Đạo Quang

Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đạo Quang · Xem thêm »

Đỗ Ngọc Lâm

Đỗ Ngọc Lâm (chữ Hán: 杜玉林, ? – 1786), tự Ngưng Đài, người Kim Quỹ, Giang Tô, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đỗ Ngọc Lâm · Xem thêm »

Đồng Hoa (nhà Thanh)

Đồng Hoa (chữ Hán: 童华, ? - ?), tự Tâm Phác, người Sơn Âm, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đồng Hoa (nhà Thanh) · Xem thêm »

Đồng Quý phi

Đồng Quý phi Thư Mục Lộc thị (chữ Hán: 彤貴妃舒穆魯氏; 1817 - 1877), là một phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đồng Quý phi · Xem thêm »

Đổng Ngạc phi

Hiếu Hiến Đoan Kính hoàng hậu (chữ Hán: 孝獻端敬皇后; Mông Cổ:; 1639 - 23 tháng 9, năm 1660), thường được gọi là Đổng Ngạc phi (董鄂妃) hay Đổng Ngạc hoàng quý phi (董鄂皇貴妃), là một sủng phi của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đổng Ngạc phi · Xem thêm »

Điềm tần

Điềm tần Phú Sát thị (恬嫔富察氏; 1803? - 1845), là 1 phi tần của Đạo Quang hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Điềm tần · Xem thêm »

Đoan Khác Hoàng quý phi

Đoan Khác Hoàng quý phi Đồng Giai thị (端恪皇貴妃佟佳氏; 1844 - 1910), là 1 phi tần của Hàm Phong đế nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đoan Khác Hoàng quý phi · Xem thêm »

Ô Lạt Na Lạp A-Ba-Hợi

Ô Lạt Na Lạp A Ba Hợi (chữ Hán: 烏喇那拉阿巴亥, Mãn Châu: 16px, phiên âm: Ulan Nala Abahai; 1590 – 30 tháng 9 năm 1626), thường được gọi là Thanh Thái Tổ Đại phi (清太祖大妃), là một phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, người đặt nền móng sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ô Lạt Na Lạp A-Ba-Hợi · Xem thêm »

Ôn Hi Quý phi

Ôn Hi Quý phi (chữ Hán: 溫僖貴妃; ? - 1694), Mãn quân Tương hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ôn Hi Quý phi · Xem thêm »

Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu

Thanh Thế Tổ Phế hậu (chữ Hán: 清世祖废后; không rõ năm sinh năm mất), Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, hay còn gọi là Phế hậu Tĩnh phi (废后静妃) là Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu · Xem thêm »

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Mới!!: Thanh sử cảo và Càn Long · Xem thêm »

Cách cách

Hai em gái của Phổ Nghi: Nhị cách cách và Tam cách cách. Cách cách là một tước hiệu được ban cho con gái quý tộc của tộc Mãn Châu và nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cách cách · Xem thêm »

Cát Lâm

Cát Lâm, là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cát Lâm · Xem thêm »

Cát Nhĩ Đan

Cát Nhĩ Đan (噶爾丹, 1644–1697) cũng phiên thành Cát Lặc Đan (噶勒丹), là một đại hãn người Vệ Lạp Đặc Mông Cổ của Chuẩn Cát Nhĩ hãn quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cát Nhĩ Đan · Xem thêm »

Công chúa

Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).

Mới!!: Thanh sử cảo và Công chúa · Xem thêm »

Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa

Cố Luân Hoà Hiếu Công chúa (chữ Hán: 固倫和孝公主; 2 tháng 2, 1775 - 13 tháng 10, 1823), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 10 và nhỏ nhất của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa · Xem thêm »

Cố Luân Hòa Kính công chúa

Cố Luân Hòa Kính công chúa (chữ Hán: 固倫和敬公主; 28 tháng 6, năm 1731 - 15 tháng 8, năm 1792), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 3 nhưng là lớn nhất trong những người con gái thành niên của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cố Luân Hòa Kính công chúa · Xem thêm »

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa

Cố Luân Hòa Tĩnh công chúa (chữ Hán: 固伦和静公主; 10 tháng 8, 1756 - 9 tháng 2, 1775), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 7 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa · Xem thêm »

Cố Luân Thọ An công chúa

là một công chúa nhà Thanh, con gái thứ 4 của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế, là công chúa trưởng thành lớn tuổi nhất của Đạo Quang Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cố Luân Thọ An công chúa · Xem thêm »

Chu Hoàng

Chu Hoàng (chữ Hán: 周煌, 1714 – 1785), tự Cảnh Viên Thanh sử cảo quyển 321, liệt truyện 108 – Chu Hoàng truyện hay Tự Sở, hiệu Hải Sơn, người Phù Châu, phủ Trùng Khánh, tỉnh Tứ Xuyên, quan viên, nhà ngoại giao, nhà văn đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Chu Hoàng · Xem thêm »

Cung Thuận Hoàng quý phi

Cung Thuận hoàng quý phi (chữ Hán: 恭顺皇贵妃; 1787 - 23 tháng 4, năm 1860), Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Nhân Tông.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cung Thuận Hoàng quý phi · Xem thêm »

Danh sách thân vương nhà Thanh

Hòa Thạc Thân vương (thường gọi tắt là Thân vương) là tước vị cao nhất của tông thất nhà Thanh Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Danh sách thân vương nhà Thanh · Xem thêm »

Dĩnh Quý phi

Dĩnh Quý phi Ba Lâm thị (chữ Hán: 穎貴妃巴林氏, 29 tháng 1, 1731 - 19 tháng 2, 1800), xuất thân Mông Cổ Tương Hồng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dĩnh Quý phi · Xem thêm »

Dận Đào

Dận Đào (chữ Hán: 胤祹; 18 tháng 1 năm 1686 - 2 tháng 9 năm 1763) là hoàng tử thứ 12 của Khang Hy đế (tính trong số những hoàng tử trưởng thành).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Đào · Xem thêm »

Dận Đề

Dận Đề (chữ Hán: 胤禵; 10 tháng 2 năm 1688 - 16 tháng 2 năm 1755) là con trai thứ 14 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Đề · Xem thêm »

Dận Bí

Dận Bí (chữ Hán: 胤祕; 5 tháng 7 năm 1716 - 3 tháng 12 năm 1775) là con trai út của hoàng đế Khang Hy, tính trong số những người con trưởng thành của ông.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Bí · Xem thêm »

Dận Chỉ

Dận Chỉ (chữ Hán: 胤祉; 23 tháng 3 năm 1677 - 10 tháng 7 năm 1732) là hoàng tử thứ 3 (tính trong số những hoàng tử sống tới khi trưởng thành) của Khang Hi và mẹ là Vinh phi Mã Giai thị (荣妃马佳氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Chỉ · Xem thêm »

Dận Giới

Dận Giới (chữ Hán: 胤祄; 15 tháng 5 năm 1701 - 17 tháng 10 năm 1708) là hoàng tử thứ 18 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Khang Hy đế nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Giới · Xem thêm »

Dận Hựu

Dận Hựu (chữ Hán: 胤祐; 19 tháng 8 năm 1680 – 18 tháng 5 năm 1730) là hoàng tử thứ 7 (tính trong số hoàng tử trưởng thành) của Khang Hy, mẹ là Thành phi Đới Giai thị (成妃戴佳氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Hựu · Xem thêm »

Dận Hỗ

Dận Hỗ (chữ Hán: 胤祜; 10 tháng 1 năm 1712 - 12 tháng 2 năm 1744) là con trai thứ 22 của Khang Hy đế tính trong tổng số những người con trưởng thành của ông.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Hỗ · Xem thêm »

Dận Hi

Dận Hi (chữ Hán: 胤禧; 27 tháng 2 năm 1711 - 26 tháng 6 năm 1758) là con trai thứ 21 trong tổng số những người con trưởng thành của Khang Hy.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Hi · Xem thêm »

Dận Kì

Dận Kì (chữ Hán; 胤祺; 5 tháng 1 năm 1680 - 10 tháng 7 năm 1732) là hoàng tử thứ 5 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Khang Hy đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Kì · Xem thêm »

Dận Kỳ

Dận Kỳ (chữ Hán: 胤祁; 14 tháng 1 năm 1714 - 31 tháng 8 năm 1785) là hoàng tử thứ 23 (tính trong tổng số người trưởng thành) của Khang Hy đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Kỳ · Xem thêm »

Dận Lễ

Dận Lễ (chữ Hán: 胤禮; 24 tháng 3 năm 1697 - 21 tháng 3 năm 1738), sau do kị húy Thanh Thế Tông Ung Chính Đế mà đổi thành Doãn Lễ (允禮), là hoàng tử thứ 17, tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Lễ · Xem thêm »

Dận Lộc

Dận Lộc (chữ Hán: 胤祿; 28 tháng 7 năm 1695 – 20 tháng 3 năm 1767) là Hoàng tử thứ 16 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy thuộc triều đại nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Lộc · Xem thêm »

Dận Ngã

Dận Ngã (chữ Hán: 胤䄉; 28 tháng 11 năm 1683 – 18 tháng 10 năm 1741) là hoàng tử thứ 10 (tính trong số những người trưởng thành) của Khang Hy đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Ngã · Xem thêm »

Dận Nhưng

Dận Nhưng (chữ Hán: 胤礽; 16 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725) là vị hoàng tử thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế và mẹ là Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Nhưng · Xem thêm »

Dận Thì

Dận Thì (chữ Hán: 胤禔; 12 tháng 3 năm 1672 – 7 tháng 1 năm 1735) là hoàng tử trưởng của Hoàng Đế Khang Hy nhà Thanh, mẹ là Huệ phi Nạp Lạt thị (惠妃那拉氏) (tính trong số các hoàng tử sống tới tuổi trưởng thành).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Thì · Xem thêm »

Dận Tường

Dận Tường (chữ Hán: 胤祥; 17 tháng 11 năm 1686 - 18 tháng 6 năm 1730), là vị Hoàng tử thứ 13 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của hoàng đế Khang Hi thuộc thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Tường · Xem thêm »

Dận Vu

Dận Vu (chữ Hán: 胤禑; 24 tháng 12 năm 1693 - 8 tháng 3 năm 1731) là con trai thứ 15 trong tổng sống những người con sống tới trưởng thành của Khang Hy.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Vu · Xem thêm »

Dự phi

Dự phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Hán: 豫妃博爾濟吉特氏; 25 tháng 12, 1730 - 20 tháng 12, 1774), xuất thân Mông Cổ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dự phi · Xem thêm »

Dịch Hoàn

Thê thiếp của Dịch Hoàn. Bên trái là Đích phúc tấn Uyển Trinh, em gái của Từ Hy Dịch Hoàn (奕譞; 16 tháng 10, 1840 - 1 tháng 1, 1891), là vị hoàng tử thứ 7 của Đạo Quang Hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dịch Hoàn · Xem thêm »

Dịch Thông

Dịch Thông (奕誴: - 18 tháng 2 năm 1889) là vị hoàng tử thứ năm của hoàng đế Đạo Quang nhà Thanh, mẹ là Tường phi Nữu Hỗ Lộc thị (祥妃鈕祜祿氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dịch Thông · Xem thêm »

Dịch Vĩ

Dịch Vĩ (奕緯; 16 tháng 5 năm 1808 - 23 tháng 5 năm 1831), hoàng trưởng tử của Đạo Quang Đế, mẹ là Hoà phi Na Lạp thị (和妃那拉氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dịch Vĩ · Xem thêm »

Diệp Hách lão nữ

Diệp Hách lão nữ (chữ Hán: 叶赫老女, 1583 – 1616), họ Na Lạp thị, là con gái của Bối lặc bộ tộc Diệp Hách, dân tộc Nữ Chân.

Mới!!: Thanh sử cảo và Diệp Hách lão nữ · Xem thêm »

Doãn Kế Thiện (nhà Thanh)

Doãn Kế Thiện (chữ Hán: 尹继善, 1695 – 1771), tên tự là Nguyên Trường, cuối đời tự đặt hiệu Vọng Sơn, người thị tộc Chương Giai (Janggiya Hala), dân tộc Mãn Châu, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Doãn Kế Thiện (nhà Thanh) · Xem thêm »

Du Quý phi

Du quý phi Kha Lý Diệp Đặc thị (chữ Hán: 愉贵妃珂里叶特氏; 16 tháng 6, năm 1714 - 9 tháng 7, năm 1792) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Du Quý phi · Xem thêm »

Dung phi

Dung phi Hòa Trác thị (chữ Hán: 容妃和卓氏; 11 tháng 10, năm 1734 - 24 tháng 5, năm 1788), người Duy Ngô Nhĩ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dung phi · Xem thêm »

Gia đình của Ung Chính

Dưới đây là danh sách các thê tử và hậu duệ của Hoàng đế Ung Chính trị vì từ năm 1722 đến năm 1735, thuộc triều đại nhà Thanh (1636–1912), trong lịch sử Trung Quốc được các tài liệu lịch sử ghi nhận lại.

Mới!!: Thanh sử cảo và Gia đình của Ung Chính · Xem thêm »

Giai Quý phi

Giai Quý phi Quách Giai thị (佳貴妃郭佳氏; 3 tháng 10 năm 1816 - 6 tháng 4 năm 1890) là 1 phi tần của Đạo Quang hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Giai Quý phi · Xem thêm »

Giang Bắc tứ trấn

Giang Bắc tứ trấn (chữ Hán: 江北四鎮), dân gian quen gọi là Nam Minh tứ trấn (南明四鎮), là 4 quân khu trọng yếu của chính quyền Nam Minh, nhưng thường được hiểu là 4 cánh quân chủ lực thuộc về Cao Kiệt, Lưu Lương Tá, Lưu Trạch Thanh, Hoàng Đắc Công: Cao Kiệt trấn thủ Từ Châu; Lưu Lương Tá trấn thủ Thọ Châu (nay là huyện Thọ, An Huy); Lưu Trạch Thanh trấn thủ Lư Châu (nay là Hợp Phì, An Huy); Hoàng Đắc Công trấn thủ Lư Châu, dời đi Nghi Chân (nay là thị xã Nghi Chinh, địa cấp thị Dương Châu, tỉnh Giang Tô), rồi lại về Lư Châu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Giang Bắc tứ trấn · Xem thêm »

Hà Cảnh (nhà Thanh)

Hà Cảnh (chữ Hán: 何璟, ? – 1888), tự Tiểu Tống, người Hương Sơn, Quảng Đông, quan viên cuối đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hà Cảnh (nhà Thanh) · Xem thêm »

Hàm Phong

Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hàm Phong · Xem thêm »

Hào Cách

Hào Cách  ông là hoàng tử, thân vương quý tộc, nhà chính trị, quân sự của Mãn Châu đầu nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hào Cách · Xem thêm »

Hãn Quý phi

Hãn Quý phi Đới Giai thị (chữ Hán: 忻贵妃戴佳氏, ? - 28 tháng 4, 1764), xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là 1 phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hãn Quý phi · Xem thêm »

Hòa Lâm (nhà Thanh)

Hòa Lâm (chữ Hán: 和琳, chữ Mãn: ᡥᡝᠯᡳᠶᡝᠨ, chuyển ngữ Möllendorff: Heliyen, ? – 1796), tự Hi Trai, người thị tộc Nữu Hỗ Lộc, thuộc kỳ Chánh Hồng, dân tộc Mãn Châu, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hòa Lâm (nhà Thanh) · Xem thêm »

Hòa phi

Hòa phi Na Lạp thị (和妃那拉氏; ? - 4 tháng 4 năm 1836) là một phi tần của hoàng đế Đạo Quang.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hòa phi · Xem thêm »

Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa

Hoà Thạc Hoà Khác Công chúa (chữ Hán: 和硕和恪公主; 17 tháng 8, 1758 – 14 tháng 12, 1780), công chúa nhà Thanh, là con gái thứ 9 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa · Xem thêm »

Hậu cung nhà Thanh

Thanh triều Hậu cung (chữ Hán: 清朝後宮) là quy định và trật tự của hậu cung dưới thời nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hậu cung nhà Thanh · Xem thêm »

Hắc Long Giang

Tỉnh Hắc Long Giang là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hắc Long Giang · Xem thêm »

Hồng Thừa Trù

Hồng Thừa Trù (chữ Hán: 洪承畴, 16 tháng 10 năm 1593 – 3 tháng 4 năm 1665), tự Ngạn Diễn, hiệu Hanh Cửu, người trấn Anh Đô, huyện cấp thị Nam An, địa cấp thị Tuyền Châu, Phúc Kiến, là một đại thần, tướng lãnh cuối đời Minh, đầu đời Thanh, trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hồng Thừa Trù · Xem thêm »

Hiếu Đức Hiển Hòang hậu

Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝德顯皇后; a; 12 tháng 4 năm 1831 - 24 tháng 1 năm 1850) là phúc tấn nguyên phối của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế khi ông chưa lên ngôi.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Đức Hiển Hòang hậu · Xem thêm »

Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu

Hiếu Đoan Văn hoàng hậu (chữ Hán: 孝端文皇后; a; 13 tháng 5 năm 1600 – 17 tháng 5 năm 1649), là Hoàng hậu chính thức khi tại vị của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu

Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝懿仁皇后; a; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu

Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝昭仁皇后, a, 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu

Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu (chữ Hán: 孝賢纯皇后, a; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu

Hiếu Hòa Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝和睿皇后, a; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), hay con gọi là Cung Từ hoàng thái hậu (恭慈皇太后), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu

Hiếu Huệ Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝惠章皇后, a, 5 tháng 11 năm 1641 - 7 tháng 1 năm 1718), hay còn gọi Nhân Hiến hoàng thái hậu (仁宪皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của hoàng đế Thanh Thế Tổ Thuận Trị hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu

Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝敬憲皇后; a; 3 tháng 7, năm 1679 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Mục Thành Hoàng hậu

Hiếu Mục Thành Hoàng hậu (chữ Hán: 孝穆成皇后; a; 1781 - 17 tháng 2, năm 1808), là Phúc tấn nguyên phối của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế khi ông chưa lên ngôi.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Mục Thành Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)

Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (chữ Hán: 孝慈高皇后; a; 1575 - 31 tháng 10, năm 1603) là Phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, và là thân mẫu của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) · Xem thêm »

Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu

Hiếu Thành Nhân hoàng hậu (chữ Hán: 孝誠仁皇后, a; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), là hoàng hậu đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, mẹ đẻ của Phế thái tử Dận Nhưng.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Thận Thành Hoàng hậu

Hiếu Thận Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝慎成皇后; a; 16 tháng 6, năm 1790 - 16 tháng 6 năm 1833), tuy là Kế thất nhưng là Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Thận Thành Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu

Hiếu Thục Duệ hoàng hậu (a, chữ Hán: 孝淑睿皇后; 2 tháng 10, năm 1760 - 5 tháng 3, năm 1797), là Hoàng hậu thứ nhất của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế, mẹ đẻ của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu

Hiếu Toàn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝全成皇后, a; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế và là mẹ của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoà Dụ Hoàng quý phi

Hòa Dụ Hoàng quý phi (chữ Hán: 和裕皇贵妃; 9 tháng 1, năm 1761 - 27 tháng 4, năm 1834), Lưu Giai thị (刘佳氏), Mãn châu Thượng tam kỳ Bao y, là 1 phi tần của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoà Dụ Hoàng quý phi · Xem thêm »

Hoàng Dịch (nhà triện khắc)

Hoàng Dịch/Dị (chữ Hán: 黄易, 12/11/1744 – 26/03/1802), tự Đại Dịch, Đại Nghiệp, hiệu Tiểu Tùng, Thu Am, Thu ảnh am chủ, Liên Tông đệ tử, Tán Hoa than nhân, người Tiền Đường, Chiết Giang (nay là Hàng Châu), nhà triện khắc, nhà thư pháp, một trong Tây Linh bát gia đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoàng Dịch (nhà triện khắc) · Xem thêm »

Hoàng Việt (nhà Thanh)

Hoàng Việt (chữ Hán: 黄钺, 1750 – 1841), tự Tả Điền, hiệu Nhất Trai, người huyện Đương Đồ, phủ Cưu Châu, tỉnh An Huy, quan viên, nhà giáo dục, nhà văn hóa đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoàng Việt (nhà Thanh) · Xem thêm »

Hoằng Chiêm

Hoằng Chiêm (chữ Hán: 弘曕; 9 tháng 5 năm 1733 - 27 tháng 4 năm 1765) là vị hoàng tử thứ sáu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế và Khiêm phi Lưu thị.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoằng Chiêm · Xem thêm »

Hoằng Thời

Hoằng Thời (chữ Hán: 弘時; 18 tháng 3 năm 1704 - 20 tháng 9 năm 1727) là vị hoàng tử thứ ba của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoằng Thời · Xem thêm »

Hoằng Trú

Hoằng Trú (chữ Hán: 弘昼; 5 tháng 1 năm 1712 - 2 tháng 9 năm 1770) là vị hoàng tử thứ 5 tính trong tổng số những người con trưởng thành của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoằng Trú · Xem thêm »

Huệ phi (Khang Hy)

Huệ phi Ná Lạp thị (chữ Hán: 惠妃那拉氏; ? - 7 tháng 4, 1732), Mãn quân Chính hoàng kỳ xuất thân, là một trong những phi tần đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Huệ phi (Khang Hy) · Xem thêm »

Hương phi

Hương phi (tiếng Trung Quốc: 香妃, bính âm: Xiāngfēi; tiếng Uyghur: ئىپارخان / Iparxan / Ипархан) là một nhân vật trong truyền thuyết Trung Quốc, là phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế vào thế kỉ XVIII.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hương phi · Xem thêm »

Kính Ý Hoàng quý phi

Kính Ý Hoàng quý phi Hách Xá Lý thị (敬懿皇贵妃赫舍里氏; 2 Tháng 7, 1856 - 5 tháng 2 năm 1932), hay còn được biết đến là Hiến Triết Hoàng quý phi, bà là một phi tần của Đồng Trị đế nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Kính Ý Hoàng quý phi · Xem thêm »

Kính Mẫn Hoàng quý phi

Kính Mẫn Hoàng quý phi (chữ Hán: 敬敏皇貴妃; ? - 25 tháng 7, 1699), Chương Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Kính Mẫn Hoàng quý phi · Xem thêm »

Kế Hoàng hậu

Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu (chữ Hán: 清高宗继皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Ô Lạp Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Kế Hoàng hậu · Xem thêm »

Kha Thiệu Văn

Hình chụp Kha Thiệu Văn Kha Thiệu Văn (chữ Hán: 柯劭忞; bính âm: Ke Shao Min) (1848 – 1933) tự Phượng Tôn, người huyện Giao Sơn Đông, là nhà sử học, nhà quốc học đầu thời Dân Quốc, từng giữ chức ủy viên ban quản trị và giáo sư trường Đại học Phụ Nhân Thiên Chúa giáo.

Mới!!: Thanh sử cảo và Kha Thiệu Văn · Xem thêm »

Khang Từ Hoàng thái hậu

Hiếu Tĩnh Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝静成皇后, a; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi Khang Từ Hoàng thái hậu (康慈皇太后), là Hoàng quý phi của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế, và là Hoàng thái hậu trong 8 ngày trước khi qua đời dưới triều đại Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Khang Từ Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Khác Huệ Hoàng quý phi

Khác Huệ hoàng quý phi (chữ Hán: 悫惠皇贵妃; tháng 8, 1668 - 1 tháng 4, 1743), Đông Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế và là em gái của Hiếu Ý Nhân hoàng hậu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Khác Huệ Hoàng quý phi · Xem thêm »

Khánh Cung Hoàng quý phi

Khánh Cung Hoàng quý phi (chữ Hán: 庆恭皇贵妃; 24 tháng 6 năm 1724 - 15 tháng 7 năm 1774) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Khánh Cung Hoàng quý phi · Xem thêm »

Khởi nghĩa Bạch Liên giáo

Khởi nghĩa Bạch Liên giáo ở (các tỉnh) Xuyên, Sở (chữ Hán: 川楚白莲教起义, Xuyên Sở Bạch Liên giáo khởi nghĩa), thường gọi là Khởi nghĩa Bạch Liên giáo, nhà Thanh gọi là loạn Xuyên Sở giáo (川楚教乱, Xuyên Sở giáo loạn)(năm 1796-1804)là sự kiện nổi dậy vũ trang của giáo đồ Bạch Liên giáo ở các tỉnh Tứ Xuyên (gọi tắt là Xuyên), Thiểm Tây (Thiểm), Hà Nam (Dự) và Hồ Bắc (Sở hay Ngạc), chủ yếu là Tứ Xuyên và Hồ Bắc, chống lại chính quyền nhà Thanh vào đầu đời Gia Khánh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Khởi nghĩa Bạch Liên giáo · Xem thêm »

Lôi Hoành (nhà Thanh)

Lôi Hoành (chữ Hán: 雷鋐, 1697 – 1760), tên tự là Quán Nhất, người Ninh Hóa, Phúc Kiến, là quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lôi Hoành (nhà Thanh) · Xem thêm »

Lệnh Ý Hoàng quý phi

Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lệnh Ý Hoàng quý phi · Xem thêm »

Lý Lai Hanh

Lý Lai Hanh (chữ Hán: 李来亨, 1627 – 1664), người Tam Nguyên, Thiểm Tây, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối Minh đầu Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Lai Hanh · Xem thêm »

Lý Nhân (nhà Thanh)

Lý Nhân (chữ Hán: 李裀, ? – 1656), tên tự là Long Cổn, người Cao Mật, Sơn Đông, quan viên đầu đời Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Nhân (nhà Thanh) · Xem thêm »

Lý Tục Tân

Lý Tục Tân (chữ Hán: 李续宾, 1818 – 1858), tự Địch Am, người Tương Hương, Hồ Nam, tướng lãnh Tương quân nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Tục Tân · Xem thêm »

Lý Thanh

Lý Thanh (chữ Hán: 李清, 1602 – 1683), tên tự là Tâm Thủy, hiệu là Ánh Bích, người huyện Hưng Hóa, phủ Dương Châu, Nam Trực Lệ, quan viên cuối đời Minh, tiếp tục phục vụ nhà Nam Minh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Thanh · Xem thêm »

Long Khoa Đa

Long Khoa Đa (chữ Hán: 隆科多; tiếng Mãn: ᠯᠣᠩᡴᠣᡩᠣ, Romaji: Longkodo; ? - 1728) là một trong những đại thần dưới thời Khang Hi và Ung Chính.

Mới!!: Thanh sử cảo và Long Khoa Đa · Xem thêm »

Lưu Lương Tá

Lưu Lương Tá (chữ Hán: 刘良佐, ? – 1667), tự Minh Phụ, xước hiệu là Hoa mã lưu, người Trực Lệ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lưu Lương Tá · Xem thêm »

Lưu Minh Truyền

Lưu Minh Truyền (07/09/1836 –12/01/1896), còn đọc là Lưu Minh Truyện, tên tự là Tỉnh Tam (省三), hiệu là Đại Tiềm Sơn Nhân, người Tây hương, huyện Hợp Phì, tỉnh An Huy, đại thần cuối đời Thanh, tướng lãnh trọng yếu của Hoài quân.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lưu Minh Truyền · Xem thêm »

Lưu Nguyên (nhà Thanh)

Lưu Nguyên (chữ Hán: 刘源, ? – ?), tự Bạn Nguyễn, người Tường Phù, Hà Nam, là họa sĩ, nhà thiết kế mỹ thuật công nghệ cung đình đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lưu Nguyên (nhà Thanh) · Xem thêm »

Lưu Trạch Thanh

Lưu Trạch Thanh (chữ Hán: 劉澤清, ? – 1645 hoặc 1649), tự Hạc Châu, người Tào Châu (nay là huyện Tào, Sơn Đông) tướng lãnh nhà Minh, trấn thủ Lư Châu (nay là Hợp Phì, An Huy) – một trong Giang Bắc tứ trấn do Đông Các đại học sĩ Sử Khả Pháp đặt ra.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lưu Trạch Thanh · Xem thêm »

Lương phi

Lương phi Vệ thị (chữ Hán: 良妃衛氏; ? - 29 tháng 12, 1711), Mãn Châu Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế, mẹ của Dận Tự, hoàng bát tử của Khang Hi Đế, người đứng đầu tranh chấp hoàng vị với Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lương phi · Xem thêm »

Mân Quý phi

Mân Quý phi Từ Giai thị (玫貴妃徐佳氏; 1835 - 1890), là 1 phi tần của Hàm Phong đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Mân Quý phi · Xem thêm »

Mã Tân Di

Mã Tân Di (chữ Hán 马新贻; Bính âm: Ma Xinyi, phiên âm Wade-Giles: Ma Hsin-I, 1821 - 1870), tự Cốc Sơn (穀山), hiệu Yến Môn (燕門), Thiết Phảng (鐵舫), tên khác là Thượng Khanh Cư (尚卿居), là một đại thần nổi tiếng cuối thời nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Mã Tân Di · Xem thêm »

Mậu tần

Mậu tần Tống thị (chữ Hán: 懋嬪宋氏; ? - 1730), con gái của Chủ Sự Kim Trụ (金柱), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Mậu tần · Xem thêm »

Mộng Lân (nhà Thanh)

Mộng Lân (chữ Hán: 梦麟, 1728 – 1758), tên tự là Văn Tử, tự khác là Thụy Chiêm, người thị tộc Tây Lỗ Đặc, dân tộc Mông Cổ, thuộc Mông Cổ Chính bạch kỳ, là quan viên, nhà thơ thời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Mộng Lân (nhà Thanh) · Xem thêm »

Miên Du

Miên Du (绵愉; 8 tháng 3 năm 1814 - 9 tháng 1 năm 1865) là vị hoàng tử thứ 5, cũng là con trai út của Gia Khánh, mẹ là Cung Thuận Hoàng quý phi Nữu Hỗ Lộc thị (恭顺皇贵妃钮祜禄氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Miên Du · Xem thêm »

Miên Hân

Miên Hân (綿忻; 9 tháng 2 năm 1805 - 19 tháng 8 năm 1820) là vị hoàng tử thứ tư của Gia Khánh, mẹ là Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị (孝和睿皇后钮祜禄氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Miên Hân · Xem thêm »

Miên Khải

Miên Khải (绵恺: 6 tháng 8, 1795 - 18 tháng 1, 1838) là vị hoàng tử thứ ba của Gia Khánh, mẹ là Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị (孝和睿皇后钮祜禄氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Miên Khải · Xem thêm »

Ná Lạp thị

Na Lạp thị (Mãn Châu: ᠨᠠᡵᠠ ᡥᠠᠯᠠ Nara hala, chữ Hán: 那拉氏), cũng gọi là Nạp Lạt thị (納喇氏), Nạp Lan thị (納蘭氏), là một trong những tộc chính của người Mãn Châu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ná Lạp thị · Xem thêm »

Ngô Văn (nhà Thanh)

Ngô Văn (chữ Hán: 吴雯, 1644 – 1704), tự Thiên Chương, tịch quán là phủ Bồ Châu, tổ tịch là châu Liêu Dương, phủ Phụng Thiên, nhà thơ đầu đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ngô Văn (nhà Thanh) · Xem thêm »

Ngải Năng Kỳ

Ngải Năng Kỳ (chữ Hán: 艾能奇, ? – 1647), có chỗ chép là Ngải Vân Chi (艾云枝), Ngải Kỳ Năng (艾奇能), người Mễ Chi, Thiểm Tây, tướng lãnh khởi nghĩa nông dân Đại Tây, con nuôi của thủ lĩnh Trương Hiến Trung.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ngải Năng Kỳ · Xem thêm »

Nghi phi (Khang Hy)

Nghi phi Quách Lạc La thị (chữ Hán: 宜妃郭络罗氏, ? - 1733), Mãn quân Tương hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nghi phi (Khang Hy) · Xem thêm »

Nhân Thọ Hoàng thái hậu

Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nhân Thọ Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Nhị thập tứ sử

Bộ Nhị thập tứ sử (chữ Hán: 二十四史; bính âm: Èrshísì Shǐ; Wade-Giles: Erhshihszu Shih) là tên gọi chung của 24 bộ sử thư do các triều đại phong kiến Trung Quốc biên soạn.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nhị thập tứ sử · Xem thêm »

Niên Canh Nghiêu

Niên Canh Nghiêu Niên Canh Nghiêu (Chữ Hán phồn thể: 年羹堯; Chữ Hán giản thể: 年羹尧, phiên âm Mãn Châu: niyan geng yoo, 1679 - 1726), tự Lượng Công (亮功), hiệu Song Phong (双峰), là một đại thần thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Niên Canh Nghiêu · Xem thêm »

Niên hiệu Trung Quốc

Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Phùng Quang Hùng (nhà Thanh)

Phùng Quang Hùng (chữ Hán: 冯光熊, ? – 1801), tự Thái Chiêm, người Gia Hưng, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phùng Quang Hùng (nhà Thanh) · Xem thêm »

Phùng Tích Phạm

Phùng Tích Phạm, hiệu Hi Phạm (希範), là một quan viên và đại tướng trụ cột của chính quyền Minh Trịnh tại Đài Loan trong thế kỷ 17.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phùng Tích Phạm · Xem thêm »

Phú Sát Cổn Đại

Thanh Thái Tổ Kế phi (chữ Hán: 清太祖继妃; ? - 1620), họ Phú Sát thị (富察氏), tên Cổn Đại (a), là vợ kế của Nỗ Nhĩ Cáp Xích, người tạo nên nền mống nhà Thanh và được truy tôn làm Thanh Thái Tổ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phú Sát Cổn Đại · Xem thêm »

Phúc Toàn

Phúc Toàn (chữ Hán: 福全; 8 tháng 9 năm 1653 - 10 tháng 8 năm 1703), là vị hoàng tử thứ hai của Thuận Trị hoàng đế, mẹ là Ninh Khác phi Đổng Ngạc thị (宁悫妃董鄂氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Phúc Toàn · Xem thêm »

Phạm Văn Trình

Phạm Văn Trình (chữ Hán: 范文程, 1597 – 1666), tên tự là Hiến Đấu, sinh quán là Thẩm Dương vệ (nay là Thẩm Dương, Liêu Ninh), nguyên quán là Lạc Bình, Giang Tây, quan viên, khai quốc công thần nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phạm Văn Trình · Xem thêm »

Phi (hậu cung)

Hoàng Thái tử phi Masako - Trữ phi của Nhật Bản. Vị ''Phi'' còn tồn tại trên thế giới. Phi (chữ Hán: 妃; Kana: ひ; Hangul: 비) là một xưng hiệu của phi tần, dưới bậc Hậu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phi (hậu cung) · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phi tần · Xem thêm »

Quế Lâm (nhà Thanh)

Quế Lâm (chữ Hán: 桂林, chữ Mãn: ᡬᡠᡳᠯᡳᠨ, chuyển âm Möllendorff: Guilin, ? – ?), người thị tộc Y Nhĩ Căn Giác La (Irgen Gioro hala), thuộc kỳ Tương Lam, dân tộc Mãn Châu, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Quế Lâm (nhà Thanh) · Xem thêm »

Quốc Hưng (nhà Thanh)

Quốc Hưng (chữ Hán: 国兴, ? – 1775), người Đại Định, Quý Châu, tướng lãnh nhà Thanh, tử trận trong chiến dịch bình định Đại – Tiểu Kim Xuyên lần thứ 2.

Mới!!: Thanh sử cảo và Quốc Hưng (nhà Thanh) · Xem thêm »

Quốc Thái (nhà Thanh)

Quốc Thái (chữ Hán: 国泰, ? – 1872), người thị tộc Phú Sát, kỳ Tương Bạch, dân tộc Mãn Châu, tham quan nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Quốc Thái (nhà Thanh) · Xem thêm »

Quý tộc nhà Thanh

Triều đại nhà Thanh của Trung Quốc đã phát triển một hệ thống xếp hạng quý tộc rất phức tạp.

Mới!!: Thanh sử cảo và Quý tộc nhà Thanh · Xem thêm »

Sách Ngạch Đồ

Sách Ngạch Đồ (tiếng Mãn: 14px, phiên âm Latinh: Songgotu;; 1636 - 1703), hiệu Ngu Am (愚庵), là đại học sĩ thời Khang Hy Đế triều Thanh, xuất thân từ bộ tộc Hešeri (Hách Xá Lý thị), thuộc Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Sách Ngạch Đồ · Xem thêm »

Sách Ni

Sách Ni (chữ Hán: 索尼; z; 1601 – 1667) còn gọi là Tỏa Ni, Sách Nê, họ Hách Xá Lý thị, là công thần khai quốc của nhà Thanh, Nhất đẳng công tước.

Mới!!: Thanh sử cảo và Sách Ni · Xem thêm »

Sùng Khánh Hoàng thái hậu

Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝聖憲皇后, ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠᡝᠨᡩᡠᡵᡳᠩᡤᡝᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ|v.

Mới!!: Thanh sử cảo và Sùng Khánh Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Taksin

Taksin (สมเด็จพระเจ้าตากสินมหาราช) hay Quốc vương Thonburi (สมเด็จพระเจ้ากรุงธนบุรี) (17 tháng 4, 1734 – 7 tháng 4, 1782) là quốc vương duy nhất của Vương quốc Thonburi.

Mới!!: Thanh sử cảo và Taksin · Xem thêm »

Tát Bố Tố

Tát Bố Tố (chữ Hán: 萨布素, chữ Mãn: ᠰᠠᠪᡠᠰᡠ, chuyển ngữ Möllendorff: Sabusu, ? – 1700), người thị tộc Phú Sát (Fuca hala), dân tộc Mãn Châu, thuộc Tương Hoàng kỳ, danh tướng kháng Nga thời Khang Hi nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tát Bố Tố · Xem thêm »

Tô Khắc Tát Cáp

Tô Khắc Tát Cáp (chữ Hán: 蘇克薩哈; z; ? – 1667) ông là nhà chính trị gia người Mãn Châu, nguyên lão tam triều của nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tô Khắc Tát Cáp · Xem thêm »

Tôn Đắc Công

Tôn Đắc Công (Trung văn phồn thể: 孫得功; Trung văn giản thể: 孙得功) (? – 1634), nguyên quán Quảng Ninh, Liêu Ninh, tướng lĩnh nhà Minh, đầu hàng nhà Hậu Kim được quy về Tương Bạch kỳ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tôn Đắc Công · Xem thêm »

Tôn Khánh Thành

Tôn Khánh Thành (chữ Hán: 孙庆成, ? - 1812) là tướng lãnh nhà Thanh, từng tham chiến tại Việt Nam.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tôn Khánh Thành · Xem thêm »

Tôn Tư Khắc

Tôn Tư Khắc (chữ Hán: 孫思克, 1628 – 1700), tên tự là Tẫn Thần (藎臣), hiệu là Phục Trai (復齋), người Hán quân Chính Bạch kỳ (漢軍正白旗), nguyên quán Quảng Ninh (廣寧), Liêu Ninh (遼寧), là tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách liệt vào "Hà Tây tứ Hán tướng" (河西四漢將), còn lại là Trương Dũng (張勇), Triệu Lương Đống (趙良棟), Vương Tiến Bảo (王進寶).

Mới!!: Thanh sử cảo và Tôn Tư Khắc · Xem thêm »

Tần (hậu cung)

Tần (chữ Hán: 嬪; Hangul: 빈; Kana: ひん), còn gọi Hoàng tần (皇嬪) hay Cung tần (宮嬪), là một cấp bậc phi tần trong hậu cung của Quốc vương hoặc Hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tần (hậu cung) · Xem thêm »

Tần Lương Ngọc

Tần Lương Ngọc (chữ Hán: 秦良玉, 1574 -1648), tự Trinh Tố, người Trung Châu, Tứ Xuyên, là nữ danh tướng kháng Thanh cuối đời nhà Minh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tần Lương Ngọc · Xem thêm »

Tề phi

Tề phi Lý thị (chữ Hán: 齊妃李氏; 1676 - 1737), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tề phi · Xem thêm »

Từ Hi Thái hậu

Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Từ Hi Thái hậu · Xem thêm »

Tổ Đại Thọ

Tổ Đại Thọ (chữ Hán: 祖大壽, ? – 1656), tên tự là Phục Vũ, người Ninh Viễn, Liêu Đông (nay là Hưng Thành, Liêu Ninh), tướng lãnh cuối đời Minh, từng 2 lần hàng Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tổ Đại Thọ · Xem thêm »

Tăng Cách Lâm Thấm

Tăng Cách Lâm Thấm Tăng Cách Lâm Thấm (chữ Hán: 僧格林沁, chữ Mông Cổ: ᠰᠡᠨᠭᠡᠷᠢᠨᠼᠡᠨ, chuyển ngữ Wylie: Sengge Rinchen, chữ Kirin: Сэнгэ Ринчен; 1811 - 1865), quý tộc Mông Cổ, người kỳ Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Hậu, thị tộc Bác Nhĩ Tể Cát Đặc, tướng lãnh nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tăng Cách Lâm Thấm · Xem thêm »

Tăng Hòa (nhà Thanh)

Tăng Hòa (chữ Hán: 曾鉌, ? – ?), tên tự là Hoài Thanh, người thị tộc Hỷ Tháp Lạp (Hitara hala) thuộc Mãn Châu Chánh Bạch kỳ, là quan viên cuối đời Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tăng Hòa (nhà Thanh) · Xem thêm »

Thanh sử (định hướng)

Thanh sử có thể là.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thanh sử (định hướng) · Xem thêm »

Thành Quý phi

Thành Quý phi Nữu Hỗ Lộc thị (chữ Hán: 成貴妃鈕祜祿氏; 8 tháng 2, 1813 - 30 tháng 3, 1888), là 1 phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thành Quý phi · Xem thêm »

Thục Gia Hoàng quý phi

Thục Gia Hoàng quý phi (chữ Hán: 淑嘉皇贵妃, 25 tháng 7, 1713 - 15 tháng 11, 1755), Kim Giai thị (金佳氏), Mãn quân Chính Hoàng kỳ Bao y xuất thân, là một phi tần người gốc Triều Tiên của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thục Gia Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thục Thận Hoàng quý phi

Thục Thận Hoàng quý phi (chữ Hán: 淑慎皇贵妃; 24 tháng 12 năm 1859 - 13 tháng 4 năm 1904) là một phi tần của Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thục Thận Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thuần Huệ Hoàng quý phi

Thuần Huệ Hoàng quý phi (chữ Hán: 純惠皇貴妃, 13 tháng 6, năm 1713 - 2 tháng 6, năm 1760), Tô Giai thị (苏佳氏), Hán quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thuần Huệ Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thuần Khác Hoàng quý phi

Thuần Khác Hoàng quý phi (chữ Hán: 纯悫皇贵妃; tháng 11 năm 1689 - 17 tháng 12 năm 1784) là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thuần Khác Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thuận quý nhân

Thuận Quý nhân Nữu Hỗ Lộc thị (chữ Hán: 順貴人鈕祜祿氏, 25 tháng 11 năm 1748 - 1788) là phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thuận quý nhân · Xem thêm »

Thuận Trị

Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thuận Trị · Xem thêm »

Thư phi

Thư phi Diệp Hách Na Lạp thị (chữ Hán: 舒妃葉赫那拉氏, 1 tháng 6, 1728 - 30 tháng 5, 1777), xuất thân Mãn quân Chính Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thư phi · Xem thêm »

Thường Ninh (thân vương)

Thường Ninh (chữ Hán: 常寧; 8 tháng 12 năm 1657 - 20 tháng 7 năm 1703), là vị hoàng tử thứ năm của hoàng đế Thuận Trị, mẹ là Thứ phi Trần thị (庶妃陈氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Thường Ninh (thân vương) · Xem thêm »

Thường phi

Thường phi Hách Xá Lý thị (常妃赫舍里氏; 1808 - 1860), là 1 phi tần của Đạo Quang hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thường phi · Xem thêm »

Thường Tại

Thường tại (chữ Hán: 常在), là một tước hiệu dành cho nữ quan nhà Minh, đến đời nhà Thanh thì trở thành một cấp bậc của phi tần.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thường Tại · Xem thêm »

Thượng Duy Thăng

Thượng Duy Thăng (chữ Hán: 尚维昇. ? – 1789), người Tương Lam kỳ Hán quân, nguyên quán Hồng Động, Sơn Tây, là tướng lĩnh nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thượng Duy Thăng · Xem thêm »

Tiền Phong (nhà Thanh)

Tiền Phong (chữ Hán: 钱灃/钱沣, 1740 – 1795), tự Đông Chú, hiệu Nam Viên, người Côn Minh, Vân Nam, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tiền Phong (nhà Thanh) · Xem thêm »

Trang Hòa Hoàng quý phi

Trang Hòa Hoàng quý phi A Lỗ Đặc thị (恭肅皇貴妃阿魯特氏; 20 tháng 9 năm 1857 - 14 tháng 4 năm 1921), là một phi tần của Đồng Trị đế nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trang Hòa Hoàng quý phi · Xem thêm »

Trang Tĩnh Hoàng quý phi

là 1 phi tần rất được sủng ái của Hàm Phong đế nhà Thanh, thường được gọi Lệ phi (麗妃).

Mới!!: Thanh sử cảo và Trang Tĩnh Hoàng quý phi · Xem thêm »

Trang Thuận hoàng quý phi

Trang Thuận Hoàng quý phi (chữ Hán: 莊順皇貴妃; 29 tháng 11, 1822 - 13 tháng 12, 1866), Ô Nhã thị (烏雅氏), Mãn Châu Chính Hoàng kỳ, là phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trang Thuận hoàng quý phi · Xem thêm »

Trân tần

Trân tần Hách Xá Lý thị (珍嬪赫舍里氏; 1804 - 1829) là 1 phi tần của Đạo Quang đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trân tần · Xem thêm »

Trần Lập (nhà Thanh)

Trần Lập (chữ Hán: 陈立) là học giả đời Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Lập (nhà Thanh) · Xem thêm »

Trần Sân

Trần Sân (chữ Hán: 陈诜, ? – 1722) tự Thúc Đại, người Hải Ninh, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Sân · Xem thêm »

Trần Thái (nhà Thanh)

Trần Thái (chữ Hán: 陈泰, ? – 1655), người thị tộc Nữu Hỗ Lộc, dân tộc Mãn Châu, thành viên Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Thái (nhà Thanh) · Xem thêm »

Trần Thế Quan

Trần Thế Quan (chữ Hán: 陈世倌, ? – 1758), tự Bỉnh Chi, người Hải Ninh, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Thế Quan · Xem thêm »

Trần Vĩnh Hoa

Trần Vĩnh Hoa (1634 - 1680), tự Phục Phủ, tương truyền còn có tên là Trần Cận Nam (陳近南), người huyện Đồng An, phủ Tuyền Châu (nay là trấn Giác Mỹ, huyện cấp thị Long Hải, thành phố Chương Châu, tỉnh Phúc Kiến), nhà chính trị, nhà kinh tế, nhà giáo dục phò tá vương triều Minh Trịnh ở Đài Loan.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Vĩnh Hoa · Xem thêm »

Trận Đại Lăng Hà

Trận Đại Lăng Hà (chữ Hán: 大凌河之战 Đại Lăng Hà chi chiến) là cuộc chiến giữa nhà Hậu Kim và nhà Minh đầu thế kỷ 17 trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trận Đại Lăng Hà · Xem thêm »

Trịnh Kinh

Trịnh Kinh (chữ Hán phồn thể: 鄭經; giản thể: 郑经; bính âm: Zhèng Jìng) (1642 – 1681), tên Cẩm, tự Hiền Chi, Nguyên Chi, hiệu Thức Thiên, biệt danh Cẩm Xá, là con trưởng của Trịnh Thành Công, người thống trị Đài Loan thứ hai của vương triều họ Trịnh và là Quốc chủ Đông Ninh, một trong những lực lượng chống Thanh của nhà Nam Minh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trịnh Kinh · Xem thêm »

Trịnh Thành Công

Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trịnh Thành Công · Xem thêm »

Trịnh Trân (nhà Thanh)

Trịnh Trân (chữ Hán: 郑珍, 1806 – 1864), tên tự là Tử Doãn, vãn hiệu Sài Ông, biệt hiệu Tử Ngọ sơn hài, Ngũ Xích đạo nhân, Thư Đồng đình trưởng, người huyện Tuân Nghĩa, Quý Châu, là quan viên, học giả Kinh học, nhà thơ theo trường phái Tống thi, nhà giáo dục cuối đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trịnh Trân (nhà Thanh) · Xem thêm »

Triết Mẫn Hoàng quý phi

Triết Mẫn Hoàng quý phi (chữ Hán: 哲憫皇貴妃, ? - 20 tháng 8, năm 1735), Phú Sát thị (富察氏), Chính Hoàng kỳ Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Triết Mẫn Hoàng quý phi · Xem thêm »

Triệu Huệ

Triệu Huệ (chữ Hán: 兆惠, p; 1708 – 1764), tự Hòa Phủ (和甫), là một đại thần, tướng lĩnh đời Càn Long nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Triệu Huệ · Xem thêm »

Triệu Lương Đống

Triệu Lương Đống (chữ Hán: 趙良棟, 1621 – 1697), tự Kình Chi hay Kình Vũ, hiệu Tây Hoa, người Ninh Hạ, Cam Túc, tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách liệt vào Hà Tây tứ tướng, còn lại là Trương Dũng, Vương Tiến Bảo, Tôn Tư Khắc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Triệu Lương Đống · Xem thêm »

Triệu Nhĩ Tốn

nh chụp Triệu Nhĩ Tốn về già Triệu Nhĩ Tốn (chữ Hán: 趙爾巽; bính âm: Zhào Ĕrxùn) (1844 – 1927) là nhà chính trị, sử gia cuối thời Thanh đầu thời Dân Quốc, tự "Công Tương", hiệu "Dĩ San", là người của Hán Quân Chính Lam Kỳ, tổ tiên gốc Thịnh Kinh (nay thuộc tỉnh Liêu Ninh), quê Phụng Thiên, Thiết Lĩnh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Triệu Nhĩ Tốn · Xem thêm »

Trương Dũng

Trương Dũng (chữ Hán: 張勇, 1616 – 1684), tự Phi Hùng, người Hàm Ninh, Thiểm Tây tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách xếp đứng đầu trong Hà Tây tứ tướng, còn lại là Triệu Lương Đống, Vương Tiến Bảo, Tôn Tư Khắc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trương Dũng · Xem thêm »

Trương Hiến Trung

Trương Hiến Trung (chữ Hán: 张献忠, 18/09/1606 – 02/01/1647), tên tự là Bỉnh Trung, hiệu là Kính Hiên, người bảo Giản, huyện Liễu Thụ, vệ Duyên An, là lãnh tụ khởi nghĩa nông dân cuối đời nhà Minh, từng kiến lập chính quyền Đại Tây; đồng thời với Lý Tự Thành, người kiến lập chính quyền Đại Thuận.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trương Hiến Trung · Xem thêm »

Trương Nhạc Hành

Trương Nhạc Hành (chữ Hán: 张乐行, 1811 – 28/2 ÂL tức 5/4/1863), còn có tên là Lạc Hành (洛行), tên lúc nhỏ là Hương Nhi, xước hiệu là Lão Nhạc, người thôn Trương Lão Gia, Bạc Châu, tỉnh An Huy, thủ lĩnh tối cao của giai đoạn đầu phong trào khởi nghĩa Niệp quân phản kháng nhà Thanh, từng tiếp nhận phong hiệu Ốc vương của Thái Bình Thiên Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trương Nhạc Hành · Xem thêm »

Trương Tông Vũ

Trương Tông Vũ (chữ Hán: 张宗禹, bính âm: Zhāng Zōng Yǔ), không rõ năm sinh năm mất, ước đoán được sinh ra vào khoảng cuối đời Gia Khánh – đầu đời Đạo Quang, nhà Thanh miệt xưng là Trương Tổng Ngu (张总愚, Zhāng Zǒng Yú), tên lúc nhỏ là Huy, xước hiệu Tiểu diêm vương, người Trương Đại Trang, Bạc Châu, thủ lĩnh quân Tây Niệp của giai đoạn sau phong trào khởi nghĩa Niệp quân phản kháng nhà Thanh, tự xưng Lương vương của Thái Bình Thiên Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trương Tông Vũ · Xem thêm »

Trương Văn Hổ (nhà Thanh)

Trương Văn Hổ (chữ Hán: 张文虎, 1808 – 1885), tự Vu Bưu, tự khác Khiếu Sơn, hiệu Thiên Mục Sơn Tiều, người trấn Chu Phố, huyện Nam Hối, tỉnh Giang Tô, học giả đời Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trương Văn Hổ (nhà Thanh) · Xem thêm »

Tuần Quý phi

Tuần Quý phi Y Nhĩ Căn Giác La thị (chữ Hán: 循贵妃伊爾根覺羅氏; 18 tháng 9 năm 1758 - 24 tháng 1 năm 1797), Mãn quân Tương Lam kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tuần Quý phi · Xem thêm »

Tuệ Hiền Hoàng quý phi

Tuệ Hiền Hoàng quý phi (chữ Hán: 慧賢皇貴妃; ? - 25 tháng 2 năm 1745), Cao Giai thị (高佳氏), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tuệ Hiền Hoàng quý phi · Xem thêm »

Tuệ phi (Khang Hy)

Chân dung Tuệ phi. Tuệ phi Bát Nhĩ Tể Cát Đặc thị (chữ Hán: 慧妃博爾濟吉特氏; ? - 1670), hoặc Thanh Thánh Tổ Tuệ phi (清聖祖慧妃), Khoa Nhĩ Thấm Mông Cổ xuất thân, một người cháu của Hiếu Trang Văn hoàng hậu và là một trong những phi tần đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tuệ phi (Khang Hy) · Xem thêm »

Tường phi

Tường phi Nữu Hỗ Lộc thị (祥妃鈕祜祿氏; 1808? - 22 tháng 2 năm 1861) là một phi tần của hoàng đế Đạo Quang.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tường phi · Xem thêm »

Uyển Quý phi

Uyển Quý phi Trần thị (chữ Hán: 婉貴妃陳氏; 1716 - 10 tháng 3 năm 1807) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Uyển Quý phi · Xem thêm »

Vĩnh Chương

Ái Tân Giác La·Vĩnh Chương (chữ Hán: 愛新覺羅·永璋; 15 tháng 7, năm 1735 - 26 tháng 8, năm 1760) là hoàng tử thứ 3 Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Chương · Xem thêm »

Vĩnh Cơ

Ái Tân Giác La·Vĩnh Cơ (chữ Hán: 愛新覺羅·永璂; 7 tháng 6, 1752 - 17 tháng 3, 1776) là hoàng tử thứ 12 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Cơ · Xem thêm »

Vĩnh Dung

Vĩnh Dung (chữ Hán: 永瑢; 28 tháng 1, 1744 - 13 tháng 6, 1790) là hoàng tử thứ sáu của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Dung · Xem thêm »

Vĩnh Hoàng

Ái Tân Giác La·Vĩnh Hoàng (chữ Hán: 爱新觉罗·永璜; z; 5 tháng 7, 1728 - 21 tháng 4, 1750) là hoàng trưởng tử của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Hoàng · Xem thêm »

Vĩnh Kỳ

Vĩnh Kỳ (chữ Hán: 永琪; 23 tháng 3, 1741 – 16 tháng 4, 1766), biểu tự Quân Đình (筠亭), hiệu Đằng Cầm Cư Sĩ (藤琴居士), là vị Hoàng tử thứ năm của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Kỳ · Xem thêm »

Vĩnh Lân

Vĩnh Lân (永璘; 17 tháng 6, 1766 - 25 tháng 4, 1820) là hoàng tử thứ 17 và cũng là con trai út của Càn Long với Lệnh phi Ngụy Giai thị (孝儀純皇后魏佳氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Lân · Xem thêm »

Vĩnh Thành (hoàng tử)

Vĩnh Thành (chữ Hán: 永珹; 21 tháng 2, 1739 - 5 tháng 4, 1777) là hoàng tử thứ tư của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Thành (hoàng tử) · Xem thêm »

Vĩnh Tinh

Vĩnh Tinh (chữ Hán: 永瑆; 22 tháng 3, 1752 - 10 tháng 5 năm 1823), biểu tự Thiếu Xưởng (少廠), hiệu Di Tấn trai chủ nhân (詒晉齋主人), là vị hoàng tử thứ 11 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Tinh · Xem thêm »

Vĩnh Tuyền

Vĩnh Tuyền (chữ Hán: 永璇; 31 tháng 8, 1746 – 1 tháng 9, 1832) là vị hoàng tử thứ 8 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Tuyền · Xem thêm »

Vinh phi (Khang Hy)

Vinh phi Mã Giai thị (chữ Hán: 荣妃马佳氏; ? - 6 tháng 3, năm 1727), là một trong những phi tần vào hầu sớm nhất Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vinh phi (Khang Hy) · Xem thêm »

Vua Việt Nam

Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vua Việt Nam · Xem thêm »

Vương Khải (nhà Thanh)

Vương Khải (chữ Hán: 王凯, ? – 1800), người huyện Quý Trúc, phủ Quý Dương, tỉnh Quý Châu, tướng lãnh nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Khải (nhà Thanh) · Xem thêm »

Vương Kiệt (nhà Thanh)

Vương Kiệt (chữ Hán: 王杰, 1725 – 1805), tự Vĩ Nhân, người Hàn Thành, Thiểm Tây, quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Kiệt (nhà Thanh) · Xem thêm »

Vương Nguyên

Vương Nguyên có thể là tên của.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Nguyên · Xem thêm »

Vương Nguyên (học giả)

Vương Nguyên (chữ Hán: 王源, 1648 – 1710), tự Côn Thằng, tự khác Hoặc Am, người Đại Hưng, Trực Lệ,Xem quyển 8, Đái Vọng, Nhan thị học ký, Nhà xuất bản Trung Hoa Thư Cục, tháng 12/1958, ISBN 9787101067026 tại Xem quyển 65, Dật danh, Quang Tự Thuận Thiên phủ chí, Nhà xuất bản Bắc Kinh Cổ Tịch, tháng 2/2001, ISBN 9787530002438 tạị Xem Lời nói đầu, Quản Thằng Lai – Cư Nghiệp đường văn tập', Nhà xuất bản Phượng Hoàng, Phúc Kiến tháng 11/2001, ISBN 9787806434260 tại học giả ủng hộ học phái Nhan Lý đầu đời Thanh, phản đối Tống Nho.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Nguyên (học giả) · Xem thêm »

Vương Quân (nhà Thanh)

Vương Quân (chữ Hán: 王筠, 1784 – 1854), tự Quán Sơn, người An Khâu, Sơn Đông, học giả đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Quân (nhà Thanh) · Xem thêm »

Vương Tả Quải

Vương Tử Thuận (chữ Hán: 王子顺, ? – 1630) Đàm Thiên, Quốc các, quyển 91, "tháng giêng năm Sùng Trinh thứ 3" chép: Tên cướp vùng biên Thiểm Tây Vương Tử Thuận, hiệu là Tả quải tử hay Vương Chi Tước (王之爵), Vương Chi Thuận (王之顺), xước hiệu là Tả quải tử, thường được gọi là Vương Tả Quải (王左挂), người Thanh Giản, Thiểm Tây, một trong thủ lĩnh đầu tiên của phong trào khởi nghĩa nông dân cuối đời Minh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Tả Quải · Xem thêm »

Vương Thông Nhi

Vương Thông Nhi (1777 – 1798), không rõ nguyên quán, vợ góa của Tề Lâm, thủ lĩnh Bạch Liên giáo ở Tương Dương, Hồ Bắc, nên còn được gọi là Tề Vương thị hay Tề quả phụ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Thông Nhi · Xem thêm »

Vương Tiến Bảo

Vương Tiến Bảo (chữ Hán: 王进宝, 1626 – 1685), tự Hiển Ngô, người Tĩnh Viễn, Cam Túc, tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách liệt vào Hà Tây tứ tướng, còn lại là Trương Dũng, Triệu Lương Đống, Tôn Tư Khắc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Tiến Bảo · Xem thêm »

Y Tịch (nhà Thanh)

Y Tịch (chữ Hán: 伊闢 hay 伊辟), tự Lư Nguyên, người huyện Tân Thành, Sơn Đông, quan viên đầu đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Y Tịch (nhà Thanh) · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »