Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Than đá

Mục lục Than đá

Một viên than đá Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu-đen hoặc đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất hay còn gọi là mạch mỏ.

Mục lục

  1. 288 quan hệ: Ajka, Akagi (tàu sân bay Nhật), Akmola (tỉnh), Aller, Asturias, Amoni clorua, An Trạch, Lâm Phần, Anthracen, Anthracit, Anthropocene, Appalachia, August Wilhelm von Hofmann, Axit sulfuric, Đá, Đá phiến dầu, Đám sương khói khổng lồ 1952, Đại Bình nguyên Bắc Mỹ, Đại nhảy vọt, Đảo Hashima, Đầu máy xe lửa hơi nước, Đậu phụ Mơ, Đế quốc Nhật Bản, Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam, Địa chấn phản xạ, Địa lý Bắc Triều Tiên, Địa lý châu Á, Địa lý Hàn Quốc, Địa lý Mông Cổ, Địa lý Myanmar, Địa lý Nhật Bản, Địa lý Thanh Hóa, Địa lý Việt Nam, Động cơ hơi nước, Động cơ tên lửa nhiên liệu lỏng, Điện Biên, Đo gamma tự nhiên hố khoan, Bacan, Banjarmasin, Bashkortostan, Bắc Mỹ, Bếp năng lượng Mặt Trời, Bồ hóng, Bellerophon (lớp thiết giáp hạm), Benzo(a)pyrene, Biển Celebes, Brandenburg (lớp thiết giáp hạm), Bretagne (lớp thiết giáp hạm), Bretagne (thiết giáp hạm Pháp), Cacbon-14, Cam Túc, Cao nguyên Trung Sibir, ... Mở rộng chỉ mục (238 hơn) »

Ajka

Ajka là một thị trấn ở Hungary với dân số khoảng 35.000 người.

Xem Than đá và Ajka

Akagi (tàu sân bay Nhật)

Akagi (tiếng Nhật: 赤城 Xích Thành) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc tỉnh Gunma của Nhật Bản ngày hôm nay.

Xem Than đá và Akagi (tàu sân bay Nhật)

Akmola (tỉnh)

Akmola (tiếng Kazakh: Ақмола облысы, Aqmola oblısı, tiếng Nga: Акмолинская область, Akmolinskaya oblast), là một tỉnh tọa lạc ở trung tâm nước cộng hòa Kazakhstan.

Xem Than đá và Akmola (tỉnh)

Aller, Asturias

Tòa thị chính Aller. Aller (tiếng Asturia: Ayer) là đô thị ở cộng đồng tự trị Công quốc Asturias, Tây Ban Nha.

Xem Than đá và Aller, Asturias

Amoni clorua

Amoni clorua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl.

Xem Than đá và Amoni clorua

An Trạch, Lâm Phần

An Trạch (chữ Hán giản thể: 安泽县, âm Hán Việt: An Trạch huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lâm Phần, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và An Trạch, Lâm Phần

Anthracen

Anthracen (anthracene) là một hyđrocácbon thơm đa vòng gồm 3 vòng benzen được điều chế từ than đá.

Xem Than đá và Anthracen

Anthracit

Anthracit là một loại than đá cứng có ánh bán kim loại.

Xem Than đá và Anthracit

Anthropocene

Anthropocene (tiếng Anh; còn gọi là thế Nhân Sinh hay Anthropocen) là thuật ngữ được một số nhà khoa học sử dụng để miêu tả giai đoạn gần đây nhất trong lịch sử Trái Đất.

Xem Than đá và Anthropocene

Appalachia

Định nghĩa truyền thống của Appalachia Appalachia (phát âm như "A-pa-lấy-sa" hay "A-pa-lát-cha") là tên chỉ đến vùng ở miền Đông Hoa Kỳ kéo dài từ Tiểu bang New York đến Mississippi.

Xem Than đá và Appalachia

August Wilhelm von Hofmann

August Wilhelm von Hofmann (8 tháng 4 năm 1818 ở Giessen - ngày 5 tháng 5 năm 1892 ở Berlin) là nhà hóa học người Đức và là nhà tiên phong quan trọng trong việc nghiên cứu thuốc nhuộm anilin ở Anh và Đức.

Xem Than đá và August Wilhelm von Hofmann

Axit sulfuric

Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.

Xem Than đá và Axit sulfuric

Đá

đá biến chất ở Bắc Mỹ. Đá là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa chất có lịch sử hình thành riêng biệt.

Xem Than đá và Đá

Đá phiến dầu

Đá phiến dầu là một loại đá trầm tích hạt mịn giàu chất hữu cơ và chứa một lượng lớn kerogen có thể chiết tách các loại hydrocacbon lỏng.

Xem Than đá và Đá phiến dầu

Đám sương khói khổng lồ 1952

Đám sương khói khổng lồ là sự kiện ô nhiễm không khí nghiêm trọng ảnh hưởng đến Luân Đôn trong tháng 12 năm 1952.

Xem Than đá và Đám sương khói khổng lồ 1952

Đại Bình nguyên Bắc Mỹ

Đại Bình nguyên Bắc Mỹ bao gồm miền trung nước Mỹ cùng một phần của Canada và México. Vạch đỏ là Kinh tuyến 100 tây. Đại Bình nguyên (tiếng Anh: Great Plains) là một vùng trải rộng gồm đồng cỏ và thảo nguyên nằm về phía đông dãy Rocky (Rặng Thạch Sơn) trong lãnh thổ của Hoa Kỳ và Canada.

Xem Than đá và Đại Bình nguyên Bắc Mỹ

Đại nhảy vọt

Đại nhảy vọt (Giản thể:大跃进, Phồn thể:大躍進, bính âm:Dàyuèjìn; âm Hán Việt: đại dược tiến) là tên thường gọi trong sách báo tiếng Việt cho kế hoạch xã hội và kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (CHND Trung Hoa) được thực hiện từ 1958 đến 1960 nhằm mục tiêu sử dụng dân số khổng lồ của Trung Quốc để chuyển tiếp nhanh chóng Trung Quốc đại lục từ một nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp dựa vào nông dân là chính sang một xã hội công nghiệp cộng sản hiện đại.

Xem Than đá và Đại nhảy vọt

Đảo Hashima

, tên thường gọi là, là một hòn đảo bị bỏ hoang cách thành phố Nagasaki ở phía nam Nhật Bản.

Xem Than đá và Đảo Hashima

Đầu máy xe lửa hơi nước

Đầu máy 4-8-8-4 Union Pacific Big Boy là một trong những đầu máy xe lửa hơi nước lớn nhất từng được chế tạo Tranh vẽ của một đầu máy xe lửa hơi nước, Great Western Railway ''King'' class Một đầu máy xe lửa hơi nước là một đầu máy xe lửa tạo ra sức kéo thông qua một động cơ hơi nước.

Xem Than đá và Đầu máy xe lửa hơi nước

Đậu phụ Mơ

Đậu phụ là một món ăn bình dân, được làm từ đậu tương.

Xem Than đá và Đậu phụ Mơ

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem Than đá và Đế quốc Nhật Bản

Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam

Đệ Nhất Cộng hòa (1955-1963) là chính phủ của Việt Nam Cộng hòa được thành lập sau cuộc trưng cầu dân ý năm 1955 ở miền Nam Việt Nam.

Xem Than đá và Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam

Địa chấn phản xạ

Thăm dò Địa chấn phản xạ (Seismic Reflection), là một phương pháp của địa vật lý thăm dò, phát sóng đàn hồi vào môi trường và bố trí thu trên mặt các sóng phản xạ từ các ranh giới địa chấn ở các tầng trầm tích dưới sâu.

Xem Than đá và Địa chấn phản xạ

Địa lý Bắc Triều Tiên

Bản đồ Bắc Triều Tiên Bắc Triều Tiên nằm ở Đông Á, ở nữa phía bắc của Bán đảo Triều Tiên.

Xem Than đá và Địa lý Bắc Triều Tiên

Địa lý châu Á

Địa lý châu Á có thể coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số 5 châu lục trên mặt đất.

Xem Than đá và Địa lý châu Á

Địa lý Hàn Quốc

Bản đồ Hàn Quốc Hàn Quốc nằm trong Đông Á, ở nửa phía nam của Bán đảo Triều Tiên nhô ra ở phía đông lục địa Á-Âu.

Xem Than đá và Địa lý Hàn Quốc

Địa lý Mông Cổ

Phần phía nam của Mông Cổ nằm trên sa mạc Gobi, trong khi phần phía bắc và phía tây là núi. Mông Cổ là một quốc gia không giáp biển ở đông Trung Á và Đông Á, nằm giữa Trung Quốc và Nga.

Xem Than đá và Địa lý Mông Cổ

Địa lý Myanmar

Bản đồ khí hậu Köppen Myanmar. Cháy trên những ngọn đồi và những thung lũng của Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam (dán nhãn với chấm đỏ). Myanmar (còn được gọi là Miến Điện) là một quốc gia ở phía tây bắc của Đông Nam Á, có biên giới với Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Thái Lan và Lào.

Xem Than đá và Địa lý Myanmar

Địa lý Nhật Bản

Núi Phú Sĩ (''Fujisan'' 富士山) Nhật Bản là một đảo quốc ở Đông Bắc Á. Các đảo Nhật Bản là một phần của dải núi ngầm trải dài từ Đông Nam Á tới Alaska.

Xem Than đá và Địa lý Nhật Bản

Địa lý Thanh Hóa

Thanh Hóa là tỉnh nằm ở cực bắc của Trung Bộ Việt Nam, có đường biên giới với Lào và có bờ biển thuộc vịnh Bắc B. Với diện tích lớn so với các tỉnh thành của Việt Nam, địa lý Thanh Hóa khá đa dạng, mang nhiều đặc điểm của Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, đồng thời cũng có những nét đặc trưng riêng.

Xem Than đá và Địa lý Thanh Hóa

Địa lý Việt Nam

Bản đồ địa hình Việt Nam Việt Nam là một quốc gia nằm ở cực đông nam bán đảo Đông Dương.

Xem Than đá và Địa lý Việt Nam

Động cơ hơi nước

Hình minh họa sự khác nhau giữa nguyên lý hoạt động của động cơ chân không và cao áp. Loại cao áp màu đỏ, loại thấp áp màu vàng và hơi ngưng tụ xanh. Động cơ chân không có một đầu để mở vào không gian.

Xem Than đá và Động cơ hơi nước

Động cơ tên lửa nhiên liệu lỏng

Sơ đồ ĐTL hai thành phần nhiên liệu dùng máy bơm Động cơ tên lửa nhiên liệu lỏng hay Động cơ tên lửa lỏng (ký hiệu ĐTL) là loại động cơ tên lửa sử dụng nhiên liệu tên lửa ở dạng lỏng.

Xem Than đá và Động cơ tên lửa nhiên liệu lỏng

Điện Biên

Điện Biên là một tỉnh miền núi ở vùng Tây Bắc của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Xem Than đá và Điện Biên

Đo gamma tự nhiên hố khoan

Đo gamma tự nhiên hố khoan (Gamma ray log) là một trong các thành phần chủ chốt của Địa vật lý hố khoan, thực hiện theo cơ sở lý thuyết của Thăm dò phóng xạ, đo bức xạ gamma trong dải năng lượng 0,4 - 2,8 MeV nhằm phát hiện và đánh giá mức độ chứa nguyên tố phóng xạ của đất đá quanh thành hố khoan.

Xem Than đá và Đo gamma tự nhiên hố khoan

Bacan

Đảo Bacan nằm trong quần đảo Maluku Bacan (trước đây gọi là Bachan, Bachian hay Batchian, tiếng Hà Lan: Batjan) là tên gọi của một nhóm đảo thuộc quần đảo Maluku tại Indonesia và cũng là tên gọi của đảo lớn nhất trong nhóm này.

Xem Than đá và Bacan

Banjarmasin

Banjarmasin (còn được gọi làBandjermasin hay Bandjarmasin, Jawi) là một thành phố cảng của Indonesia, ở khu vực đông nam của đảo Borneo, thủ phủ của tỉnh Nam Kalimantan, tại nơi giao nhau của sông Barito và sông Martapura, gần Biển Java.

Xem Than đá và Banjarmasin

Bashkortostan

Bản đồ Bashkortostan Quốc huy Cờ Cộng hòa Bashkortostan (Tiếng Anh: Rebublic of Bashkortostan, Tiếng Nga: Респу́блика Башкортоста́н; Tiếng Bashkir: Башҡортостан Республикаһы) là một nước cộng hòa thuộc Nga.

Xem Than đá và Bashkortostan

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Xem Than đá và Bắc Mỹ

Bếp năng lượng Mặt Trời

Solar oven Parabolic Solar Cooker Một bếp năng lượng Mặt Trời đơn giản. Một bếp năng lượng Mặt Trời dùng gương lõm. Bếp năng lượng Mặt Trời là một thiết bị giữ các tia nắng và dùng năng lượng này để đun nấu các loại thực phẩm hoặc đun nước sôi.

Xem Than đá và Bếp năng lượng Mặt Trời

Bồ hóng

Bồ hóng được thải ra trong khói của một chiếc xe tải động cơ diesel lớn, mà không có bộ lọc hạt Bồ hóng là một khối lượng lớn các hạt cacbon không tinh khiết do kết quả của sự cháy không hoàn toàn của các hydrocacbon.

Xem Than đá và Bồ hóng

Bellerophon (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Bellerophon là một lớp bao gồm ba thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã phục vụ trong cuộc xung đột này.

Xem Than đá và Bellerophon (lớp thiết giáp hạm)

Benzo(a)pyrene

Benzopyrene, gọi tắt là BaP là một hydrocarbon thơm đa vòng và là sản phẩm của quá trình đốt cháy không hoàn toàn chất hữu cơ ở nhiệt độ từ đến.

Xem Than đá và Benzo(a)pyrene

Biển Celebes

Biển Celebes Biển Celebes (hay biển Sulawesi (tiếng Mã Lai: Laut Sulawesi) là một vùng nước ở miền tây Thái Bình Dương có ranh giới phía bắc là quần đảo Sulu và biển Sulu cũng như đảo Mindanao của Philippines, ở phía đông là chuỗi các đảo của quần đảo Sangihe, ở phía nam là đảo Sulawesi và ở phía tây là Kalimantan (thuộc đảo Borneo) của Indonesia.

Xem Than đá và Biển Celebes

Brandenburg (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Brandenburg bao gồm bốn chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought đi biển đầu tiên của Hải quân Đế quốc Đức.

Xem Than đá và Brandenburg (lớp thiết giáp hạm)

Bretagne (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Bretagne là một lớp bao gồm ba chiếc thiết giáp hạm thế hệ Dreadnought được chế tạo cho Hải quân Pháp trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất; một chiếc thứ tư được Hải quân Hy Lạp đặt hàng, cho dù công việc chế tạo bị dừng lại do chiến tranh nổ ra.

Xem Than đá và Bretagne (lớp thiết giáp hạm)

Bretagne (thiết giáp hạm Pháp)

Bretagne là một thiết giáp hạm của Hải quân Pháp, và là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Bretagne''.

Xem Than đá và Bretagne (thiết giáp hạm Pháp)

Cacbon-14

Cacbon-14, 14C, hay cacbon phóng xạ, là một trong các đồng vị phóng xạ của nguyên tố cacbon với hạt nhân chứa 6 proton và 8 neutron.

Xem Than đá và Cacbon-14

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Cam Túc

Cao nguyên Trung Sibir

Bản đồ địa hình Nga Cao nguyên Trung Sibir (Среднесиби́рское плоского́рье) vùng đất có độ cao khác nhau giữa hai con sông Enisei và Lena tại Sibir.

Xem Than đá và Cao nguyên Trung Sibir

Cát Lâm

Cát Lâm, là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Cát Lâm

Công nghiệp

Công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo.

Xem Than đá và Công nghiệp

Cẩm Phả

Cẩm Phả là một thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh, nằm ở vùng Đông Bắc Bộ Việt Nam.

Xem Than đá và Cẩm Phả

Cổ Dã

Cổ Dã (chữ Hán giản thể: 古冶区) là một quận thuộc địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Cổ Dã

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Xem Than đá và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Séc

Séc (tiếng Séc: Česko), tên chính thức là Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká republika), là một quốc gia thuộc khu vực Trung Âu và là nước không giáp biển.

Xem Than đá và Cộng hòa Séc

Charleroi

Charleroi (Tchålerwè) là thành phố lớn nhất và đô thị trong vùng Wallonia, thuộc tỉnh Hainaut, Bỉ.

Xem Than đá và Charleroi

Cháy

Cháy là phản ứng oxy hóa - khử nhiệt độ cao giữa một chất đốt và tác nhân oxy hóa, thường là oxy khí quyển, tạo ra các sản phẩm oxy hóa thường dạng hơi, trong một hỗn hợp gọi là khói.

Xem Than đá và Cháy

Chết

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.

Xem Than đá và Chết

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ là một cuộc xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng tư đến tháng 8 năm 1898 vì các vấn đề giải phóng Cuba.

Xem Than đá và Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Than đá và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh Việt Nam (miền Bắc, 1954-1959)

Tình hình Miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1959 là một phần của Chiến tranh Việt Nam, (Xem Hiệp định Genève).

Xem Than đá và Chiến tranh Việt Nam (miền Bắc, 1954-1959)

Chiller

York International máy sản xuất nước lạnh Chiller là loại máy phát sinh ra nguồn lạnh để làm lạnh các đồ vật, thực phẩm.

Xem Than đá và Chiller

Chu trình thủy ngân

Chu trình thủy ngân là một chu trình sinh địa hóa bao hàm thủy ngân.

Xem Than đá và Chu trình thủy ngân

Chuột xạ hương

Chuột xạ hương (Ondatra zibethicus), thuộc chi Ondatra đơn diện và tông Ondatrini, là một loài gặm nhấm bản địa tại Bắc Mỹ, bán thủy sinh, kích thước trung bình.

Xem Than đá và Chuột xạ hương

Chung Sơn, Lục Bàn Thủy

Chung Sơn (chữ Hán giản thể: 钟山区, bính âm: Zhōngshān Qū) là một quận thuộc địa cấp thị Lục Bàn Thủy, tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Chung Sơn, Lục Bàn Thủy

Cosmos: A Spacetime Odyssey

Cosmos: A Spacetime Odyssey (Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014.

Xem Than đá và Cosmos: A Spacetime Odyssey

Cossacks: European Wars

Cossacks: European Wars (tạm dịch: Cô-dắc: Chiến tranh châu Âu) là game chiến lược thời gian thực do hãng GSC Game World của Ukraina phát triển và Strategy First cùng cdv Software Entertainment đồng phát hành vào tháng 4 năm 2001.

Xem Than đá và Cossacks: European Wars

Courbet (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Courbet là những thiết giáp hạm dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, bao gồm bốn chiếc: Courbet, France, Jean Bart và Paris.

Xem Than đá và Courbet (lớp thiết giáp hạm)

Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Courbet là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Courbet'' bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp.

Xem Than đá và Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Dagestan

Cộng hoà Dagestan (Респу́блика Дагеста́н; cũng được đánh vần là Daghestan) là một thực thể liên bang—cộng hoà—của Liên bang Nga, nằm ở vùng Bắc Kavkaz.

Xem Than đá và Dagestan

Danh sách các loại đá

Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạnh học.

Xem Than đá và Danh sách các loại đá

Dãy núi Pamir

Dãy núi Pamir là một dãy núi nằm tại Trung Á, được tạo thành từ sự nối liền hay điểm nút của các dãy núi Thiên Sơn, Karakoram, Côn Lôn và Hindu Kush.

Xem Than đá và Dãy núi Pamir

Dãy núi Taebaek

Vị trí dãy núi Taebaek Dãy núi Taebaek (tiếng Triều Tiên:태백산맥, Hanja: 太白山脈, Hán Việt: Thái Bạch sơn mạch) là một dãy núi kéo dài trên cả hai miền nam và bắc bán đảo Triều Tiên.

Xem Than đá và Dãy núi Taebaek

Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Derfflinger là một lớp bao gồm ba tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức.

Xem Than đá và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)

Deutschland (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Deutschland là một nhóm bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đức.

Xem Than đá và Deutschland (lớp thiết giáp hạm)

Dhanbad

Dhanbad (Hindi: धनबाद) là một thành phố ở quận Dhanbad ở bang Jharkhand, Ấn Đ. Thành phố này là thủ phủ của quận này và nổi tiếng vì ngành khai thác than đá và các cơ sở công nghiệp; vì điều này, thành phố này được gọi là "Thủ đô Than đá" của Ấn Độ và một biệt danh nữa là "Thành phố Than đá".

Xem Than đá và Dhanbad

DMFC

Pin nhiên liệu dùng mêtanol trực tiếp, viết tắt là DMFC (Direct Methanol Fuel Cell) là một loại pin nhiên liệu có đặc điểm đặc trưng là hydro bị oxi hóa ở anode, được sinh ra trực tiếp từ mêtanol.

Xem Than đá và DMFC

Dortmund

Dortmund (tiếng La tinh: Tremonia) là một thành phố nằm về phía đông của vùng Ruhr.

Xem Than đá và Dortmund

France (thiết giáp hạm Pháp)

France là chiếc cuối cùng của lớp thiết giáp hạm ''Courbet'' bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp.

Xem Than đá và France (thiết giáp hạm Pháp)

Fuji (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Fuji (tiếng Nhật: 富士型戦艦 - Shikishima-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được thiết kế và chế tạo tại Anh Quốc.

Xem Than đá và Fuji (lớp thiết giáp hạm)

Gali

Gali (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp gallium /ɡaljɔm/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Than đá và Gali

Gecmani

Gecmani là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Ge và số nguyên tử 32.

Xem Than đá và Gecmani

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Giang Tô

Gijón

Gijón là thành phố cảng ở tây bắc Tây Ban Nha, ở tỉnh Asturias, bên vịnh Biscay, gần thành phố Oviedo.

Xem Than đá và Gijón

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Than đá và Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Tân, Vận Thành

Hà Tân (chữ Hán giản thể: 河津市, âm Hán Việt: Hà Tân thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Vận Thành, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Hà Tân, Vận Thành

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh là một tỉnh của Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung B. Trước đây, Hà Tĩnh cùng với Nghệ An là một miền đất có cùng tên chung là Hoan Châu (thời Bắc thuộc), Nghệ An châu (thời Lý, Trần), xứ Nghệ (năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông), rồi trấn Nghệ An.

Xem Than đá và Hà Tĩnh

Hàn Thành, Vị Nam

Hàn Thành (chữ Hán phồn thể: 韓城市, chữ Hán giản thể) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Vị Nam, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Hàn Thành, Vị Nam

Hàng hóa toàn cầu

Trong kinh tế, hàng hóa là một mặt hàng có thể trao đổi được sản xuất để thỏa mãn các mong muốn hoặc nhu cầu.

Xem Than đá và Hàng hóa toàn cầu

Hành Dương

Hành Dương hoặc Hoành Dương (chữ Trung Quốc: 衡阳市, bính âm: Héngyáng Shì, Hán-Việt: Hành/Hoành Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Xem Than đá và Hành Dương

Hạ Long (thành phố)

Thành phố Hạ Long là thành phố tỉnh lỵ, trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của tỉnh Quảng Ninh, thuộc vùng duyên hải Bắc B. Thành phố Hạ Long được thành lập ngày 27 tháng 12 năm 1993, trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Hồng Gai, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.

Xem Than đá và Hạ Long (thành phố)

Hạc Cương

Hạc Cương (鹤岗市) là một địa cấp thị tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Hạc Cương

Hearts of Iron

Hearts of Iron (tạm dịch: Trái tim sắt đá) là trò chơi máy tính thuộc thể loại wargame đại chiến lược thời gian thực lấy bối cảnh Thế chiến II trong khoảng thời gian 1936-1948 do hãng Paradox Interactive phát triển và Strategy First phát hành vào ngày 24 tháng 11 năm 2002, bản Macintosh do hãng Virtual Programming phát hành vào tháng 10 năm 2003.

Xem Than đá và Hearts of Iron

Helgoland (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Helgoland là lớp thiết giáp hạm dreadnought thứ hai của Hải quân Đế quốc Đức.

Xem Than đá và Helgoland (lớp thiết giáp hạm)

HMS Agincourt (1913)

HMS Agincourt là một thiết giáp hạm dreadnought được chế tạo vào đầu những năm 1910.

Xem Than đá và HMS Agincourt (1913)

HMS Ajax (1912)

sing.

Xem Than đá và HMS Ajax (1912)

HMS Antelope (H36)

HMS Antelope (H36) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem Than đá và HMS Antelope (H36)

HMS Audacious (1912)

HMS Audacious là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''King George V'' thứ nhất được Hải quân Hoàng gia chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và HMS Audacious (1912)

HMS Bellerophon (1907)

HMS Bellerophon là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu cho lớp ''Bellerophon'', và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Hoàng gia được đặt theo tên hình tượng thần thoại Hy Lạp Bellerophon.

Xem Than đá và HMS Bellerophon (1907)

HMS Benbow (1913)

HMS Benbow là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; là chiếc thứ ba thuộc lớp thiết giáp hạm ''Iron Duke'', tên của nó được đặt nhằm tôn vinh Đô đốc John Benbow.

Xem Than đá và HMS Benbow (1913)

HMS Centurion (1911)

HMS Centurion là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''King George V'' thứ nhất được Hải quân Hoàng gia chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và HMS Centurion (1911)

HMS Collingwood (1908)

HMS Collingwood là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''St Vincent'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem Than đá và HMS Collingwood (1908)

HMS Conqueror (1911)

HMS Conqueror là một thiết giáp hạm dreadnought lớp ''Orion'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và HMS Conqueror (1911)

HMS Dreadnought (1906)

HMS Dreadnought là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vốn đã làm cuộc cách mạng về sức mạnh hải quân.

Xem Than đá và HMS Dreadnought (1906)

HMS Emperor of India

HMS Emperor of India (Hoàng đế Ấn Độ) là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; là chiếc thứ ba thuộc lớp thiết giáp hạm ''Iron Duke'', tên của nó được đặt nhằm tôn vinh Vua George V, vốn cũng mang tước hiệu Hoàng đế Ấn Đ.

Xem Than đá và HMS Emperor of India

HMS Erin

HMS Erin là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; nguyên được hãng đóng tàu Anh Vickers chế tạo theo đơn đặt hàng của chính phủ Ottoman (nay là Thổ Nhĩ Kỳ), và sẽ đưa vào phục vụ cùng Hải quân Ottoman dưới tên gọi Reshadieh.

Xem Than đá và HMS Erin

HMS Indomitable (1907)

HMS Indomitable là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Invincible'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã hoạt động tích cực trong cuộc chiến này.

Xem Than đá và HMS Indomitable (1907)

HMS Inflexible (1907)

HMS Inflexible là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Invincible'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã hoạt động tích cực trong cuộc chiến này.

Xem Than đá và HMS Inflexible (1907)

HMS Invincible (1907)

HMS Invincible là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó bao gồm ba chiếc, và là chiếc tàu chiến-tuần dương đầu tiên được chế tạo trên thế giới.

Xem Than đá và HMS Invincible (1907)

HMS Iron Duke (1912)

HMS Iron Duke là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Iron Duke'', được đặt tên theo Công tước Arthur Wellesley, có biệt danh "Công tước Sắt".

Xem Than đá và HMS Iron Duke (1912)

HMS King George V (1911)

HMS King George V là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu cho lớp ''King George V'' thứ nhất vốn được chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và HMS King George V (1911)

HMS Lion (1910)

HMS Lion là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, vốn được đặt tên lóng là những "Con mèo Tráng lệ" (Splendid Cats).

Xem Than đá và HMS Lion (1910)

HMS Marlborough (1912)

HMS Marlborough là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; là chiếc thứ hai thuộc lớp thiết giáp hạm ''Iron Duke'', tên của nó được đặt nhằm tôn vinh John Churchill, Công tước thứ nhất Marlborough.

Xem Than đá và HMS Marlborough (1912)

HMS Monarch (1911)

HMS Monarch là một thiết giáp hạm dreadnought lớp ''Orion'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và HMS Monarch (1911)

HMS Orion (1910)

HMS Orion là một thiết giáp hạm dreadnought được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và HMS Orion (1910)

HMS Princess Royal (1911)

HMS Princess Royal là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và HMS Princess Royal (1911)

HMS Queen Mary

HMS Queen Mary là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.

Xem Than đá và HMS Queen Mary

HMS Superb (1907)

HMS Superb là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''Bellerophon'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc Được chế tạo tại xưởng tàu của hãng Armstrong Whitworth ở Elswick với chi phí 1.744.287 Bảng Anh, Suberb hoàn tất vào ngày 19 tháng 6 năm 1909, trở thành chiếc thiết giáp hạm kiểu dreadnought thứ tư được hoàn tất trên khắp thế giới, chỉ sau và hai chiếc tàu chị em và.

Xem Than đá và HMS Superb (1907)

HMS Temeraire (1907)

HMS Temeraire là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''Bellerophon'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã tham gia cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và HMS Temeraire (1907)

HMS Thunderer (1911)

HMS Thunderer là một thiết giáp hạm dreadnought lớp ''Orion'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và HMS Thunderer (1911)

HMS Tiger (1913)

HMS Tiger (1913) là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.

Xem Than đá và HMS Tiger (1913)

HMS Vanguard (1909)

HMS Vanguard là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''St Vincent'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem Than đá và HMS Vanguard (1909)

Idemitsu Kosan

là công ty xăng dầu Nhật Bản.

Xem Than đá và Idemitsu Kosan

Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Indefatigable là lớp tàu chiến-tuần dương thứ hai của Anh Quốc,Lớp Indefatigable được chính thức gọi là những tàu tuần dương bọc thép cho đến năm 1911, khi chúng được xếp lại lớp như những tàu chiến-tuần dương theo một mệnh lệnh của Bộ Hải quân Anh vào ngày 24 tháng 11 năm 1911.

Xem Than đá và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)

Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Invincible bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên trên thế giới.

Xem Than đá và Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)

Iron Duke (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Iron Duke là một lớp thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và Iron Duke (lớp thiết giáp hạm)

Jamshedpur

Jamsehdpur (जमशेदपूर trong tiếng Devanagari) là một thành phố ở bang Jharkand ở Ấn Độ, được thành lập bởi Jamshedji Nusserwanji Tata quá cố với tên gọi Sakchi.

Xem Than đá và Jamshedpur

Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Jean Bart là chiếc thứ hai của lớp thiết giáp hạm Courbet bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp, và được hoàn tất trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất như một phần của Chương trình Chế tạo Hải quân 1910.

Xem Than đá và Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Joseph Cook

Sir Joseph Cook (7 tháng 12 năm 1860 - 30 tháng 7 năm 1947) là một nhà chính trị Úc.

Xem Than đá và Joseph Cook

Jung Gar

Jung Gar (chữ Hán giản thể: 准格尔旗, âm Hán Việt: Uy Cách Nhĩ kỳ) là một kỳ thuộc địa cấp thị Ordos, Khu tự trị Nội Mông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Jung Gar

Kaga (tàu sân bay Nhật)

Kaga (tiếng Nhật: 加賀, Gia Hạ) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân Nhật được đưa vào hoạt động, với tên được đặt theo tỉnh Kaga cũ trước đây, nay thuộc tỉnh Ishikawa.

Xem Than đá và Kaga (tàu sân bay Nhật)

Kaiser (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Kaiser là một lớp bao gồm năm thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và Kaiser (lớp thiết giáp hạm)

Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Kaiser Friedrich III là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất; lớp bao gồm năn chiếc, tất cả đều được đặt tên theo các hoàng đế của Đức.

Xem Than đá và Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm)

Kansk

Kansk (Канск) là một thành phố Nga bên tả ngạn sông Kan.

Xem Than đá và Kansk

Karafuto

, thường gọi là Nam Sakhalin, là một đơn vị hành chính của Đế quốc Nhật Bản trên phần lãnh thổ của đế quốc trên đảo Sakhalin từ năm 1905 đến năm 1945.

Xem Than đá và Karafuto

Kavkaz

khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á.

Xem Than đá và Kavkaz

Kê Tây

Kê Tây (鸡西市) là một địa cấp thị tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Kê Tây

Kế hoạch Marshall

Bản đồ của châu Âu và vùng Cận Đông thời Chiến tranh Lạnh thể hiện các nước đã nhận viện trợ theo Kế hoạch Marshall. Các cột màu xanh thể hiện mối tương quan tổng số tiền viện trợ cho mỗi quốc gia.

Xem Than đá và Kế hoạch Marshall

Kỳ Sơn, Nghệ An

Kỳ Sơn là một huyện phía Tây tỉnh Nghệ An, Việt Nam.

Xem Than đá và Kỳ Sơn, Nghệ An

Kỷ Than đá

Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ± 2,5 triệu năm trước (Ma) tới khi bắt đầu kỷ Permi vào khoảng 299,0 ± 0,8 triệu năm trước (theo ICS, 2004).

Xem Than đá và Kỷ Than đá

Khai thác mỏ lộ thiên

Mỏ than cắt tầng ở Wyoming Khai thác mỏ lộ thiên là một hình thức khai thác mỏ mà theo đó cần phải bóc lớp đất đá phủ trên loại khoáng sản cần khai thác.

Xem Than đá và Khai thác mỏ lộ thiên

Khai Viễn

Khai Viễn (tiếng Trung: 开远市), Hán Việt: Khai Viễn thị là một huyện cấp thị tại Châu tự trị dân tộc Cáp Nê, Di Hồng Hà, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Khai Viễn

Khí thiên nhiên

Khí thiên nhiên (còn gọi là khí gas, khí ga -từ chữ gaz trong tiếng Pháp), hỗn hợp chất khí cháy được, bao gồm phần lớn là các hydrocarbon (hợp chất hóa học chứa cacbon và hyđrô).

Xem Than đá và Khí thiên nhiên

King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911)

Lớp thiết giáp hạm King George V là một loạt bốn thiết giáp hạm siêu-dreadnought được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã phục vụ trong cuộc xung đột này.

Xem Than đá và King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911)

Kinh tế Úc

Kinh tế Úc là một nền kinh tế thị trường thịnh vượng, phát triển theo mô hình kinh tế phương Tây, chi phối bởi ngành dịch vụ (chiếm 68% GDP), sau đó là nông nghiệp và khai thác mỏ (chiếm 29.9% GDP).

Xem Than đá và Kinh tế Úc

Kinh tế Ấn Độ

Nền kinh tế Ấn Độ lớn thứ ba thế giới nếu tính theo sức mua tương đương (PPP), thứ 7 trên thế giới nếu tính theo tỷ giá hối đoái với USD (Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt 1 nghìn tỷ USD năm 2007).

Xem Than đá và Kinh tế Ấn Độ

Kinh tế Ba Lan

Kinh tế Ba Lan được xem là nền kinh tế mạnh nhất trong số các quốc gia ở Đông Âu (sau Nga), với tỉ lệ tăng trưởng kinh tế hàng năm là trên 6.0%.

Xem Than đá và Kinh tế Ba Lan

Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Phố Kwangbok ở Bình Nhưỡng với những dãy nhà cao tầng Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên.

Xem Than đá và Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Kinh tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

So sánh GDP TQ Kinh tế Trung Quốc đại lục là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới (sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa và đứng thứ nhất nếu tính theo sức mua tương đương (PPP).

Xem Than đá và Kinh tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Kinh tế Cộng hòa Séc

Cộng hòa Séc là một quốc gia dân chủ mới nổi ở Đông Âu, có nền kinh tế công nghiệp phát triển.

Xem Than đá và Kinh tế Cộng hòa Séc

Kinh tế Israel

Kinh tế Israel là nền kinh tế thị trường."Economy of Israel" in CIA 2011 World Factbook, web:. Năm 2013, Israel xếp thứ 19 trong tổng số 187 quốc gia về Chỉ số Phát triển Con người của Liên Hiệp Quốc, được xếp vào nhóm "phát triển rất cao".

Xem Than đá và Kinh tế Israel

Kinh tế Jordan

Jordan là một nước nhỏ với nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế nhưng nền kinh tế đã có sự tiến bộ lớn kể từ khi bắt đầu thành lập quốc gia.

Xem Than đá và Kinh tế Jordan

Kinh tế Mông Cổ

Ulan Bator là cổng của hầu hết các quan hệ và thương mại trong nước và quốc tế Kinh tế Mông Cổ phản ánh tình hình và các hoạt động kinh tế tại quốc gia này.

Xem Than đá và Kinh tế Mông Cổ

Kinh tế Ukraina

Kinh tế Ukraina là một nền kinh tế thị trường tự do mới nổi, với tổng sản phẩm quốc nội đã tăng trưởng tới hai con số trong những năm gần đây.

Xem Than đá và Kinh tế Ukraina

Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nền kinh tế chỉ huy theo khuôn mẫu xã hội chủ nghĩa áp dụng ở phía bắc vĩ tuyến 17, trong khu vực thuộc quyền kiểm soát của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ năm 1955 đến 1975.

Xem Than đá và Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Lafia

Lafia là thành phố ở miền trung Nigeria, thủ phủ bang Nassarawa.

Xem Than đá và Lafia

Lan Châu

Lan Châu (giản thể: 兰州; phồn thể: 蘭州; bính âm: Lánzhōu; Wade-Giles: Lan-chou; bính âm bưu chính: Lanchow) là tỉnh lỵ tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.

Xem Than đá và Lan Châu

Lâm Phần

Lâm Phần (tiếng Trung: 临汾市, Hán Việt: Lâm Phần thị), là một địa cấp thị tại tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Lâm Phần

Lũ lụt Queensland 2010–2011

Lũ lụt tại Queensland là một loạt các trận lũ ở Úc, bắt đầu từ tháng 12 năm 2010, chủ yếu ở bang Queensland và thành phố thủ phủ bang Brisbane.

Xem Than đá và Lũ lụt Queensland 2010–2011

Lợi thế so sánh

Lợi thế so sánh hay Ưu thế so sánh là một nguyên tắc trong kinh tế học phát biểu rằng mỗi quốc gia sẽ được lợi khi nó chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp (hay tương đối có hiệu quả hơn các nước khác); ngược lại, mỗi quốc gia sẽ được lợi nếu nó nhập khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối cao (hay tương đối không hiệu quả bằng các nước khác).

Xem Than đá và Lợi thế so sánh

Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất

Quốc kỳ Đế quốc Áo-Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đế quốc Áo-Hung là nước thuộc khối quân sự Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc Đức, Đế quốc Ottoman và Bungary.

Xem Than đá và Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất

Lịch sử Nga, 1892–1917

Đến đầu năm 1917 tại nước Nga đã xuất hiện các nguyên nhân khách quan và chủ quan cho các cuộc cách mạng nổ ra.

Xem Than đá và Lịch sử Nga, 1892–1917

Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xãLịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có không quân và tàu ngầm, phát triển thành một quân đội hùng mạnh nhất thế giới rồi gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Xem Than đá và Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Lịch sử thế giới

Chữ hình nêm- Hệ thống chữ viết sớm nhất được biết đến Lịch sử thế giới hay còn gọi là lịch sử loài người, bắt đầu từ thời đại đồ đá cũ.

Xem Than đá và Lịch sử thế giới

Lịch trình tiến hóa của sự sống

Sự phát triển lên chi từ vây Lịch trình tiến hóa của sự sống liệt kê những sự kiện lớn trong sự phát triển của sự sống trên Trái Đất.

Xem Than đá và Lịch trình tiến hóa của sự sống

Lộ Thành

Lộ Thành (chữ Hán giản thể: 潞城市, âm Hán Việt: Lộ Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trường Trị, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Lộ Thành

Leicester

'''Leicester''' city centre, looking towards the Clock Tower Leicester là thành phố và unitary authority, miền Trung nước Anh, bên sông Soar.

Xem Than đá và Leicester

Leninsk-Kuznetsky

Leninsk-Kuznetsky (tiếng Nga: Ленинск-Кузнецкий) là một thành phố Nga.

Xem Than đá và Leninsk-Kuznetsky

Lethbridge

Lethbridge là một thành phố ở tỉnh Alberta, Canada, là thành phố lớn nhất ở Nam Alberta.

Xem Than đá và Lethbridge

Liên bang Đông Dương

Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp.

Xem Than đá và Liên bang Đông Dương

Limburg (Bỉ)

Limburg (tiếng Hà Lan) là tỉnh cực đông của Flanders (một trong ba vùng của Bỉ), tọa lạc dọc theo phía tây sông Maas.

Xem Than đá và Limburg (Bỉ)

Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Lion bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)

Marc Seguin

Marc Seguin (1786-1875) là kỹ sư, nhà phát minh người Pháp.

Xem Than đá và Marc Seguin

Mêtan

Cấu trúc phân tử methane Mêtan, với công thức hóa học là CH4, là một hydrocacbon nằm trong dãy đồng đẳng ankan.

Xem Than đá và Mêtan

Mạo Khê

Một góc phường Mạo Khê Mạo Khê là một phường của thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.

Xem Than đá và Mạo Khê

Mỏ đá

Mỏ đá Carrara ở Toscana, Ý. Mỏ đá Portland ở đảo Portland, Anh Một mỏ cốt liệu bê tông bị bỏ hoang gần Adelaide, Nam Úc tỉnh Hainaut Bỉ. Mỏ đá là nơi mà từ đó người ta khai quật đá khối, đá, cốt liệu bê tông, đá hộc, cát, sỏi, hoặc đá bảng.

Xem Than đá và Mỏ đá

Mỏ Nông Sơn

Mỏ than Nông Sơn năm 1961 Mỏ Nông Sơn hay chính xác hơn Mỏ than Nông Sơn là một bãi than đá thuộc huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam, cách Đà Nẵng 30 km.

Xem Than đá và Mỏ Nông Sơn

Mỹ nghệ than đá

Mỹ nghệ trên than đá là các sản phẩm mỹ nghệ và cũng là nghề thủ công thực hiện trên than đá.

Xem Than đá và Mỹ nghệ than đá

Middlesbrough

Middlesbrough là thành phố ở Đông Bắc Anh, kể từ năm 1996 là trung tâm hành chính của Middlesbrough unitary authority.

Xem Than đá và Middlesbrough

Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Moltke là một lớp gồm hai tàu chiến-tuần dương "toàn-súng lớn"Hải quân Đức xếp lớp các con tàu này như những tàu tuần dương lớn (Großen Kreuzer).

Xem Than đá và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)

Mozambique

Mozambique, chính thức là Cộng hòa Mozambique (phiên âm Tiếng Việt: Mô-dăm-bích; Moçambique hay República de Moçambique), là một quốc gia ở đông nam châu Phi, giáp với Ấn Độ Dương về phía đông, Tanzania về phía bắc, Malawi và Zambia về phía tây bắc, Zimbabwe về phía tây, Swaziland và Nam Phi về phía tây nam.

Xem Than đá và Mozambique

Mưa axit

Mưa axit Mưa axit là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6, được tạo ra bởi lượng khí thải CO2, SO2 và NOx từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.

Xem Than đá và Mưa axit

Nassau (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Nassau là một nhóm bốn thiết giáp hạm dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức; là sự đáp trả của Đức đối với việc Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động chiếc thiết giáp hạm "toàn-súng-lớn" Dreadnought mang tính cách mạng.

Xem Than đá và Nassau (lớp thiết giáp hạm)

Natri sunfua

Natri sulfua là tên gọi cho hợp chất hoá học Na2S, nhưng thông thường là dành cho muối hiđrat Na2S·9H2O.

Xem Than đá và Natri sunfua

Nền cổ Hoa Bắc

Nền cổ Hoa Bắc trên bản đồ thế giới Nền cổ Hoa Bắc hay lục địa Hoa Bắc là một trong số các nền cổ lục địa nhỏ của Trái Đất.

Xem Than đá và Nền cổ Hoa Bắc

Nội Mông

Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Nội Mông

Năng lượng ở Cộng hòa Dân chủ Congo

Cộng hòa Dân chủ Congo (CHDC Congo) là nước xuất ròng khẩu năng lượng năm 2008.

Xem Than đá và Năng lượng ở Cộng hòa Dân chủ Congo

Năng lượng ở Hồng Kông

352x352px Năng lượng ở Hồng Kông đề cập đến loại năng lượng và nó cơ sở hạ tầng liên quan đến nó được sử dụng ở Hồng Kông.

Xem Than đá và Năng lượng ở Hồng Kông

Năng lượng ở Nhật Bản

Năng lượng ở Nhật Bản nói đến việc sản xuất, tiêu thụ, và xuất nhập khẩu năng lượng và điện ở Nhật Bản.

Xem Than đá và Năng lượng ở Nhật Bản

Năng lượng hợp hạch

Năng lượng hợp hạch (năng lượng nhiệt hạch) là năng lượng sinh ra trong phản ứng tổng hợp hạt nhân.

Xem Than đá và Năng lượng hợp hạch

Năng suất tỏa nhiệt

Năng suất tỏa nhiệt hay nhiệt đốt cháy (ΔHc0) của một chất, thông thường là các dạng nhiên liệu hay thực phẩm, là lượng nhiệt được giải phóng trong quá trình đốt cháy một lượng cụ thể của chất đó.

Xem Than đá và Năng suất tỏa nhiệt

Ngành Thạch tùng

Ngành Thạch tùng hay ngành Thông đất (danh pháp hai phần: Lycopodiophyta, còn gọi là Lycophyta) là một nhóm thực vật có mạch trong giới thực vật.

Xem Than đá và Ngành Thạch tùng

Ngói

Mái ngói ở một ngôi nhà cổ ở Bắc Kinh, Trung Quốc Ngói lợp ở bình phong Khu Lăng Thiệu trị, Huế Ngói là loại vật liệu được thường sử dụng để lợp mái các công trình xây dựng.

Xem Than đá và Ngói

Ngựa kéo

Một con ngựa kéo với các bộ phận được ràng vào người hỗ trợ cho việc khai thác sức kéo của nó Một con ngựa kéo xe ở Trung Quốc Một con ngựa kéo (Draft horse) hay một con ngựa kéo xe (Diving horse) là thuật ngữ chỉ về những con ngựa làm việc nặng nhọc, được chăn nuôi để lấy sức kéo (kéo xe, kéo cày ruộng, kéo gỗ, than đá, và lao động nông nghiệp khác).

Xem Than đá và Ngựa kéo

Nhiên liệu hóa thạch

Than là một trong những nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch là các loại nhiên liệu được tạo thành bởi quá trình phân hủy kỵ khí của các sinh vật chết bị chôn vùi cách đây hơn 300 triệu năm.

Xem Than đá và Nhiên liệu hóa thạch

Nhiên liệu sinh học

Một trạm xăng sinh học ở Brazil Nhiên liệu sinh học (Tiếng Anh: Biofuels, tiếng Pháp: biocarburant) là loại nhiên liệu được hình thành từ các hợp chất có nguồn gốc động thực vật (sinh học) như nhiên liệu chế xuất từ chất béo của động thực vật (mỡ động vật, dầu dừa,...), ngũ cốc (lúa mỳ, ngô, đậu tương...), chất thải trong nông nghiệp (rơm rạ, phân,...), sản phẩm thải trong công nghiệp (mùn cưa, sản phẩm gỗ thải...),...

Xem Than đá và Nhiên liệu sinh học

Niger

Niger (phiên âm tiếng Việt: Ni-giê; phát âm tiếng Anh), có tên chính thức Cộng hoà Niger (République du Niger) là một quốc gia ở Tây Phi.

Xem Than đá và Niger

Panicum virgatum

Panicum virgatum, một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo, thường được biết đến với tên gọi “switchgrass”, là một loại cỏ bụi sống lâu năm mọc bản địa ở Bắc Mỹ vào các mùa ấm áp, nơi mà nó thường mọc tự nhiên từ vĩ tuyến 55 độ N ở Canada và tiến về phía nam vào Hoa Kỳ với Mexico.

Xem Than đá và Panicum virgatum

Paris (thiết giáp hạm Pháp)

Paris là chiếc thứ ba của lớp thiết giáp hạm ''Courbet'' bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp.

Xem Than đá và Paris (thiết giáp hạm Pháp)

Phát điện phân bố

Phát điện phân bố là một phương pháp tạo ra mạng lưới cung cấp năng lượng ở dạng điện năng hay nhiệt năng cho xã hội, trong đó cho phép các cá nhân sử dụng điện năng (hay nhiệt năng) trong mạng lưới phân phối này có thể tự tạo ra điện và nhiệt để phục vụ cho nhu cầu bản thân hoặc cung cấp trở lại mạng lưới.

Xem Than đá và Phát điện phân bố

Phân đạm

Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO.

Xem Than đá và Phân đạm

Phủ nhận biến đổi khí hậu

issn.

Xem Than đá và Phủ nhận biến đổi khí hậu

Prinz Adalbert (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Prinz Adalbert là một lớp tàu tuần dương bọc thép được Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine) chế tạo vào đầu những năm 1900.

Xem Than đá và Prinz Adalbert (lớp tàu tuần dương)

Quảng Ninh

Quảng Ninh là tỉnh ven biển, biên giới thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem Than đá và Quảng Ninh

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Quý Châu

RMS Titanic

Titanic là một tàu vượt đại dương chở khách chạy bằng động cơ hơi nước đã đi vào lịch sử ngành hàng hải vì vụ tai nạn hàng hải kinh hoàng và bất ngờ đã xảy ra với nó cũng như những bí ẩn liên quan.

Xem Than đá và RMS Titanic

Roon (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Roon là lớp một lớp tàu tuần dương bọc thép gồm hai chiếc được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào đầu Thế kỷ 20.

Xem Than đá và Roon (lớp tàu tuần dương)

Rosalind Franklin

Rosalind Elsie Franklin (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1920 - mất ngày 16 tháng 4 năm 1958) là một nhà lý sinh học và tinh thể học tia X có những đóng góp quan trọng cho sự hiểu biết về cấu trúc phân tử của ADN, ARN, virus, than đá, và than chì.

Xem Than đá và Rosalind Franklin

Rotterdam

Rotterdam, thành phố ở Tây Nam Hà Lan, thành phố lớn nhất ở tỉnh Nam Hà Lan (Zuid-Holland), cảng lớn thứ hai thế giới, là một thành phố cảng gần Sông Maas, gần thành phố Den Haag.

Xem Than đá và Rotterdam

Samovar

Bình samovar kiểu Nga Samovar (nguyên văn: bình ủ) là một loại bình chứa nước truyền thống ở Nga.

Xem Than đá và Samovar

Sóc Châu

Sóc Châu (tiếng Trung: 朔州市), Hán Việt: Sóc Châu thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Sóc Châu

Sông Pechora

Sông Pechora là một con sông chảy qua nước cộng hòa tự trị Komi và vùng tự trị Nenets của Liên bang Nga.

Xem Than đá và Sông Pechora

Scharnhorst (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Scharnhorst là lớp tàu tuần dương bọc thép thông thường sau cùng được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo.

Xem Than đá và Scharnhorst (lớp tàu tuần dương)

Siêu cường năng lượng

Một siêu cường năng lượng là một quốc gia cung cấp lượng lớn nguồn tài nguyên năng lượng (dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá, urani,...) cho các quốc gia khác, và từ đó gây ảnh hưởng đến thị trường tài chính thế giới để đạt được lợi ích về chính trị hoặc kinh tế.

Xem Than đá và Siêu cường năng lượng

Sikhote-Alin

Sikhote-Alin là một trong những nơi trú ẩn cuối cùng của loài hổ Amur. Sikhote-Alin (còn được viết là Sikhotae-Alin, (Сихотэ́-Али́нь)) là một dãy núi nằm tại Primorsky và Khabarovsk, Liên bang Nga, kéo dài khoảng 900 km về phía đông bắc của hải cảng Vladivostok trên bờ Thái Bình Dương.

Xem Than đá và Sikhote-Alin

Sikkim

Sikkim (सिक्किम, tiếng Sikkim: སུ་ཁྱིམ་), còn viết là Xích Kim, là một bang nội lục của Ấn Đ. Bang nằm trên dãy Himalaya, có biên giới quốc tế với Nepal ở phía tây, với khu tự trị Tây Tạng của Trung Quốc ở phía bắc và đông, với Bhutan ở phía đông.

Xem Than đá và Sikkim

SMS Baden (1915)

SMS Baden"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Baden (1915)

SMS Blücher

SMS Blücher"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Blücher

SMS Braunschweig

SMS Braunschweig"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Braunschweig

SMS Derfflinger

SMS Derfflinger"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Derfflinger

SMS Deutschland (1904)

SMS Deutschland là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc đầu tiên trong số năm chiếc thuộc lớp ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.

Xem Than đá và SMS Deutschland (1904)

SMS Elsass

SMS Elsass"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Elsass

SMS Friedrich Carl

SMS Friedrich Carl"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Friedrich Carl

SMS Friedrich der Große (1911)

SMS Friedrich der Große (Friedrich Đại Đế)"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Friedrich der Große (1911)

SMS Gneisenau

SMS Gneisenau"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Gneisenau

SMS Goeben

SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Goeben

SMS Hannover

SMS Hannover là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc thứ hai trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.

Xem Than đá và SMS Hannover

SMS Hessen

SMS Hessen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Hessen

SMS Hindenburg

SMS Hindenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Hindenburg

SMS Kaiser Barbarossa

SMS Kaiser Barbarossa"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Kaiser Barbarossa

SMS Kaiser Friedrich III

SMS Kaiser Friedrich III"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Kaiser Friedrich III

SMS Kaiser Karl der Grosse

SMS Kaiser Karl der Grosse"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Kaiser Karl der Grosse

SMS Kaiser Wilhelm der Grosse

SMS Kaiser Wilhelm der Grosse"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Kaiser Wilhelm der Grosse

SMS Kaiser Wilhelm II

SMS Kaiser Wilhelm II"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Kaiser Wilhelm II

SMS König Albert

SMS König Albert, tên đặt theo Vua Albert của Saxony, là chiếc thứ tư trong lớp thiết giáp hạm Kaiser của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và SMS König Albert

SMS Lothringen

SMS Lothringen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Lothringen

SMS Pommern

SMS Pommern là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.

Xem Than đá và SMS Pommern

SMS Preussen (1903)

SMS Preussen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Preussen (1903)

SMS Prinz Adalbert (1901)

SMS Prinz Adalbert là một tàu tuần dương bọc thép của Hải quân Đế quốc Đức được chế tạo vào đầu những năm 1900 và được đặt tên theo Hoàng tử Adalbert của Phổ, con thứ ba của Kaiser Wilhelm II.

Xem Than đá và SMS Prinz Adalbert (1901)

SMS Prinz Heinrich

SMS Prinz Heinrich là một tàu tuần dương bọc thép được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào giai đoạn chuyển sang Thế kỷ 20, là chiếc duy nhất trong lớp của nó, được đặt tên theo Hoàng tử Henry, em trai của Kaiser Wilhelm II.

Xem Than đá và SMS Prinz Heinrich

SMS Prinzregent Luitpold

SMS Prinzregent Luitpold, tên đặt theo Hoàng tử nhiếp chính Luitpold của Bavaria, là chiếc thứ năm cũng là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Kaiser'' của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và SMS Prinzregent Luitpold

SMS Roon

SMS Roon"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Roon

SMS Scharnhorst

SMS Scharnhorst"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Scharnhorst

SMS Schlesien

SMS Schlesien là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.

Xem Than đá và SMS Schlesien

SMS Schleswig-Holstein

SMS Schleswig-Holstein là một thiết giáp hạm của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906, và là chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought cuối cùng của Đức.

Xem Than đá và SMS Schleswig-Holstein

SMS Seydlitz

SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Seydlitz

SMS Wörth

SMS Wörth"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Wörth

SMS Westfalen

SMS Westfalen"SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Đức Vua), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Westfalen

SMS Yorck

SMS Yorck"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem Than đá và SMS Yorck

Song Áp Sơn

Song Áp Sơn (双鸭山市) là một địa cấp thị tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Song Áp Sơn

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Than đá và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tanzania

Cộng hòa Thống nhất Tanzania (phiên âm Tiếng Việt: Tan-da-ni-a; tiếng Swahili: Jamhuri ya Muungano wa Tanzania) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi.

Xem Than đá và Tanzania

Tài nguyên tái tạo

điện địa nhiệt Nesjavellir ở Iceland là một ví dụ năng lượng tái tạo. Tài nguyên tái tạo là tài nguyên thiên nhiên có thể bổ sung theo thời gian, hoặc thông qua sinh sản sinh học hoặc các quá trình tự nhiên theo định kỳ khác.

Xem Than đá và Tài nguyên tái tạo

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem Than đá và Tàu khu trục

Tạ

Trong khoa đo lường, tạ là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 100 kilôgam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.

Xem Than đá và Tạ

Tầng Tournai

Tầng Tournai là một trong ba tầng động vật thuộc thế Mississippi của kỷ Than Đá.

Xem Than đá và Tầng Tournai

Tỉnh Hình (quận)

Tỉnh Hình (chữ Hán giản thể:井陉矿区, âm Hán Việt: Tỉnh Hình khoáng khu, nghĩa là khu khai khoáng Tỉnh Hình) là một quận thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh, Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Tỉnh Hình (quận)

Than (định hướng)

Than trong tiếng Việt có thể chỉ.

Xem Than đá và Than (định hướng)

Than mỏ

Than mỏ được tạo thành do thực vật bị vùi lấp dưới đất và phân hủy dần, bị nén dưới áp suất cao, nhiệt độ lớn trong hàng triệu năm.

Xem Than đá và Than mỏ

Than nâu

Than nâu Than nâu đóng bánh. Khai thác than nâu lộ thiên ở Tagebau Garzweiler gần Grevenbroich, Đức Than nâu hay còn gọi là than non là loại đá trầm tích có màu nâu có thể đốt cháy được, chúng được thành tạo từ quá trình nén cố kết than bùn một cách tự nhiên.

Xem Than đá và Than nâu

Thủy điện

Tuốc bin nước và máy phát điện Mặt cắt ngang đập thuỷ điện Thủy điện là nguồn điện có được từ năng lượng nước.

Xem Than đá và Thủy điện

Thủy lực cắt phá

Tiết diện lòng đất với kỹ thuật thủy lực cắt phá qua bốn công đoạn: 1. Lấy nguồn nước ngọt 2. Pha hóa chất 3. Bơm xuống giếng mỏ 4. Nước thải chảy dội ngược lại 4. Chuyển nước thải đi. Dưới đất thì khí đốt len theo kẽ nứt chảy vào giếng để bơm lên Thủy lực cắt phá (tiếng Anh: hydraulic fracturing, thường rút ngắn thành fracking) là kỹ thuật khai thác mỏ bằng cách dùng áp suất chất lỏng để làm nứt các tầng đá trong lòng đất.

Xem Than đá và Thủy lực cắt phá

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Than đá và Thiểm Tây

Thiophene

Thiophene, tên khác: thiofuran, là một hợp chất dị vòng với công thức hóa học C4H4S.

Xem Than đá và Thiophene

Thuế cacbon

Một nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở Luchegorsk, Nga. Thuế carbon sẽ đánh thuế việc sản xuất điện sử dụng than. Thuế cacbon hay thuế carbon là một loại thuế môi trường đánh vào lượng cacbon của nhiên liệu.

Xem Than đá và Thuế cacbon

Titan

Titan hay titani là một nguyên tố hóa học, một kim loại, có ký hiệu là Ti và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 22.

Xem Than đá và Titan

Trái Đất

Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.

Xem Than đá và Trái Đất

Trùng Khánh

Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Than đá và Trùng Khánh

Trầm tích

Hồ Geneva. Trầm tích được tạo nên trên các công trình chặn nước nhân tạo vì các công trình này giảm tốc độ dòng chảy của nước và dòng chảy không thể mang nhiều trầm tích đi.

Xem Than đá và Trầm tích

Tuva

Cộng hòa Tyva (p; Тыва Республика, Tyva Respublika), hay Tuva (Тува́), là một chủ thể liên bang của Nga (một cộng hòa).

Xem Than đá và Tuva

Tuzla

Tuzla là một thành phố và khu tự quản ở Bosna và Hercegovina.

Xem Than đá và Tuzla

USS Arizona (BB-39)

USS Arizona (BB-39) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Pennsylvania'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giữa những năm 1910.

Xem Than đá và USS Arizona (BB-39)

USS Capps (DD-550)

USS Capps (DD-550) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Than đá và USS Capps (DD-550)

USS Henshaw (DD-278)

USS Henshaw (DD-278) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và USS Henshaw (DD-278)

USS Moody (DD-277)

USS Moody (DD-277) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem Than đá và USS Moody (DD-277)

USS Wyoming (BB-32)

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.

Xem Than đá và USS Wyoming (BB-32)

Utah

Utah (phát âm như U-ta) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ.

Xem Than đá và Utah

Vân Đồn

Vân Đồn là một huyện đảo của tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.

Xem Than đá và Vân Đồn

Vật liệu thô

Mủ cao su được lấy từ cây cao su là một vật liệu thô để sản xuất đồ nhựa trong các ngành công nghiệp nhẹ. Vật liệu thô (hay còn gọi là nguyên liệu thô) là dạng vật liệu cơ bản mà từ đó hàng hóa, sản phẩm hoàn thiện hay vật liệu trung gian được sản xuất hay tạo ra.

Xem Than đá và Vật liệu thô

Venera 14

phải Venera 14 (tiếng Nga: Венера-14 (Venera trong tiếng Nga tương ứng với Venus trong tiếng Anh, từ chỉ sao Kim)) là tàu vũ trụ thám hiểm do Liên Xô sản xuất.

Xem Than đá và Venera 14

Verquin

Verquin là một xã ở tỉnh Pas-de-Calais, vùng Hauts-de-France của Pháp.

Xem Than đá và Verquin

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Than đá và Việt Nam

Victoria: An Empire Under the Sun

Victoria: An Empire Under the Sun là trò chơi máy tính thuộc thể loại wargame chiến lược thời gian thực của hãng Paradox Entertainment (nay là Paradox Interactive).

Xem Than đá và Victoria: An Empire Under the Sun

Violaines

Violaines là một xã ở tỉnh Pas-de-Calais, vùng Hauts-de-France của Pháp.

Xem Than đá và Violaines

Wallonie

Wallonie (tiếng Anh: Wallonia, tiếng Đức: Wallonie(n), tiếng Hà Lan: Wallonië, tiếng Wallon: Waloneye) là khu vực chủ yếu nói tiếng Pháp ở miền nam nước Bỉ.

Xem Than đá và Wallonie

Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Wittelsbach bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine).

Xem Than đá và Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)

Zonguldak (tỉnh)

Zonguldak là một tỉnh dọc theo vùng bờ tây biển Đen của Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Than đá và Zonguldak (tỉnh)

, Cát Lâm, Công nghiệp, Cẩm Phả, Cổ Dã, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Séc, Charleroi, Cháy, Chết, Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Việt Nam (miền Bắc, 1954-1959), Chiller, Chu trình thủy ngân, Chuột xạ hương, Chung Sơn, Lục Bàn Thủy, Cosmos: A Spacetime Odyssey, Cossacks: European Wars, Courbet (lớp thiết giáp hạm), Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911), Dagestan, Danh sách các loại đá, Dãy núi Pamir, Dãy núi Taebaek, Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương), Deutschland (lớp thiết giáp hạm), Dhanbad, DMFC, Dortmund, France (thiết giáp hạm Pháp), Fuji (lớp thiết giáp hạm), Gali, Gecmani, Giang Tô, Gijón, Hà Nam (Trung Quốc), Hà Tân, Vận Thành, Hà Tĩnh, Hàn Thành, Vị Nam, Hàng hóa toàn cầu, Hành Dương, Hạ Long (thành phố), Hạc Cương, Hearts of Iron, Helgoland (lớp thiết giáp hạm), HMS Agincourt (1913), HMS Ajax (1912), HMS Antelope (H36), HMS Audacious (1912), HMS Bellerophon (1907), HMS Benbow (1913), HMS Centurion (1911), HMS Collingwood (1908), HMS Conqueror (1911), HMS Dreadnought (1906), HMS Emperor of India, HMS Erin, HMS Indomitable (1907), HMS Inflexible (1907), HMS Invincible (1907), HMS Iron Duke (1912), HMS King George V (1911), HMS Lion (1910), HMS Marlborough (1912), HMS Monarch (1911), HMS Orion (1910), HMS Princess Royal (1911), HMS Queen Mary, HMS Superb (1907), HMS Temeraire (1907), HMS Thunderer (1911), HMS Tiger (1913), HMS Vanguard (1909), Idemitsu Kosan, Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương), Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương), Iron Duke (lớp thiết giáp hạm), Jamshedpur, Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911), Joseph Cook, Jung Gar, Kaga (tàu sân bay Nhật), Kaiser (lớp thiết giáp hạm), Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm), Kansk, Karafuto, Kavkaz, Kê Tây, Kế hoạch Marshall, Kỳ Sơn, Nghệ An, Kỷ Than đá, Khai thác mỏ lộ thiên, Khai Viễn, Khí thiên nhiên, King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911), Kinh tế Úc, Kinh tế Ấn Độ, Kinh tế Ba Lan, Kinh tế Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Kinh tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Kinh tế Cộng hòa Séc, Kinh tế Israel, Kinh tế Jordan, Kinh tế Mông Cổ, Kinh tế Ukraina, Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Lafia, Lan Châu, Lâm Phần, Lũ lụt Queensland 2010–2011, Lợi thế so sánh, Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất, Lịch sử Nga, 1892–1917, Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Lịch sử thế giới, Lịch trình tiến hóa của sự sống, Lộ Thành, Leicester, Leninsk-Kuznetsky, Lethbridge, Liên bang Đông Dương, Limburg (Bỉ), Lion (lớp tàu chiến-tuần dương), Marc Seguin, Mêtan, Mạo Khê, Mỏ đá, Mỏ Nông Sơn, Mỹ nghệ than đá, Middlesbrough, Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương), Mozambique, Mưa axit, Nassau (lớp thiết giáp hạm), Natri sunfua, Nền cổ Hoa Bắc, Nội Mông, Năng lượng ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Năng lượng ở Hồng Kông, Năng lượng ở Nhật Bản, Năng lượng hợp hạch, Năng suất tỏa nhiệt, Ngành Thạch tùng, Ngói, Ngựa kéo, Nhiên liệu hóa thạch, Nhiên liệu sinh học, Niger, Panicum virgatum, Paris (thiết giáp hạm Pháp), Phát điện phân bố, Phân đạm, Phủ nhận biến đổi khí hậu, Prinz Adalbert (lớp tàu tuần dương), Quảng Ninh, Quý Châu, RMS Titanic, Roon (lớp tàu tuần dương), Rosalind Franklin, Rotterdam, Samovar, Sóc Châu, Sông Pechora, Scharnhorst (lớp tàu tuần dương), Siêu cường năng lượng, Sikhote-Alin, Sikkim, SMS Baden (1915), SMS Blücher, SMS Braunschweig, SMS Derfflinger, SMS Deutschland (1904), SMS Elsass, SMS Friedrich Carl, SMS Friedrich der Große (1911), SMS Gneisenau, SMS Goeben, SMS Hannover, SMS Hessen, SMS Hindenburg, SMS Kaiser Barbarossa, SMS Kaiser Friedrich III, SMS Kaiser Karl der Grosse, SMS Kaiser Wilhelm der Grosse, SMS Kaiser Wilhelm II, SMS König Albert, SMS Lothringen, SMS Pommern, SMS Preussen (1903), SMS Prinz Adalbert (1901), SMS Prinz Heinrich, SMS Prinzregent Luitpold, SMS Roon, SMS Scharnhorst, SMS Schlesien, SMS Schleswig-Holstein, SMS Seydlitz, SMS Wörth, SMS Westfalen, SMS Yorck, Song Áp Sơn, Sơn Tây (Trung Quốc), Tanzania, Tài nguyên tái tạo, Tàu khu trục, Tạ, Tầng Tournai, Tỉnh Hình (quận), Than (định hướng), Than mỏ, Than nâu, Thủy điện, Thủy lực cắt phá, Thiểm Tây, Thiophene, Thuế cacbon, Titan, Trái Đất, Trùng Khánh, Trầm tích, Tuva, Tuzla, USS Arizona (BB-39), USS Capps (DD-550), USS Henshaw (DD-278), USS Moody (DD-277), USS Wyoming (BB-32), Utah, Vân Đồn, Vật liệu thô, Venera 14, Verquin, Việt Nam, Victoria: An Empire Under the Sun, Violaines, Wallonie, Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm), Zonguldak (tỉnh).