Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tervuren

Mục lục Tervuren

Tervuren là một đô thị trong tỉnh Vlaams-Brabant, vùng Flanders, một trong ba vùng của Bỉ.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 54 quan hệ: Brama japonica, Cá ó đầu bò, Cá giống dài lưỡi cày, Cá hồng đỏ, Cá hồng chấm đen, Cá hồng xiên, Cá mó đầu gù, Cá mú đá, Cá mú chấm vạch, Cá mú mép đen, Cá mú sao, Cá mú sáu sọc, Cá mú sọc dọc, Cá nục đỏ, Cá nục chuối, Cá nục sò, Cá ngừ sọc dưa, Cá sủ vàng, Cá song dẹt, Cá song mỡ, Cá thu ngàng, Cá thu Trung Quốc, Công chúa Louise của Bỉ (sinh 2004), Chó chăn cừu Laekenois, Chó chăn cừu Tervuren, Cynoglosus robustus, Euthynnus affinis, Evynnis cardinalis, Hồ Tanganyika, Hoàng tử Aymeric của Bỉ, Hoàng tử Laurent của Bỉ, Hoàng tử Nicolas của Bỉ, Johnius belangerii, Labropsis australis, Leuven (huyện), Lutjanus argentiventris, Lutjanus johni, Lutjanus malabaricus, Lutjanus purpureus, Lutjanus stellatus, Lutjanus vitta, Pagrus major, Pennahia anea, Plagiotremus rhinorhynchos, Plectorhynchus picus, Pomadasys kaakan, Salarias ramosus, Seriolina nigrofasciata, Solegnathus robustus, Upeneus japonicus, ... Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »

Brama japonica

Cá vền Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Brama japonica) hay còn gọi là cá vền, cá chim răng to hay cá chim Thái Bình Dương là một loài cá biển trong họ cá vền biển Bramidae thuộc bộ cá vược phân bố ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ-Thái Bình Dương: biển Bering Nhật Bản, phía nam Peru.

Xem Tervuren và Brama japonica

Cá ó đầu bò

Cá ó đầu bò, tên khoa học Myliobatis tobijei, là một loài cá đuối thuộc họ Myliobatidae.

Xem Tervuren và Cá ó đầu bò

Cá giống dài lưỡi cày

Cá giống dài lưỡi cày, tên khoa học Rhinobatos schlegelii, là một loài cá đuối thuộc họ Rhinobatidae.

Xem Tervuren và Cá giống dài lưỡi cày

Cá hồng đỏ

Cá hồng đỏ (Danh pháp khoa học: Lutjanus erythropterus) là một loài cá trong Bộ Cá vược thuộc chi Lutjanus.

Xem Tervuren và Cá hồng đỏ

Cá hồng chấm đen

Cá hồng chấm đen (Danh pháp khoa học: Lutjanus russelli) là một loài cá biển trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở Đông Châu Phi, Ấn Độ dương, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Tervuren và Cá hồng chấm đen

Cá hồng xiên

Cá hồng xiên (Danh pháp khoa học: Pinjalo pinjalo) là một loài cá biển trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở Ấn Độ Dương, Châu Đại Dương, Singapore, Indonesia, Trung Quốc, Philippin, Việt Nam.

Xem Tervuren và Cá hồng xiên

Cá mó đầu gù

Cá mó đầu u hay cá mó đầu gù (Danh pháp khoa học: Bolbometopon muricatum) là một loài cá biển trong họ Cá mó (Scaridae).

Xem Tervuren và Cá mó đầu gù

Cá mú đá

Cá mú đá hay cá song đá, tên khoa học Epinephelus quoyanus, là một loài cá trong họ SerranidaeFishBase.

Xem Tervuren và Cá mú đá

Cá mú chấm vạch

Cá mú chấm vạch, tên khoa học Epinephelus amblycephalusHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue.

Xem Tervuren và Cá mú chấm vạch

Cá mú mép đen

Cá mú mép đen, tên khoa học Epinephelus summana, là một loài cá trong họ Serranidae.

Xem Tervuren và Cá mú mép đen

Cá mú sao

Cá mú sao, tên khoa học Epinephelus trimaculatusHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue.

Xem Tervuren và Cá mú sao

Cá mú sáu sọc

Cá mú sáu sọc ha cá song sáu sọc, tên khoa học Epinephelus sexfasciatus, là một loài cá trong họ Serranidae.

Xem Tervuren và Cá mú sáu sọc

Cá mú sọc dọc

Cá mú sọc dọc, tên khoa học Epinephelus latifasciatusHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue.

Xem Tervuren và Cá mú sọc dọc

Cá nục đỏ

Cá nục đỏ (tên khoa học Decapterus kurroides)Paxton, J.R., D.F. Hoese, G.R. Allen and J.E. Hanley (1989) Pisces.

Xem Tervuren và Cá nục đỏ

Cá nục chuối

Cá nục thuôn hay cá nục chuối, tên khoa học Decapterus macrosoma, là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Xem Tervuren và Cá nục chuối

Cá nục sò

Cá nục sò hay cá nục gai, tên khoa học Decapterus scombrinusEschmeyer, W.N., E.S. Herald and H. Hammann (1983) A field guide to Pacific coast fishes of North America., Houghton Mifflin Company, Boston, U.S.A. 336 p., là một loài cá biển trong họ Carangidae.

Xem Tervuren và Cá nục sò

Cá ngừ sọc dưa

Cá ngừ sọc dưa (Danh pháp khoa học: Sarda orientalis) hay còn gọi là Katsuo trong tiếng Nhật Bản là một loài cá biển trong họ Cá thu ngừ có ở vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương, ở Ấn Độ, Phillippin, Tây Nam Ôxtraylia, Đông châu Phi, Nhật Bản, Hawai và Việt Nam.

Xem Tervuren và Cá ngừ sọc dưa

Cá sủ vàng

Cá sủ vàng, Cá sủ kép vây vàng, Cá Đường, Cá thủ vây vàng, Cá sủ giấy (danh pháp hai phần: Otolithoides biauritus) là một loài cá thuộc họ Sciaenidae.

Xem Tervuren và Cá sủ vàng

Cá song dẹt

Cá song dẹt, tên khoa học Epinephelus bleekeri, còn gọi là cá mú chấm đỏ, là một loài cá trong họ Serranidae.

Xem Tervuren và Cá song dẹt

Cá song mỡ

Cá song mỡ (tên khoa học Epinephelus tauvina), còn gọi là cá mú Ả Rập, hay cá mú gàu là một loài cá trong họ Serranidae.

Xem Tervuren và Cá song mỡ

Cá thu ngàng

Cá thu ngàng hay còn gọi là cá thu hũ (Danh pháp khoa học: Acanthocybium solandri) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đại Tây Dương, Thái bình Dương, Ấn Độ Dương, biển Caribê và Địa Trung Hải.

Xem Tervuren và Cá thu ngàng

Cá thu Trung Quốc

Cá thu Trung Quốc (danh pháp hai phần: Scomberomorus sinensis) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ.

Xem Tervuren và Cá thu Trung Quốc

Công chúa Louise của Bỉ (sinh 2004)

Công chúa Louise của Bỉ (tên đầy đủ là Louise Sophie Mary, sinh ngày 6 tháng 2 năm 2004, tại Woluwe-Saint-Lambert) là con gái đầu lòng của Hoàng tử Laurent của Bỉ và Claire Louise Coombs.

Xem Tervuren và Công chúa Louise của Bỉ (sinh 2004)

Chó chăn cừu Laekenois

Chó chăn cừu Bỉ Laekenois (tên khác Chien de Berger Belge) là một giống chó chăn gia súc có nguồn gốc từ Bỉ.

Xem Tervuren và Chó chăn cừu Laekenois

Chó chăn cừu Tervuren

Chó chăn cừu Tervuren (Belgian Tervuren) là một trong bốn giống chó chăn cừu của Bỉ bao gồm Chó chăn cừu Malinois, Tervuren, Chó chăn cừu Laekenois và Chó chăn cừu Groenendael.

Xem Tervuren và Chó chăn cừu Tervuren

Cynoglosus robustus

Cá bơn cát (Danh pháp khoa học: Cynoglosus robustus) là một loài cá bơn trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae phân bố từ Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Ôxtraylia, Indonesia, Malayxia, Thái Lan, Việt Nam tại Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam b.

Xem Tervuren và Cynoglosus robustus

Euthynnus affinis

Cá ngừ chấm (Danh pháp khoa học: Euthynnus affinis) là một loài cá ngừ trong họ Cá thu ngừ thuộc bộ cá vược, phân bố ở các vùng nước ấm của Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, Đông Phi, Xri Lanca, Indonesia, Malaixia, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc, ở Việt Nam, chúng chủ yếu bắt gặp ở vùng biển miền Trung và Nam B.

Xem Tervuren và Euthynnus affinis

Evynnis cardinalis

Cá bánh đường hay Cá miễn sành hai gai (Danh pháp khoa học: Evynnis cardinalis) là loài cá trong họ Sparidae thuộc bộ cá vược.

Xem Tervuren và Evynnis cardinalis

Hồ Tanganyika

Hồ Tanganyika là một hồ lớn ở châu Phi (3° 20' tới 8° 48' Nam và từ 29° 5' tới 31° 15' Đông).

Xem Tervuren và Hồ Tanganyika

Hoàng tử Aymeric của Bỉ

Hoàng tử Aymeric của Bỉ (tên đầy đủ là Aymeric Auguste Marie, sinh ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Woluwe-Saint-Lambert) là con trai út của Hoàng tử Laurent và Công nương Claire của Bỉ.

Xem Tervuren và Hoàng tử Aymeric của Bỉ

Hoàng tử Laurent của Bỉ

Hoàng tử Laurent của Bỉ (tiếng Pháp: Laurent Benoît Baudouin Marie de Belgique, tiếng Hà Lan: Laurens Benedikt Boudewijn Maria van België, sinh ngày 19 tháng 10 năm 1963) là con trai của Vua Albert II và Hoàng hậu Paola của Bỉ và là em trai của Vua Philippe của Bỉ.

Xem Tervuren và Hoàng tử Laurent của Bỉ

Hoàng tử Nicolas của Bỉ

Hoàng tử Nicolas của Bỉ (tên đầy đủ là Nicolas Casimir Marie, sinh ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Woluwe-Saint-Lambert) là con thứ hai của Hoàng tử Laurent và Công nương Claire của Bỉ.

Xem Tervuren và Hoàng tử Nicolas của Bỉ

Johnius belangerii

Cá đù Uốp (Danh pháp khoa học: Johnius belengerii) là một loài cá biển trong họ cá lù đù Sciaenidae thuộc bộ cá vược.

Xem Tervuren và Johnius belangerii

Labropsis australis

Cá môi nhầy (Danh pháp khoa học: Labropsis australis) là một loài cá trong họ Labridae thuộc bộ cá vược (Perciformes) sống ở các bãi đá ngầm tại Ấn Độ Dương, khu vực trung và tây Thái Bình Dương.

Xem Tervuren và Labropsis australis

Leuven (huyện)

Huyện Leuven là một trong 2 huyện của tỉnh Flemish Brabant.

Xem Tervuren và Leuven (huyện)

Lutjanus argentiventris

Cá hồng Amarillo (Danh pháp khoa học: Lutjanus argentiventris) là một loài cá hồng trong họ Lutjanidae phân bố trong vùng biển phía Nam California xuống đến tận Peru.

Xem Tervuren và Lutjanus argentiventris

Lutjanus johni

Cá hồng vảy ngang (Danh pháp khoa học: Lutjanus johni) là một loài cá biển trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở Hồng Hải, Ấn Độ, Đông châu Phi, Ôxtraylia, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Tervuren và Lutjanus johni

Lutjanus malabaricus

Cá hồng mím (Danh pháp khoa học: Lutjanus malabaricus) là một loài cá biển trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, châu Đại Dương, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.

Xem Tervuren và Lutjanus malabaricus

Lutjanus purpureus

Cá hồng phương Nam (Danh pháp khoa học: Lutjanus purpureus) còn được gọi với tên khác nhau là Southern Red snapper, Vivaneau rouge, Pargo colorado, là một loài cá biển trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố trong vùng biển nhiệt đới phía Tây của Đại Tây Dương trong khu vực Caribbe, Cuba xuống đến vùng Đông Bắc Brazil.

Xem Tervuren và Lutjanus purpureus

Lutjanus stellatus

Cá hồng sao (Danh pháp khoa học: Lutjanus stellatus) là một loài cá trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở Ấn Độ–Thái Bình Dương, trong các rạn đá hoặc san hô.

Xem Tervuren và Lutjanus stellatus

Lutjanus vitta

Cá hồng dải đen (Danh pháp khoa học: Lutjanus vitta) là một loài cá trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở vùng Châu Đại Dương, Indonesia, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Tervuren và Lutjanus vitta

Pagrus major

Cá tráp đỏ Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Pagrus major) hay còn gọi là cá tráp biển là một loài cá biển trong họ cá tráp Sparidae phân bố từ Ấn Độ đến Nhật Bản, sống ở các vùng nước bờ biển.

Xem Tervuren và Pagrus major

Pennahia anea

Cá đù bạc hay cá thù lù bạc (Danh pháp khoa học: Pennahia anea) là một loài cá bản địa trong họ cá thù lù (Sciaenidae).

Xem Tervuren và Pennahia anea

Plagiotremus rhinorhynchos

Plagiotremus rhinorhynchos là một loài cá tìm thấy trong các rạn san hô ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Xem Tervuren và Plagiotremus rhinorhynchos

Plectorhynchus picus

Cá kẽm hoa (Danh pháp khoa học: Plectorhynchus picus) là một loài cá biển trong họ Haemulidae phân bố ở Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Philippin, Inđônêxia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản Việt Nam.

Xem Tervuren và Plectorhynchus picus

Pomadasys kaakan

Cá sạo bạc (Danh pháp khoa học: Pomadasys kaakan) là loài cá biển trong họ Haemulidae phân bố khắp vùng Ấn Độ–Thái Bình Dương, chúng sống gần bờ biển tới độ sâu 60 mét.

Xem Tervuren và Pomadasys kaakan

Salarias ramosus

Cá bống tuyết hay còn gọi là cá bống sao (Danh pháp khoa học: Salarias ramosus) là một loài cá trong họ Blenniidae.

Xem Tervuren và Salarias ramosus

Seriolina nigrofasciata

Cá cam vân (Danh pháp khoa học: Seriolina nigrofasciata) là loài cá biển thuộc nhóm cá biển khơi trong họ cá khế Carangidae phân bố ở vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương, Hồng Hải, Đông châu Phi, Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin, Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ, các bờ biển trên 20 hải lý.

Xem Tervuren và Seriolina nigrofasciata

Solegnathus robustus

Solegnathus robustus là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Xem Tervuren và Solegnathus robustus

Upeneus japonicus

Cá phèn khoai (Danh pháp khoa học: Upeneus japonicus; đồng nghĩa Upeneus bensasi) là một loài cá phèn trong họ trong họ Mullidae phân bố ở Ấn Độ Dương, Indonesia, Philippin, Châu Đại dương, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Tervuren và Upeneus japonicus

Upeneus moluccensis

Cá phèn một sọc (Danh pháp khoa học: Upeneus moluccensis) là một loài cá trong họ cá phèn Mullidae phân bố ở Ấn Độ Dương, Indonesia, Philippin, Châu Đại dương, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Tervuren và Upeneus moluccensis

Upeneus sulphureus

Cá phèn hai sọc (Danh pháp khoa học: Upeneus sulphureu) là một loài cá biển trong họ cá phèn Mullidae thuộc bộ cá vược Perciformes, phân bố ở vùng Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Châu Đại dương, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Tervuren và Upeneus sulphureus

Upeneus tragula

Cá phèn sọc đen (Danh pháp khoa học: Upeneus tragula) là loài cá phèn trong họ Mullidae phân bố ở Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Châu Đại dương, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Tervuren và Upeneus tragula

Vlaams-Brabant

Vlaams-Brabant (tiếng Hà Lan:, tiếng Pháp: Brabant flamand) là một tỉnh ở vùng Flanders, một trong ba vùng của Bỉ.

Xem Tervuren và Vlaams-Brabant

, Upeneus moluccensis, Upeneus sulphureus, Upeneus tragula, Vlaams-Brabant.