Mục lục
44 quan hệ: Đông Chu liệt quốc, Đông Môn Tương Trọng, Đấu Ban, Đấu Liêm, Danh sách vua chư hầu thời Chu, Hoa (nước), Lỗ Hi công, Lý Hoằng, Mã Tắc, Ngũ Bá, Sái Trang hầu, Sở (nước), Sở Đổ Ngao, Sở Mục vương, Sở Văn vương, Tào Chiêu công, Tào Cung công, Tấn (nước), Tấn Văn công, Tằng (Tùy Châu), Tề Chiêu công, Tề Hoàn công, Tức (nước), Tức Quy, Tử Nguyên, Tống (nước), Tống Hoàn công (Xuân Thu), Tống Tương công, Thành Đắc Thần, Thành Vương, Thiện nhượng, Tiên Chẩn, Trần (nước), Trần Mục công, Trận Nhai Đình, Trận Thành Bộc, Trọng tôn Ngao, Trịnh Văn công, Vĩ Giả, Vệ Thành công, Vệ Thúc Vũ, Vệ Văn công, Vương Đôn, Xuân Thu.
Đông Chu liệt quốc
Đông Chu liệt quốc chí (chữ Hán: 東周列國志) là tiểu thuyết lịch sử gồm 108 hồi được Thái Nguyên Phóng thời Thanh cải biên từ Tân liệt quốc chí khoảng trên 700.000 chữ của Phùng Mộng Long thời Minh mạt.
Xem Sở Thành vương và Đông Chu liệt quốc
Đông Môn Tương Trọng
Đông Môn Tương Trọng (chữ Hán: 東門襄仲), còn gọi là Trọng Toại (仲遂), Công tử Toại (公子遂) hay Đông Môn Toại (東門遂), tên thật là Cơ Toại (姬遂) là đại phu nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Đông Môn Tương Trọng
Đấu Ban
Đấu Ban (chữ Hán: 鬬班), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, vương thân nước Sở đời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Đấu Liêm
Đấu Liêm (chữ Hán: 鬬廉), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, vương thân nước Sở đời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Đấu Liêm
Danh sách vua chư hầu thời Chu
Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm.
Xem Sở Thành vương và Danh sách vua chư hầu thời Chu
Hoa (nước)
Hoa là một phiên thuộc của nhà Châu, ước tọa lạc ở nơi hiện nay là Tín Dương và Trú Mã Điếm.
Xem Sở Thành vương và Hoa (nước)
Lỗ Hi công
Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Lỗ Hi công
Lý Hoằng
Lý Hoằng (chữ Hán: 李弘; 652 - 25 tháng 5, năm 675), còn gọi là Đường Nghĩa Tông (唐義宗), hay Hiếu Kính hoàng đế (孝敬皇帝), là Hoàng thái tử thứ 2 dưới triều Đường Cao Tông trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Lý Hoằng
Mã Tắc
Mã Tắc (chữ Hán: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tốc là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngũ Bá
Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Sái Trang hầu
Sái Trang hầu (chữ Hán: 蔡莊侯; trị vì: 645 TCN-612 TCN), tên thật là Cơ Giáp Ngọ (姬甲午), là vị vua thứ 15 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Sái Trang hầu
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Xem Sở Thành vương và Sở (nước)
Sở Đổ Ngao
Sở Đổ Ngao (chữ Hán: 楚杜敖Sử ký, Sở thế gia; trị vì: 676 TCN-672 TCN hoặc 674 TCN-672 TCN, hay Sở Trang Ngao (楚庄敖), tên thật là Hùng Gian (熊艱) hay Mị Gian (羋貲), là vị vua thứ 22 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Sở Đổ Ngao
Sở Mục vương
Sở Mục vương (chữ Hán: 楚穆王, trị vì 625 TCN-614 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hay Mị Thương (羋商), là vị vua thứ 24 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Sở Mục vương
Sở Văn vương
Sở Văn vương (chữ Hán: 楚文王, trị vì: 689 TCN-677 TCN hoặc 689 TCN-675 TCNXuân Thu tam truyện, tập 1, tr 283), tên là Hùng Dĩnh (熊穎), là vua thứ 21 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Sở Văn vương
Tào Chiêu công
Tào Chiêu công (chữ Hán: 曹昭公; trị vì: 661 TCN-653 TCN), tên thật là Cơ Ban (姬班), là vị vua thứ 15 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tào Chiêu công
Tào Cung công
Tào Cung công (chữ Hán: 曹共公; trị vì: 652 TCN-618 TCN), tên thật là Cơ Tương (姬襄), là vị vua thứ 16 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tào Cung công
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tấn (nước)
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tấn Văn công
Tằng (Tùy Châu)
Tằng là một nước chư hầu họ Cơ thời kỳ Chiến Quốc nằm ở thành phố Tùy Châu tỉnh Hồ Bắc nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Sở Thành vương và Tằng (Tùy Châu)
Tề Chiêu công
Tề Chiêu công (chữ Hán: 齊昭公; cai trị: 632 TCN – 613 TCN), tên thật là Khương Phan (姜潘), là vị vua thứ 19 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tề Chiêu công
Tề Hoàn công
Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tề Hoàn công
Tức (nước)
Tức là một nước chư hầu của nhà Thương và nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tức (nước)
Tức Quy
Tức Quy (chữ Hán: 息妫), cũng còn gọi là Tức phu nhân (息夫人), hoặc Tức Quân phu nhân (息君夫人), là một mỹ nhân tuyệt thế xuất hiện vào thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Tử Nguyên
Tử Nguyên (chữ Hán: 子元, ? - 664 TCN), tên là Thiện (善), tức Vương Tử Thiện (王子善), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.
Xem Sở Thành vương và Tử Nguyên
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Xem Sở Thành vương và Tống (nước)
Tống Hoàn công (Xuân Thu)
Tống Hoàn công (chữ Hán: 宋桓公, trị vì 681 TCN-651 TCN), tên thật là Tử Ngữ Thuyết (子御說), là vị vua thứ 19 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tống Hoàn công (Xuân Thu)
Tống Tương công
Tống Tương công (chữ Hán: 宋襄公, ? - 637 TCN), tên thật là Tử Tư Phủ (子茲甫), là vị quân chủ thứ 20 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tống Tương công
Thành Đắc Thần
Thành Đắc Thần (chữ Hán: 成得臣, bính âm: Chéng Déchén; ?-632 TCN), tên tự là Tử Ngọc (子玉), là tướng nước Sở thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Thành Đắc Thần
Thành Vương
Thành Vương (chữ Hán: 成王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Sở Thành vương và Thành Vương
Thiện nhượng
Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Thiện nhượng
Tiên Chẩn
Tiên Chẩn (chữ Hán: 先軫/先轸; ?-627 TCN) là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Tiên Chẩn
Trần (nước)
Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.
Xem Sở Thành vương và Trần (nước)
Trần Mục công
Trần Mục công (chữ Hán: 陳穆公; trị vì: 647 TCN - 632 TCN), tên thật là Quy Khoản (媯款), là vị vua thứ 17 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Trần Mục công
Trận Nhai Đình
Trận Nhai Đình là một trận chiến giữa quân đội Tào Ngụy và quân đội Thục Hán diễn ra vào năm 228 trong Chiến dịch Bắc phạt lần thứ nhất của Gia Cát Lượng.
Xem Sở Thành vương và Trận Nhai Đình
Trận Thành Bộc
Trận Thành Bộc là một trận chiến nổi tiếng thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, xảy ra vào năm 632 TCN, là trận đánh quyết định ngôi bá chủ giữa Tấn Văn công và Sở Thành Vương.
Xem Sở Thành vương và Trận Thành Bộc
Trọng tôn Ngao
Trọng tôn Ngao (chữ Hán: 仲孙敖,?-613 TCN), hay Công tôn Ngao (公孙敖), Mạnh tôn Ngao (孟孙敖), tức Mạnh Mục bá (孟穆伯), là đại phu của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là vị tông chủ đầu tiên của Mạnh tôn thị, một trong Tam Hoàn, tức ba dòng họ thế gia chi phối quyền lực nhiều năm ở nước chư hầu này.
Xem Sở Thành vương và Trọng tôn Ngao
Trịnh Văn công
Trịnh Văn công (chữ Hán: 郑文公; trị vì: 673 TCN–628 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tiệp (姬踕)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ tám của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Trịnh Văn công
Vĩ Giả
Vĩ Giả (chữ Hán: 蔿賈, ? – 605 TCN), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Vĩ, húy Giả, tự Bá Doanh, đại thần nước Sở đời Xuân Thu, phù tá 3 đời quân chủ Sở Thành vương, Sở Mục vương, Sở Trang vương.
Vệ Thành công
Vệ Thành công (衛成公, trị vì 635 TCN-600 TCN), tên thật là Cơ Trịnh (姬鄭), là vị quân chủ thứ 21 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Vệ Thành công
Vệ Thúc Vũ
Vệ Thúc Vũ (trị vì: 632 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Vũ, là vị vua thứ 22 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Vệ Thúc Vũ
Vệ Văn công
Vệ Văn công (chữ Hán: 衞文公; trị vì: 659 TCN-635 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Hủy (姬燬), là vị vua thứ 20 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Vệ Văn công
Vương Đôn
Vương Đôn (chữ Hán: 王敦, 266 – 324), tự Xử Trọng, tên lúc nhỏ là A Hắc, Thế thuyết tân ngữ – Hào sảng người Lâm Nghi, Lang Gia, quyền thần, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Vương Đôn
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Sở Thành vương và Xuân Thu