Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Số nguyên tử

Mục lục Số nguyên tử

Số nguyên tử (ký hiệu Z), hay còn gọi là số hiệu nguyên tử, nguyên tử số hay số thứ tự (ý chỉ vị trí thứ tự của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn), được xác định bằng số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó.

Mục lục

  1. 130 quan hệ: Actini, Americi, Antimon, Argon, Asen, Astatin, Đất hiếm, Đồng vị, Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ, Điện học, Điện tích hạt nhân hữu hiệu, Ôxy, Bảng tuần hoàn, Berili, Berkeli, Bismut, Bohri, Brom, Cacbon, Cadimi, Californi, Cấu hình electron, Chì, Chu kỳ (bảng tuần hoàn), Coban, Copernixi, Crom, Danh sách các loại hợp kim, Danh sách các trạng thái ôxi hóa của các nguyên tố, Danh sách nguyên tố hóa học, Darmstadti, Dubni, Dysprosi, Einsteini, Erbi, Europi, Fermi, Flerovi, Franxi, Gadolini, Gali, Gecmani, Hafni, Hassi, Hành tinh, Hòn đảo ổn định, Hóa học, Hiệu ứng lá chắn, Holmi, Iốt, ... Mở rộng chỉ mục (80 hơn) »

Actini

Actini (ác-ti-ni) là một nguyên tố hóa học phóng xạ, có số nguyên tử là 89 và ký hiệu là Ac, được phát hiện năm 1899.

Xem Số nguyên tử và Actini

Americi

Americi là một nguyên tố tổng hợp có ký hiệu Am và số nguyên tử 95.

Xem Số nguyên tử và Americi

Antimon

Antimon, còn gọi là ăng-ti-mon,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Số nguyên tử và Antimon

Argon

Argon là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.

Xem Số nguyên tử và Argon

Asen

Asen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp arsenic),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Số nguyên tử và Asen

Astatin

Astatin là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn, có ký hiệu At và số nguyên tử là 85.

Xem Số nguyên tử và Astatin

Đất hiếm

Quặng đất hiếm Các nguyên tố đất hiếm và Các kim loại đất hiếm, theo IUPAC là tập hợp của mười bảy nguyên tố hóa học thuộc bảng tuần hoàn của Mendeleev, có tên gọi là scandi, yttri và mười lăm nguyên tố của nhóm Lantan và trái ngược với tên gọi (loại trừ promethi), có hàm lượng lớn trong Trái Đất.

Xem Số nguyên tử và Đất hiếm

Đồng vị

Đồng vị là các biến thể của một nguyên tố hóa học, trong đó hạt nhân nguyên tử có cùng số proton nhưng có chứa số neutron khác nhau và do đó có số khối khác nhau.

Xem Số nguyên tử và Đồng vị

Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ

Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ là một kỹ thuật xác định tuổi của vật liệu, dựa trên sự so sánh giữa lượng các đồng vị liên quan đến quá trình phân rã phóng xạ của một hay vài đồng vị phóng xạ đặc trưng có trong mẫu thử đó.

Xem Số nguyên tử và Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ

Điện học

Điện học là một ngành của vật lý chuyên nghiên cứu các hiện tượng về điện.

Xem Số nguyên tử và Điện học

Điện tích hạt nhân hữu hiệu

Điện tích hạt nhân hữu hiệu là điện tích tổng cộng mà một điện tử (electron) phải chịu trong một nguyên tử nhiều điện t. Thuật ngữ "hữu hiệu" được dùng trong khái niệm này bởi vì, do hiệu ứng lá chắn, mỗi điện tử không hứng chịu hết 100% điện tích dương của hạt nhân - điện tích âm của các điện tử nằm ở lớp trong đã vô hiệu hóa một phần tác dụng của điện tích (dương) của hạt nhân lên các điện tử nằm ở lớp ngoài.

Xem Số nguyên tử và Điện tích hạt nhân hữu hiệu

Ôxy

Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Số nguyên tử và Ôxy

Bảng tuần hoàn

Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm nguyên tố khác nhau. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hay bảng tuần hoàn Mendeleev, hay ngắn gọn bảng tuần hoàn, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng.

Xem Số nguyên tử và Bảng tuần hoàn

Berili

Berili hoặc beri (theo sách giáo khoa hóa học phổ thông) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Be và số nguyên tử bằng 4, nguyên tử khối bằng 9.

Xem Số nguyên tử và Berili

Berkeli

Berkeli là một nguyên tố hóa học tổng hợp có ký hiệu Bk và số nguyên tử 97, và là nguyên tố kim loại phóng xạ trong nhóm actini.

Xem Số nguyên tử và Berkeli

Bismut

Bitmut là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Bi và số nguyên tử 83.

Xem Số nguyên tử và Bismut

Bohri

Bohri (phát âm như "bô-ri") là nguyên tố hóa học với ký hiệu Bh và số nguyên tử 107, và là nguyên tố nặng nhất trong nhóm 7 (VIIB).

Xem Số nguyên tử và Bohri

Brom

Brom (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp brome /bʁom/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Số nguyên tử và Brom

Cacbon

Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Số nguyên tử và Cacbon

Cadimi

Cadimi là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu Cd và số nguyên tử bằng 48.

Xem Số nguyên tử và Cadimi

Californi

Californi là một nguyên tố hóa học kim loại tổng hợp có tính phóng xạ, thuộc nhóm actini, có ký hiệu Cf và số nguyên tử là 98.

Xem Số nguyên tử và Californi

Cấu hình electron

Phân bố electron trong nguyên tử bạc Cấu hình electron, hay cấu hình điện tử, nguyên tử cho biết sự phân bố các electron trong lớp vỏ nguyên tử ở các trạng thái năng lượng khác nhau hay ở các vùng hiện diện của chúng.

Xem Số nguyên tử và Cấu hình electron

Chì

Chì là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là Pb (Latin: Plumbum) và có số nguyên tử là 82.Chì có hóa trị phổ biến là II, có khi là IV.

Xem Số nguyên tử và Chì

Chu kỳ (bảng tuần hoàn)

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo các nhóm và chu kỳ tuần hoàn, trong đấy chu kỳ là các hàng ngang và gồm các nguyên tố có cùng số lớp trong lớp vỏ electron.

Xem Số nguyên tử và Chu kỳ (bảng tuần hoàn)

Coban

Coban (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp cobalt /kɔbalt/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Số nguyên tử và Coban

Copernixi

Copernixi (phát âm như "co-pơ-ni-xi"; tên quốc tế: copernicium) là một nguyên tố hóa học tổng hợp phóng xạ với ký hiệu Cn và số nguyên tử 112.

Xem Số nguyên tử và Copernixi

Crom

Crom (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chrome /kʁom/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Số nguyên tử và Crom

Danh sách các loại hợp kim

Danh sách các hợp kim có đến hiện nay và được sắp xếp theo thứ tự số nguyên tử của nguyên tố hóa học.

Xem Số nguyên tử và Danh sách các loại hợp kim

Danh sách các trạng thái ôxi hóa của các nguyên tố

Đây là danh sách các trạng thái oxy hóa được biết đến của các nguyên tố hóa học, ngoại trừ các giá trị không phân rã.

Xem Số nguyên tử và Danh sách các trạng thái ôxi hóa của các nguyên tố

Danh sách nguyên tố hóa học

Dưới đây là danh sách 118 nguyên tố hóa học mà con người đã xác định được, tính đến tháng 12 năm 2017.

Xem Số nguyên tử và Danh sách nguyên tố hóa học

Darmstadti

Darmstadti (phát âm như "đam-xtat-ti"), trước đây được gọi là ununnili, là nguyên tố hoá học tổng hợp với ký hiệu Ds (trước đây Uun) và số nguyên tử 110.

Xem Số nguyên tử và Darmstadti

Dubni

Dubni (phát âm như "đúp-ni"; tên quốc tế: dubnium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Db và số nguyên tử 105.

Xem Số nguyên tử và Dubni

Dysprosi

Dysprosi (tên La tinh: Dysprosium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Dy và số nguyên tử 66.

Xem Số nguyên tử và Dysprosi

Einsteini

Einsteini là một nguyên tố kim loại tổng hợp, có ký hiệu Es và số nguyên tử 99 thuộc nhóm actini.

Xem Số nguyên tử và Einsteini

Erbi

Erbi là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm Lantan, được ký hiệu Er và có số nguyên tử là 68.

Xem Số nguyên tử và Erbi

Europi

Europi (tên La tinh: Europium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Eu và số nguyên tử bằng 63.

Xem Số nguyên tử và Europi

Fermi

Fermi hay fecmi là một nguyên tố kim loại tổng hợp thuộc nhóm actini có tính phóng xạ cao, có ký hiệu Fm và số nguyên tử là 100.

Xem Số nguyên tử và Fermi

Flerovi

Flerovi (phát âm như "fle-rô-vi"; tên quốc tế: flerovium), trước đây tạm gọi ununquadi (phát âm như "un-un-khoa-đi"; tên quốc tế: ununquadium), nguyên tố hóa học có tính phóng xạ với ký hiệu Fl (trước đây Uuq) và số nguyên tử 114.

Xem Số nguyên tử và Flerovi

Franxi

Franxi, trước đây còn gọi là eka-xêzi hay actini K,Trên thực tế, đồng vị ổn định nhiều nhất, Fr223 được tạo ra từ phân rã alpha của đồng vị ổn định nhất của Actini.

Xem Số nguyên tử và Franxi

Gadolini

Gadolini (tên La tinh: Gadolinium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Gd và số nguyên tử bằng 64.

Xem Số nguyên tử và Gadolini

Gali

Gali (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp gallium /ɡaljɔm/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Số nguyên tử và Gali

Gecmani

Gecmani là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Ge và số nguyên tử 32.

Xem Số nguyên tử và Gecmani

Hafni

Hafni (tiếng La tinh: Hafnium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Hf và số nguyên tử 72.

Xem Số nguyên tử và Hafni

Hassi

Hassi là nguyên tố tổng hợp với ký hiệu Hs và số nguyên tử 108, và là nguyên tố nặng nhất của nhóm 8 (VIII).

Xem Số nguyên tử và Hassi

Hành tinh

Hành tinh là một thiên thể quay xung quanh một ngôi sao hay các tàn tích sao, có đủ khối lượng để nó có hình cầu do chính lực hấp dẫn của nó gây nên, có khối lượng dưới khối lượng giới hạn để có thể diễn ra phản ứng hợp hạch (phản ứng nhiệt hạch) của deuterium, và đã hút sạch miền lân cận quanh nó như các vi thể hành tinh.

Xem Số nguyên tử và Hành tinh

Hòn đảo ổn định

Biểu đồ ba chiều của hòn đảo ổn định giả thuyết Trong vật lý hạt nhân, thuật ngữ hòn đảo ổn định hay đảo bền vững (tiếng Anh: island of stability) miêu tả một loạt đồng vị nguyên tố siêu urani chưa khám phá được đưa ra trong lý thuyết là rất ổn định hơn các nguyên tố khác.

Xem Số nguyên tử và Hòn đảo ổn định

Hóa học

Hóa chất đựng trong bình (bao gồm amoni hydroxit và axit nitric) phát sáng với những màu khác nhau. Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.

Xem Số nguyên tử và Hóa học

Hiệu ứng lá chắn

Hiệu ứng lá chắn miêu tả sự suy giảm về tác động của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân nguyên tử với điện tử (electron) của nó, xảy ra trong một nguyên tử có từ hai điện tử trở lên.

Xem Số nguyên tử và Hiệu ứng lá chắn

Holmi

Holmium hay còn gọi là honmi là 1 nguyên tố hoá học có ký hiệu Ho và số nguyên tử 67 trong bảng tuần hoàn.

Xem Số nguyên tử và Holmi

Iốt

Iốt (có gốc từ tiếng Hy Lạp Iodes, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là Iodine) là một nguyên tố hoá học.

Xem Số nguyên tử và Iốt

IK Pegasi

IK Pegasi (hay HR 8210) là một hệ sao đôi có vị trí biểu kiến nằm trong chòm sao Phi Mã.

Xem Số nguyên tử và IK Pegasi

Indi

Indi (tiếng Latinh: Indium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu In và số nguyên tử 49.

Xem Số nguyên tử và Indi

Iridi

Iridi là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 77 và ký hiệu là Ir.

Xem Số nguyên tử và Iridi

Kẽm

Kẽm là một nguyên tố kim loại chuyển tiếp, ký hiệu là Zn và có số nguyên tử là 30.

Xem Số nguyên tử và Kẽm

Khí hiếm

Khí hiếm, hay khí quý hoặc khí trơ, là nhóm các nguyên tố hóa học trong nhóm nguyên tố 18, (trước đây gọi là nhóm 0) trong bảng tuần hoàn.

Xem Số nguyên tử và Khí hiếm

Kim loại chuyển tiếp

Kim loại chuyển tiếp là 40 nguyên tố hóa học có số nguyên tử từ 21 đến 30, 39 đến 48, 57 đến 80 và 89 đến 112.

Xem Số nguyên tử và Kim loại chuyển tiếp

Krypton

Krypton là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Kr và số nguyên tử bằng 36.

Xem Số nguyên tử và Krypton

Lantan

Lantan (tiếng Latinh: Lanthanum) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu La và số nguyên tử 57.

Xem Số nguyên tử và Lantan

Lawrenci

Lawrenci là một nguyên tố tổng hợp có tính phóng xạ được ký hiệu là Lr và số nguyên tử là 103.

Xem Số nguyên tử và Lawrenci

Livermori

Livermori (phát âm như "li-vơ-mo-ri"; tên quốc tế: livermorium), trước đây tạm gọi ununhexi (phát âm như "un-un-héc-xi"; tên quốc tế: ununhexium), là nguyên tố tổng hợp siêu năng với ký hiệu Lv (trước đây Uuh) và số nguyên tử 116.

Xem Số nguyên tử và Livermori

Luteti

Luteti là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Lu và số nguyên tử 71.

Xem Số nguyên tử và Luteti

Lưu huỳnh

Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.

Xem Số nguyên tử và Lưu huỳnh

Mangan

Mangan, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Mn và số nguyên tử 25.

Xem Số nguyên tử và Mangan

Mặt cắt tán xạ

Mặt cắt tán xạ của một hạt vật chất là khái niệm đặc trưng cho khả năng mà dòng vật chất đi qua hạt này bị đổi hướng lan truyền.

Xem Số nguyên tử và Mặt cắt tán xạ

Meitneri

Meitneri (phát âm như "may-nơ-ri"; tên quốc tế: meitnerium) là nguyên tố hóa học tổng hợp có ký hiệu Mt và số nguyên tử 109.

Xem Số nguyên tử và Meitneri

Mendelevi

Mendelevi là một nguyên tố kim loại tổng hợp có ký hiệu Md (trước đây là Mv) và số hiệu nguyên tử là 101.

Xem Số nguyên tử và Mendelevi

Molypden

Molypden (tiếng La tinh: molybdenum, từ tiếng Hy Lạp molybdos nghĩa là "giống như chì", trong tiếng Việt được đọc là Mô lip đen), là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm 6 với ký hiệu Mo và số nguyên tử 42.

Xem Số nguyên tử và Molypden

Moscovi

Moscovi là tên gọi của nguyên tố tổng hợp siêu nặng trong bảng tuần hoàn, với ký hiệu Mc và số nguyên tử 115, trước đây tạm gọi ununpenti với ký hiệu Uup. Nó nằm ở vị trí nguyên tố nặng nhất của nhóm 15 (VA), mặc dù đồng vị bền đầy đủ chưa được biết đến thời điểm này để cho phép tiến hành các thí nghiệm hóa nhằm xác định vị trí của nó.

Xem Số nguyên tử và Moscovi

Neodymi

Neodymi (tên Latinh: Neodymium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Nd và số nguyên tử bằng 60.

Xem Số nguyên tử và Neodymi

Neptuni

Neptuni (tên Latinh: Neptunium) là một nguyên tố hóa học ký hiệu Np, có số nguyên tử 93 trong bảng tuần hoàn, được đặt tên theo tên của Sao Hải Vương (Neptune).

Xem Số nguyên tử và Neptuni

Nguyên tử

Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.

Xem Số nguyên tử và Nguyên tử

Nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.

Xem Số nguyên tử và Nguyên tố hóa học

Nguyên tố siêu urani

Trong hóa học, các yếu tố siêu urani là các nguyên tố hóa học với số nguyên tử lớn hơn 92 (số nguyên tử của urani).

Xem Số nguyên tử và Nguyên tố siêu urani

Nhóm (bảng tuần hoàn)

Nhóm tuần hoàn là khái niệm dùng để chỉ nhóm các nguyên tố được xếp thành 1 hàng dọc trong bảng tuần hoàn.

Xem Số nguyên tử và Nhóm (bảng tuần hoàn)

Nhôm

Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.

Xem Số nguyên tử và Nhôm

Nihoni

Nihoni là tên gọi của nguyên tố hóa học với ký hiệu là Nh và số hiệu nguyên tử 113.

Xem Số nguyên tử và Nihoni

Niobi

Niobi hay columbi (phiên từ tên gọi của nguyên tố tại Hoa Kỳ) là tên gọi của một nguyên tố hóa học có ký hiệu Nb và số nguyên tử 41.

Xem Số nguyên tử và Niobi

Nitơ

Nitơ (từ gốc "Nitro") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14.

Xem Số nguyên tử và Nitơ

Nobeli

Nobeli là nguyên tố tổng hợp thuộc nhóm actini có ký hiệu No và số nguyên tử là 102.

Xem Số nguyên tử và Nobeli

Oganesson

Oganesson (phát âm "o-ga-nét-sơn"; tên quốc tế: Oganesson) là một nguyên tố tổng hợp siêu nặng trong bảng tuần hoàn có ký hiệu hóa học là Og và có số nguyên tử là 118.

Xem Số nguyên tử và Oganesson

Paladi

Paladi (tiếng La tinh: Palladium) là một kim loại hiếm màu trắng bạc và bóng, được William Hyde Wollaston phát hiện năm 1803, ông cũng là người đặt tên cho nó là palladium theo tên gọi của Pallas, một tiểu hành tinh được đặt tên theo tên gọi tượng trưng của nữ thần Athena, có được sau khi vị nữ thần này giết chết thần khổng lồ Pallas.

Xem Số nguyên tử và Paladi

Phân hạch tự phát

Phân hạch tự phát viết tắt là SF (Spontaneous fission) là một dạng phân rã phóng xạ chỉ được tìm thấy trong các yếu tố hóa học rất nặng.

Xem Số nguyên tử và Phân hạch tự phát

Phốtpho

Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.

Xem Số nguyên tử và Phốtpho

Phổ tán sắc năng lượng tia X

điện tử bên trong của nguyên tử vật rắn, phổ tia X đặc trưng sẽ được ghi nhận. Phổ tán xạ năng lượng tia X hay Phổ tán sắc năng lượng là kỹ thuật phân tích thành phần hóa học của vật rắn dựa vào việc ghi lại phổ tia X phát ra từ vật rắn do tương tác với các bức xạ (mà chủ yếu là chùm điện tử có năng lượng cao trong các kính hiển vi điện tử).

Xem Số nguyên tử và Phổ tán sắc năng lượng tia X

Platin

Platin hay còn gọi là bạch kim là một nguyên tố hóa học, ký hiệu Pt có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Xem Số nguyên tử và Platin

Poloni

Poloni (tên La tinh: Polonium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Po và số nguyên tử 84; đây là một nguyên tố kim loại phóng xạ cao.

Xem Số nguyên tử và Poloni

Praseodymi

Praseodymi (tên Latinh: Praseodymium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Pr và số nguyên tử là 59.

Xem Số nguyên tử và Praseodymi

Promethi

Promethi hay prometi (tên La tinh: Promethium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Pm và số nguyên tử bằng 61.

Xem Số nguyên tử và Promethi

Protactini

Protactini là một nguyên tố hóa học ký hiệu Pa và số nguyên tử 91.

Xem Số nguyên tử và Protactini

Proton

| mean_lifetime.

Xem Số nguyên tử và Proton

Radi

Radi là một nguyên tố hóa học có tính phóng xạ, có ký hiệu là Ra và số hiệu nguyên tử là 88 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Xem Số nguyên tử và Radi

Radon

Radon là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm khí trơ trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rn và có số nguyên tử là 86.

Xem Số nguyên tử và Radon

Rheni

Rheni (tên La tinh: Rhenium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Re và số nguyên tử 75.

Xem Số nguyên tử và Rheni

Rhodi

Rhodi (tiếng La tinh: Rhodium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Rh và số nguyên tử 45.

Xem Số nguyên tử và Rhodi

Roentgeni

Roentgeni (phát âm như "rơn-ghen-ni"; tên quốc tế: roentgenium) là nguyên tố hóa học tổng hợp có tính phóng xạ với ký hiệu Rg và số nguyên tử 111.

Xem Số nguyên tử và Roentgeni

Rutheni

Rutheni (tiếng Latinh: Ruthenium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ru và số nguyên tử 44.

Xem Số nguyên tử và Rutheni

Samari

Samari (tên La tinh: Samarium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Sm và số nguyên tử bằng 62.

Xem Số nguyên tử và Samari

Sản phẩm phân rã

Po, hạt alpha Trong vật lý hạt nhân, sản phẩm phân rã là các hạt nuclide sót lại từ quá trình phóng xạ.

Xem Số nguyên tử và Sản phẩm phân rã

Scandi

Scandi hay scanđi là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Sc và số nguyên tử bằng 21.

Xem Số nguyên tử và Scandi

Seaborgi

Seaborgi (phát âm như "xi-bo-ghi") là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Sg và số nguyên tử 106.

Xem Số nguyên tử và Seaborgi

Selen

Selen là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 34 và ký hiệu hóa học Se.

Xem Số nguyên tử và Selen

Silic

Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si và số nguyên tử bằng 14.

Xem Số nguyên tử và Silic

Stronti

Stronti (tiếng Anh: Strontium) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là Sr và số nguyên tử 38.

Xem Số nguyên tử và Stronti

Tali

Tali là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Tl và số nguyên tử bằng 81. Nó có màu xám của kim loại yếu, trông giống thiếc nhưng thay đổi màu khi tiếp xúc với không khí.

Xem Số nguyên tử và Tali

Tantan

Tantan (tiếng Latinh: Tantalum) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ta và số nguyên tử bằng 73.

Xem Số nguyên tử và Tantan

Tecneti

Tecneti (tiếng La tinh: Technetium) là nguyên tố hóa học có nguyên tử lượng và số nguyên tử nhỏ nhất trong số các nguyên tố không có đồng vị ổn định nào.

Xem Số nguyên tử và Tecneti

Telua

Telua (tiếng Latinh: Tellurium) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Te và số nguyên tử bằng 52.

Xem Số nguyên tử và Telua

Tennessine

Tennessine là tên gọi nguyên tố hóa học với ký hiệu Ts và số nguyên tử 117.

Xem Số nguyên tử và Tennessine

Terbi

Terbi (tên La tinh: terbium), còn gọi là tecbi, là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Tb và số nguyên tử 65.

Xem Số nguyên tử và Terbi

Thủy ngân

Thủy ngân là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum, tức là thủy ngân (hay nước bạc)) và số nguyên tử 80.

Xem Số nguyên tử và Thủy ngân

Thori

Thori là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Th và số hiệu nguyên tử 90 trong bảng tuần hoàn.

Xem Số nguyên tử và Thori

Thuli

Thuli là nguyên tố hóa học có ký hiệu Tm và số nguyên tử 69.

Xem Số nguyên tử và Thuli

Titan (định hướng)

Titan có thể hiểu là.

Xem Số nguyên tử và Titan (định hướng)

Unbinili

Unbinili (tên quốc tế: unbinilium) là tên gọi tạm thời cho nguyên tố hóa học giả thiết thứ 120 trong bảng tuần hoàn, có ký hiệu tạm thời là Ubn và có số nguyên tử 120.

Xem Số nguyên tử và Unbinili

Ununenni

Ununenni (phát âm như "un-un-en-ni"; tên quốc tế: ununennium; còn được gọi eka-franci hay nguyên tố 119) là tên tạm thời của một nguyên tố hóa học giả thuyết trong bảng tuần hoàn có ký hiệu tạm thời là Uue và số nguyên tử là 119.

Xem Số nguyên tử và Ununenni

Urani

Urani hay uranium là nguyên tố hóa học kim loại màu trắng thuộc nhóm Actini, có số nguyên tử là 92 trong bảng tuần hoàn, được ký hiệu là U. Trong một thời gian dài, urani là nguyên tố cuối cùng của bảng tuần hoàn.

Xem Số nguyên tử và Urani

Vanadi

Vanadi (tên La tinh: Vanadium) là một nguyên tố hóa học đặc biệt trong bảng tuần hoàn có ký hiệu V và số hiệu nguyên tử 23.

Xem Số nguyên tử và Vanadi

Vàng

Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.

Xem Số nguyên tử và Vàng

Vàng (định hướng)

Vàng có thể có nghĩa.

Xem Số nguyên tử và Vàng (định hướng)

Wolfram

Wolfram (IPA), còn gọi là Tungsten hoặc Vonfram, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W (tiếng Đức: Wolfram) và số nguyên tử 74.

Xem Số nguyên tử và Wolfram

Xêsi

Xêsi (tiếng Latinh: caesius) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Cs và số nguyên tử bằng 55.

Xem Số nguyên tử và Xêsi

Xenon

Xenon là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Xe và số nguyên tử bằng 54.

Xem Số nguyên tử và Xenon

Xeri

Xeri (tiếng Latinh: Cerium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Ce và số nguyên tử 58.

Xem Số nguyên tử và Xeri

Ytterbi

Ytterbi là một nguyên tố đất hiếm thuộc nhóm Lantan có ký hiệu Yb và số nguyên tử 70.

Xem Số nguyên tử và Ytterbi

Yttri

Yttri là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Y và số nguyên tử 39.

Xem Số nguyên tử và Yttri

Zirconi

Zirconi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Zr và số nguyên tử 40.

Xem Số nguyên tử và Zirconi

1 (số)

1 (một) là một số tự nhiên ngay sau 0 và ngay trước 2.

Xem Số nguyên tử và 1 (số)

17 (số)

17 (mười bảy) là một số tự nhiên ngay sau 16 và ngay trước 18.

Xem Số nguyên tử và 17 (số)

37 (số)

37 (ba mươi bảy) là một số tự nhiên ngay sau 36 và ngay trước 38.

Xem Số nguyên tử và 37 (số)

59 (số)

59 (năm mươi chín) là một số tự nhiên ngay sau 58 và ngay trước 60.

Xem Số nguyên tử và 59 (số)

Còn được gọi là Nguyên tử số, Số hiệu nguyên tử.

, IK Pegasi, Indi, Iridi, Kẽm, Khí hiếm, Kim loại chuyển tiếp, Krypton, Lantan, Lawrenci, Livermori, Luteti, Lưu huỳnh, Mangan, Mặt cắt tán xạ, Meitneri, Mendelevi, Molypden, Moscovi, Neodymi, Neptuni, Nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Nguyên tố siêu urani, Nhóm (bảng tuần hoàn), Nhôm, Nihoni, Niobi, Nitơ, Nobeli, Oganesson, Paladi, Phân hạch tự phát, Phốtpho, Phổ tán sắc năng lượng tia X, Platin, Poloni, Praseodymi, Promethi, Protactini, Proton, Radi, Radon, Rheni, Rhodi, Roentgeni, Rutheni, Samari, Sản phẩm phân rã, Scandi, Seaborgi, Selen, Silic, Stronti, Tali, Tantan, Tecneti, Telua, Tennessine, Terbi, Thủy ngân, Thori, Thuli, Titan (định hướng), Unbinili, Ununenni, Urani, Vanadi, Vàng, Vàng (định hướng), Wolfram, Xêsi, Xenon, Xeri, Ytterbi, Yttri, Zirconi, 1 (số), 17 (số), 37 (số), 59 (số).