Mục lục
31 quan hệ: Điểm đến của British Airways, Điểm đến của KLM, Điểm đến của SriLankan Airlines, Điểm đến của Swiss International Air Lines, Flydubai, Giao thông Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Iraqi Airways, Jazeera Airways, Kuwait, Kuwait Airways, Qatar Airways, Sân bay Amsterdam Schiphol, Sân bay Atatürk Istanbul, Sân bay London Heathrow, Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle, Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan, Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, Sân bay quốc tế Dubai, Sân bay quốc tế Frankfurt, Sân bay quốc tế Hamad, Sân bay quốc tế Hồng Kông, Sân bay quốc tế John F. Kennedy, Sân bay quốc tế Keflavík, Sân bay quốc tế Kempegowda, Sân bay quốc tế Kuala Lumpur, Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci, Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, Sân bay quốc tế Suvarnabhumi, Thai Airways International, Thành phố Kuwait, The Amazing Race 10.
Điểm đến của British Airways
British Airways có đường bay tới những điểm sau.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Điểm đến của British Airways
Điểm đến của KLM
KLM cùng với các công ty con là KLM Cargo và KLM Cityhopper có đường bay tới những điểm sau:.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Điểm đến của KLM
Điểm đến của SriLankan Airlines
Dưới đây là thông tin về điểm bay của SriLankan Airlines của Sri Lanka.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Điểm đến của SriLankan Airlines
Điểm đến của Swiss International Air Lines
Dưới đây là các điểm đến mà hãng hàng không Swiss International Air Lines bay tới (tháng 4-2010).
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Điểm đến của Swiss International Air Lines
Flydubai
Dubai Aviation Corporation (مؤسسة دبي للطيران), kinh doanh với tên flydubai (tiếng Ả Rập: فلاي دبي, chuyển tự Flydubai), là một hãng hàng không giá rẻ với văn phòng và máy bay hoạt động sở chính tại nhà ga hàng không số 2 của sân bay quốc tế Dubai.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Flydubai
Giao thông Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Một chiếc xe bò kéo thô sơ tại Bắc Triều Tiên Giao thông tại Bắc Triều Tiên bị hạn chế bởi các vấn đề kinh tế và hạn chế của chính phủ.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Giao thông Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Iraqi Airways
Iraqi Airways (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية العراقية; cũng gọi là Air Iraq) là hãng hàng không quốc gia của Iraq.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Iraqi Airways
Jazeera Airways
Jazeera Airways (طيران الجزيرة), (mã IATA.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Jazeera Airways
Kuwait
Kuwait (phát âm tiếng Việt: Cô-oét, الكويت), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (دولة الكويت), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với Iraq và Ả Rập Xê Út.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Kuwait
Kuwait Airways
Airbus A320-212 Kuwait Airways (tiếng Ả rập: الخطوط الجوية الكويتية) là hãng hàng không quốc gia của Kuwait và là hãng hàng không quốc tế thuộc sở hữu của chính phủ Kuwait.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Kuwait Airways
Qatar Airways
Qatar Airways (tiếng Ả Rập: القطرية, Hãng hàng không Qatar) là một hãng hàng không có trụ sở tại Doha, Qatar.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Qatar Airways
Sân bay Amsterdam Schiphol
Sân bay Schiphol (đô thị Haarlemmermeer) là sân bay chính của Hà Lan.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay Amsterdam Schiphol
Sân bay Atatürk Istanbul
Sân bay Atatürk Istanbul (tên cũ Sân bay quốc tế Yeşilköy) (Atatürk Uluslararası Havalimanı) là một sân bay quốc tế tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay Atatürk Istanbul
Sân bay London Heathrow
Một chiếc Boeing 777-200 của British Airways tại sân bay Heathrow. Một hàng máy bay chờ cất cánh của các hãng Virgin Atlantic, British Airways, Air India, và BMI Boeing 777 của American Airlines hạ cánh tại Heathrow Sân bay London Heathrow, được gọi là Heathrow, là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn, là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay Chicago O'Hare.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay London Heathrow
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle (Aéroport de Paris-Charles-de-Gaulle), còn gọi là Sân bay Roissy (hoặc đơn giản là Roissy trong tiếng Pháp), là sân bay quốc tế lớn nhất nước Pháp, đồng thời là một trong những trung tâm hàng không chính của thế giới.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan (tiếng Anh: Taiwan Taoyuan International Airport, (bính âm thông dụng: Táiwan Táoyuán Gúojì Jichǎng), tên trước đây là Sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch (bính âm thông dụng: Zhongzhèng Gúojì Jichǎng), hay viết tắt C.K.S.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, trước đây là Sahar International Airport, là một sân bay ở Mumbai của Ấn Đ. RIAF Santacruz trước đây là một sân bay quân sự của Không lực Hoàng gia Ấn Độ trong Chiến tranh thế giới thứ hai và được giao về cho dân sự những năm 1950 sau khi Ấn Độ giành độc lập từ Anh.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji
Sân bay quốc tế Dubai
Sân bay quốc tế Dubai (tiếng Ả Rập: مطار دبي الدولي) là sân bay quốc tế phục vụ Dubai, là sân bay lớn nhất của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, là sân bay chính của Dubai.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Dubai
Sân bay quốc tế Frankfurt
Sân bay quốc tế Frankfurt (tiếng Anh: Frankfurt International Airport), được gọi theo tiếng Đức là Rhein-Main-Flughafen, Flughafen Frankfurt am Main hay Frankfurt Airport là sân bay tại Frankfurt của Đức.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Frankfurt
Sân bay quốc tế Hamad
Sân bay quốc tế Hamad là một dự án sẽ thay thế Sân bay quốc tế Doha vào năm 2009.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Hamad
Sân bay quốc tế Hồng Kông
Máy bay Airbus A330-200 (Air Seychelles) và tháp kiểm soát sân bay Sân bay Quốc tế Hồng Kông (tiếng Anh: Hong Kong International Airport; IATA: HKG, ICAO: VHHH; tiếng Hoa: 香港國際機場, pinyin: Xiānggǎng Guójì Jīchǎng), hay còn gọi là Sân bay Chek Lap Kok sân bay dân dụng chính của Đặc khu hành chính Hồng Kông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Hồng Kông
Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay quốc tế John F. Kennedy, tên ban đầu Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Jamaica, Queens, ở Đông Nam Thành phố New York cách Hạ Manhattan 19 km.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay quốc tế Keflavík
Sân bay quốc tế Keflavík (tiếng Iceland: Keflavíkurflugvöllur) (mã IATA.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Keflavík
Sân bay quốc tế Kempegowda
Sân bay quốc tế Bengaluru là một sân bay quốc tế rộng ở thành phố Bengaluru, Karnataka, Ấn Đ. Sân bay này nằm ở Devanahalli, cách thành phố.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Kempegowda
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur (viết tắt tiếng Anh: KLIA, IATA: KUL, ICAO: WMKK) là sân bay lớn nhất Malaysia và là một trong những sân bay nhộn nhịp nhất châu Á. Sân bay được xây dựng với kinh phí lên đến 3,5 tỷ USD và được khánh thành ngày 27/6/1998.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci (Aeroporto Internazionale Leonardo da Vinci) hay còn gọi Sân bay Roma-Fiumicino, là sân bay tọa lạc ở Fiumicino, là sân bay lớn nhất của Italia, nằm cách thủ đô Roma 28 km.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci
Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta
| IATA.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta
Sân bay quốc tế Suvarnabhumi
Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái: ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-oa-na-pum trong tiếng Việt), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế Bangkok ở Bangkok, Thái Lan.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi
Thai Airways International
Thai Airways International (การบินไทย) là hãng hàng không quốc gia của Thái Lan, hoạt động chính tại Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok, và là một thành viên sáng lập của hệ thống Star Alliance.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Thai Airways International
Thành phố Kuwait
Thành phố Kuwait là thành phố thủ đô và cảng của Kuwait bên bờ Vịnh Kwait (một phần của Vịnh Ba Tư. Thành phố cũng được gọi tên là Al Kuwait. Dân số thành phố 32.500 người nhưng dân số vùng đô thị là 3,28 triệu người.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và Thành phố Kuwait
The Amazing Race 10
The Amazing Race 10 là chương trình thứ 10 của loạt chương trình truyền hình thực tếThe Amazing Race.
Xem Sân bay quốc tế Kuwait và The Amazing Race 10