Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Silic điôxít

Mục lục Silic điôxít

Điôxít silic là một hợp chất hóa học còn có tên gọi khác là silica (từ tiếng Latin silex), là một ôxít của silic có công thức hóa học là SiO2 và nó có độ cứng cao được biết đến từ thời cổ đại.

127 quan hệ: Agat, Ai Cập cổ đại, Ametit, Amiăng, Andesit, Axit silicic, Đá, Đá hoa, Đá hoa cương, Đá lửa (định hướng), Đá lửa (lịch sử), Đá phấn, Đá phiến dầu, Đá vôi, Đá vỏ chai, Đồng, Địa chất học, Địa khai hóa sao Kim, Địa lý Bờ Biển Ngà, Ôxít bo, Bazan, Bô xít, Bảng phân loại Dunham, Bộ Bồ hòn, Canxedon, Canxi sulfat, Cao nguyên Nam Cameroon, Carnelian, Cát, Cát kết, Công nghệ Bayer, Cốc becher, Chất chống ẩm, Chert, Dacit, Danh sách các loại đá, Dạng tập hợp khoáng vật, Dung nham, Etanol, Felsic, Gabro, Granodiorit, Hình thành và phát triển đất phèn, Hóa học, Hóa vô cơ, Họ Cám, Họ Mồ hôi, Heliotrop, Jasper, Joinvilleaceae, ..., Kali, Kaolinit, Kính màu ghép, Kẽm nitrua, Kỷ Creta, Keatit, Khoáng vật, Khoáng vật sét, Kiến tạo mảng, Lamprophyr, Lớp phủ (địa chất), Liti, Lupus ban đỏ hệ thống, Magie silixua, Magnesit, Mảng kiến tạo, Mắc ma, Mặt Trăng, Moganit, Monazit, Muối ăn, Muội silic, Natri aluminat, Natri azua, Natri điuranat, Natri oxit, Natri silicat, Natri sunfat, Núi lửa, Neodymi, Nhôm ôxít, Nova Scotia, Onyx, Opan, Oxit, Peridotit, Phốtpho, Plagioclase, Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis, Poly(methyl methacrylate), Quartzit, Quả cầu than, Rhyolit, Riwon, Sao Hỏa, Sét kết, Sợi quang học, Sự cố nhà máy alumin Ajka, Serpentinit, Silic, Silic clorua, Silic sulfua, Silica gel, Silicat, Skarn, Son môi, Tan (khoáng vật), Tóc, Tảo silic, Tụ điện MIS, Thang độ cứng Mohs, Thạch anh, Thạch anh ám khói, Thẫm màu do hiđrô, Thế Miocen, Thủy tinh, Thủy tinh núi lửa, Thực vật, Thiêu kết, Tia sét, Tiberium, Titan, Trái Đất, Trùng tia, Tro bay, Ung thư phổi, Vữa. Mở rộng chỉ mục (77 hơn) »

Agat

Agat (a-gát), hay đá mã não, là một biến thể dạng vi kết tinh của thạch anh (silica), chủ yếu là canxedon, đặc trưng bởi các hạt mịn và màu sáng.

Mới!!: Silic điôxít và Agat · Xem thêm »

Ai Cập cổ đại

Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập.

Mới!!: Silic điôxít và Ai Cập cổ đại · Xem thêm »

Ametit

Ametit (tiếng Anh: amethyst) hay còn gọi là ngọc tím và tử ngọc là một loại thạch anh màu tím, thường được sử dụng làm đồ trang sức.

Mới!!: Silic điôxít và Ametit · Xem thêm »

Amiăng

Amiăng (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp amiante /amjɑ̃t/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Silic điôxít và Amiăng · Xem thêm »

Andesit

hình hạnh nhân chứa zeolit. Đường kính quan sát là 8 cm. Andesit là một loại đá mácma phun trào có thành phần trung tính, với kiến trúc ẩn tinh đến ban tinh.

Mới!!: Silic điôxít và Andesit · Xem thêm »

Axit silicic

Axit silicic là một hợp chất hóa học.

Mới!!: Silic điôxít và Axit silicic · Xem thêm »

Đá

đá biến chất ở Bắc Mỹ. Đá là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa chất có lịch sử hình thành riêng biệt.

Mới!!: Silic điôxít và Đá · Xem thêm »

Đá hoa

Đá hoa. Taj Mahal, lăng mộ nổi tiếng bằng đá hoa. Venus de Milo. xem ảnh). Đá hoa màu trắng sữa được cắt ra thành khối, Colorado. Cổng bằng đá hoa màu đen (Dębnik) (thế kỷ 17) của nhà thờ St. Wojciech ở Kraków. Đá hoa Italy. Đá hoa, còn gọi là cẩm thạch, là một loại đá biến chất từ đá vôi có cấu tạo không phân phiến.

Mới!!: Silic điôxít và Đá hoa · Xem thêm »

Đá hoa cương

Đá hoa cương ở Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced Đá hoa cương, còn gọi là đá granit (còn được viết là gra-nít,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 115. gờ-ra-nít, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp granite /ɡʁanit/), là một loại đá mácma xâm nhập phổ biến có thành phần axít.

Mới!!: Silic điôxít và Đá hoa cương · Xem thêm »

Đá lửa (định hướng)

Đá lửa trong tiếng Việt có nhiều hơn một nghĩa.

Mới!!: Silic điôxít và Đá lửa (định hướng) · Xem thêm »

Đá lửa (lịch sử)

Onondaga, Buffalo, NY. (rộng 3,8 cm) Đá lửa là đá trầm tích giàu silica có cấu trúc tinh thể kín nhỏ và biểu hiện ngoài giống thủy tinh và là một dạng của thạch anh.

Mới!!: Silic điôxít và Đá lửa (lịch sử) · Xem thêm »

Đá phấn

Đá phấn là một loại đá trầm tích mềm, tơi xốp, màu trắng, một dạng của đá vôi tự nhiên chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit (tới 99 %).

Mới!!: Silic điôxít và Đá phấn · Xem thêm »

Đá phiến dầu

Đá phiến dầu là một loại đá trầm tích hạt mịn giàu chất hữu cơ và chứa một lượng lớn kerogen có thể chiết tách các loại hydrocacbon lỏng.

Mới!!: Silic điôxít và Đá phiến dầu · Xem thêm »

Đá vôi

Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật canxit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat canxi CaCO3).

Mới!!: Silic điôxít và Đá vôi · Xem thêm »

Đá vỏ chai

Obsidian còn gọi là đá vỏ chai, hắc diện thạch là một dạng thủy tinh núi lửa tự nhiên được tạo ra ở dạng đá mácma phun trào.

Mới!!: Silic điôxít và Đá vỏ chai · Xem thêm »

Đồng

Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29.

Mới!!: Silic điôxít và Đồng · Xem thêm »

Địa chất học

Địa chất học là một nhánh trong khoa học Trái Đất, là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng cấu tạo nên Trái Đất, đúng ra là nghiên cứu thạch quyển bao gồm cả phần vỏ Trái Đất và phần cứng của manti trên.

Mới!!: Silic điôxít và Địa chất học · Xem thêm »

Địa khai hóa sao Kim

Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo Cải tạo Sao Kim là một quá trình thay đổi môi trường của Sao Kim cho phù hợp với điều kiện sống của con người. Địa khai hóa Sao Kim lần đầu tiên được nhà thiên văn Carl Sagan đề xuất vào năm 1961,  mặc dù các phương pháp đều là hư cấu, như The Big Rain của Poul Anderson trước đó. Sự điều chỉnh môi trường hiện tại của Sao Kim để hỗ trợ cuộc sống con người sẽ đòi hỏi ít nhất ba sự thay đổi lớn trên hành tinh. Ba thay đổi đó là.

Mới!!: Silic điôxít và Địa khai hóa sao Kim · Xem thêm »

Địa lý Bờ Biển Ngà

Bản đồ khí hậu Köppen của Bờ Biển Ngà Địa hình Bờ Biển Ngà Bờ Biển Ngà (Côte d'Ivoire) là một quốc gia nằm ở châu Phi hạ Sahara ở miền nam Tây Phi nằm ở 8 00° B, 5 00°T.

Mới!!: Silic điôxít và Địa lý Bờ Biển Ngà · Xem thêm »

Ôxít bo

Ôxít bo, hay còn gọi là điboron triôxít, (công thức B2O3) là một ôxít của Bo.

Mới!!: Silic điôxít và Ôxít bo · Xem thêm »

Bazan

Bazan (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp basalte /bazalt/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Silic điôxít và Bazan · Xem thêm »

Bô xít

Bauxit so sánh với một đồng xu (đặt ở góc) Bauxit với phần lõi còn nguyên mảnh đá mẹ chưa phong hóa Bauxit, Les Baux-de-Provence Bô xít (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bauxite /boksit/) là một loại quặng nhôm nguồn gốc á núi lửa có màu hồng, nâu được hình thành từ quá trình phong hóa các đá giàu nhôm hoặc tích tụ từ các quặng có trước bởi quá trình xói mòn.

Mới!!: Silic điôxít và Bô xít · Xem thêm »

Bảng phân loại Dunham

huệ biển (crinoid). Hệ thống phân loại Dunham đá trầm tích cacbonat được đưa ra bởi Robert J. Dunham vào năm 1962, và được cả tiến bởi Embry và Klovan năm 1971 bao gồm trầm tích bị ràng buộc hữu cơ trong quá trình lắng đọng.

Mới!!: Silic điôxít và Bảng phân loại Dunham · Xem thêm »

Bộ Bồ hòn

Bộ Bồ hòn (danh pháp khoa học: Sapindales) là một bộ thực vật có hoa nằm trong phân nhóm Hoa hồng của nhánh thực vật hai lá mầm thật sự.

Mới!!: Silic điôxít và Bộ Bồ hòn · Xem thêm »

Canxedon

Canxedon là một dạng ẩn tinh của silica, gồm rất nhiều hạt thạch anh và moganit rất nhỏ mọc xen kẽHeaney Peter J., 1994.

Mới!!: Silic điôxít và Canxedon · Xem thêm »

Canxi sulfat

Sulphat canxi (hay sulfat canxi, canxi sulphat, canxi sulfat) là một hóa chất công nghiệp và thí nghiệp thông dụng.

Mới!!: Silic điôxít và Canxi sulfat · Xem thêm »

Cao nguyên Nam Cameroon

Savanna Guinean ở tỉnh Đông của Cameroon Cao nguyên Nam Cameroon hoặc Cao nguyên miền Nam Cameroon (tiếng Pháp: Plateau Sud-Camerounais) là đặc điểm địa lý chi phối của Cameroon.

Mới!!: Silic điôxít và Cao nguyên Nam Cameroon · Xem thêm »

Carnelian

Carnelian (hay cornelian) là một loại khoáng vật có màu nâu-đỏ, được xem là một loại đá bán quý.

Mới!!: Silic điôxít và Carnelian · Xem thêm »

Cát

Hình chụp gần cát bãi biển ở Vancouver, với diện tích bề mặt khoảng 1-2 cm vuông Cát là vật liệu dạng hạt nguồn gốc tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ và mịn.

Mới!!: Silic điôxít và Cát · Xem thêm »

Cát kết

Cát kết gần Stadtroda, Đức. Cát kết hay sa thạch (đá cát) là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là fenspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, canxi, oxit sắt...

Mới!!: Silic điôxít và Cát kết · Xem thêm »

Công nghệ Bayer

Công nghệ Bayer Công nghệ Bayer là phương thức sản xuất chính tinh luyện quặng thô bauxit để sản xuất ra quặng tinh alumina.

Mới!!: Silic điôxít và Công nghệ Bayer · Xem thêm »

Cốc becher

Cốc becher được làm bằng thủy tinh bô rô (B2O3) silicat (SiO2) (borosilicate glass) trong suốt chịu nhiệt.

Mới!!: Silic điôxít và Cốc becher · Xem thêm »

Chất chống ẩm

Hộp thường chứa đầy silica gel và các sàng phân tử khác được sử dụng nhưng chất chống ẩm trong những thùng chứa y dược để giữ khô; hiển thị cùng với 1 đồng xu 25 cent của Hoa Kỳ để so sánh kích thước. Silica gel trong một túi nhỏ. Chất chống ẩm, chất hút ẩm hoặc chất làm khô là một chất nhạy ẩm có thể gây ra hoặc giữ ổn định một trạng thái khô trong vùng lân cận của nó.

Mới!!: Silic điôxít và Chất chống ẩm · Xem thêm »

Chert

Đá chert Chert là một loại đá trầm tích vi tinh chứa các hạt silica rất mịn và có thể chứa các hóa thạch nhỏ.

Mới!!: Silic điôxít và Chert · Xem thêm »

Dacit

Đá dacit Dacit là một loại đá mácma phun trào hay đá núi lửa.

Mới!!: Silic điôxít và Dacit · Xem thêm »

Danh sách các loại đá

Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạnh học.

Mới!!: Silic điôxít và Danh sách các loại đá · Xem thêm »

Dạng tập hợp khoáng vật

Trong khoáng vật học, hình dạng và kích thước được sử dụng để mô tả cho các tinh thể thường gặp nhất, hay các tinh thể xuất hiện phổ biến.

Mới!!: Silic điôxít và Dạng tập hợp khoáng vật · Xem thêm »

Dung nham

Vòi dung nham cao 10m ở Hawaii, Hoa Kỳ Dung nham là đá nóng chảy trào ra từ núi lửa trong quá trình phun trào.

Mới!!: Silic điôxít và Dung nham · Xem thêm »

Etanol

Etanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ, nằm trong dãy đồng đẳng của rượu metylic, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.

Mới!!: Silic điôxít và Etanol · Xem thêm »

Felsic

Felsic là một thuật ngữ địa chất dùng để chỉ các khoáng vật silicat, mác ma và đá giàu các nguyên tố nhẹ như silic, ôxy, nhôm, natri, và kali.

Mới!!: Silic điôxít và Felsic · Xem thêm »

Gabro

Sierra Nevada, California. Mẫu đá gabbro nhìn gần; Rock Creek Canyon, miền đông Sierra Nevada, California. Gabro hay gabbro là tên gọi của một nhóm lớn của đá mácma xâm nhập, hạt thô, sẫm màu có thành phần hóa học giống với đá bazan.

Mới!!: Silic điôxít và Gabro · Xem thêm »

Granodiorit

Một mẫu granodiorit ở Massif Central, Pháp Hinh chụp mẫu lát mỏng của granodiorite ở Slovakia (dưới ánh sáng phân cực) Granodiorit (Gơ-ra-no-di-o-rit) là một loại đá mácma xâm nhập tương tự như granit, nhưng chứa plagioclase nhiều hơn orthoclas.

Mới!!: Silic điôxít và Granodiorit · Xem thêm »

Hình thành và phát triển đất phèn

Các loại đất và trầm tích dễ trở thành đất phèn nhất là các loại được hình thành trong phạm vi 10.000 năm trở lại đây, sau sự kiện dâng lên của nước biển (biển tiến) lớn nhất gần đây.

Mới!!: Silic điôxít và Hình thành và phát triển đất phèn · Xem thêm »

Hóa học

Hóa chất đựng trong bình (bao gồm amoni hydroxit và axit nitric) phát sáng với những màu khác nhau. Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.

Mới!!: Silic điôxít và Hóa học · Xem thêm »

Hóa vô cơ

Hóa vô cơ hay hóa học vô cơ là một ngành hóa học nghiên cứu việc tổng hợp và ứng xử của các hợp chất vô cơ và hữu cơ kim loại.

Mới!!: Silic điôxít và Hóa vô cơ · Xem thêm »

Họ Cám

Họ Cám (danh pháp khoa học: Chrysobalanaceae, đồng nghĩa: Licaniaceae Martynov, Hirtellaceae Horaninow) là một họ bao gồm các loài cây gỗ hay cây bụi có thân mảnh dẻ trong Watson L. và Dallwitz M. J. (1992 trở đi).

Mới!!: Silic điôxít và Họ Cám · Xem thêm »

Họ Mồ hôi

Boraginaceae Họ Mồ hôi, trong các tài liệu về thực vật học tại Việt Nam gọi là họ Vòi voi (lấy theo chi Heliotropium) (danh pháp khoa học: Boraginaceae Juss. 1789), là họ của các loài cây như mồ hôi, lưu ly, vòi voi, bao gồm các dạng cây bụi, cây thân gỗ và cây thân thảo.

Mới!!: Silic điôxít và Họ Mồ hôi · Xem thêm »

Heliotrop

Heliotrope, hay đá máu là một dạng của canxedon (có dạng vi tinh của thạch anh và dạng đồng hình của nó là moganit).

Mới!!: Silic điôxít và Heliotrop · Xem thêm »

Jasper

Điểm lộ Jasper ở núi Bucegi, Romania Jasper là một dạng canxedon, một loại biến thể đục, không tinh khiết của silica, thường có màu đỏ, vàng, nâu hoặc lục; và hiếm khi có màu xanh dương.

Mới!!: Silic điôxít và Jasper · Xem thêm »

Joinvilleaceae

Joinvilleaceae là một họ thực vật hạt kín.

Mới!!: Silic điôxít và Joinvilleaceae · Xem thêm »

Kali

Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.

Mới!!: Silic điôxít và Kali · Xem thêm »

Kaolinit

Kaolinit là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit.

Mới!!: Silic điôxít và Kaolinit · Xem thêm »

Kính màu ghép

Kính màu ghép ở Chartres Cathedral được cúng dường bởi Blanche of Castile. Ánh sáng mặt trời rọi qua kính màu ghép vào nhà thờ Hồi giáo Nasir ol Molk Mosque Thuật ngữ kính màu ghép được dùng để nói tới một loại vật liệu hoặc các công trình, tác phẩm tạo ra từ nó.

Mới!!: Silic điôxít và Kính màu ghép · Xem thêm »

Kẽm nitrua

Kẽm nitrua là một hợp chất vô cơ có thành phần chính là kẽm và nitơ, có công thức hóa học được quy định là Zn3N2.

Mới!!: Silic điôxít và Kẽm nitrua · Xem thêm »

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Mới!!: Silic điôxít và Kỷ Creta · Xem thêm »

Keatit

Keatit là một khoáng vật silicat có công thức hóa học SiO2 (silic điôxít) được phát hiện năm 2013.

Mới!!: Silic điôxít và Keatit · Xem thêm »

Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Mới!!: Silic điôxít và Khoáng vật · Xem thêm »

Khoáng vật sét

Khoáng vật sét là các loại khoáng vật được hình thành trong tự nhiên từ các quá trình phong hóa tại chỗ các khoáng vật silicat và nhôm silicat của đá mácma và đá biến chất hoặc được hình thành từ sản phẩm phong hóa trôi dạt đến các khu vực lắng đọng để tạo thành trầm tích.

Mới!!: Silic điôxít và Khoáng vật sét · Xem thêm »

Kiến tạo mảng

Các mảng kiến tạo trên thế giới được vẽ vào nửa sau của thế kỷ 20. Kiến tạo mảng (tiếng Anh: plate tectonics; tiếng Hy Lạp: τέκτων tektōn, nghĩa là "người xây dựng", "thợ nề") mô tả các chuyển động ở quy mô lớn của thạch quyển Trái Đất.

Mới!!: Silic điôxít và Kiến tạo mảng · Xem thêm »

Lamprophyr

Minette ở Jáchymov. Lamprophyr (tiếng Hy Lap λαµπρός (lamprós).

Mới!!: Silic điôxít và Lamprophyr · Xem thêm »

Lớp phủ (địa chất)

Lõi trong Lớp phủ hay quyển manti là một phần trong cấu trúc của một số vật thể thiên văn tương tự Trái Đất.

Mới!!: Silic điôxít và Lớp phủ (địa chất) · Xem thêm »

Liti

Liti (tiếng Latinh: Lithium) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Li và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7.

Mới!!: Silic điôxít và Liti · Xem thêm »

Lupus ban đỏ hệ thống

Lupus ban đỏ hệ thống (tiếng Anh: Systemic lupus erythematosus, SLE hay lupus), là một bệnh tự miễn của mô liên kết, có thể ảnh hưởng đến mọi bộ phận cơ thể.

Mới!!: Silic điôxít và Lupus ban đỏ hệ thống · Xem thêm »

Magie silixua

Magie silixua có công thức hóa học là Mg2Si, là một hợp chất vô cơ bao gồm magiê và silic.

Mới!!: Silic điôxít và Magie silixua · Xem thêm »

Magnesit

Magnesit là một khoáng vật có công thức hóa học MgCO3 (magie cacbonat).

Mới!!: Silic điôxít và Magnesit · Xem thêm »

Mảng kiến tạo

Các mảng kiến tạo của Trái Đất được lập thành bản đồ cho giai đoạn nửa sau của thế kỷ 20. Mảng kiến tạo, xuất phát từ thuyết kiến tạo mảng, là một phần của lớp vỏ Trái Đất (tức thạch quyển).

Mới!!: Silic điôxít và Mảng kiến tạo · Xem thêm »

Mắc ma

Đá mắc ma nóng chảy Mắc ma hay magma là đá nóng chảy, thông thường nằm bên trong các lò magma gần bề mặt Trái Đất.

Mới!!: Silic điôxít và Mắc ma · Xem thêm »

Mặt Trăng

Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.

Mới!!: Silic điôxít và Mặt Trăng · Xem thêm »

Moganit

Moganit là một loại khoáng vật silicat có công thức hóa học SiO2 (silic điôxít) được phát hiện năm 1984.

Mới!!: Silic điôxít và Moganit · Xem thêm »

Monazit

Monazit là một khoáng vật phốt phát có màu nâu đỏ chứa các kim loại đất hiếm.

Mới!!: Silic điôxít và Monazit · Xem thêm »

Muối ăn

Muối ăn Tinh thể muối. Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là một khoáng chất, được con người sử dụng như một thứ gia vị tra vào thức ăn.

Mới!!: Silic điôxít và Muối ăn · Xem thêm »

Muội silic

Muội silic hay khói silic (tiếng Anh: silica fume), còn được gọi là microsilica, là một dạng cấu trúc vô định hình (không phải tinh thể) của silic điôxít (ôxit silic, hay silica).

Mới!!: Silic điôxít và Muội silic · Xem thêm »

Natri aluminat

Natri aluminat là một hoá chất vô cơ thương mại quan trọng.

Mới!!: Silic điôxít và Natri aluminat · Xem thêm »

Natri azua

Natri azua là hợp chất vô cơ có công thức NaN3.

Mới!!: Silic điôxít và Natri azua · Xem thêm »

Natri điuranat

Natri điuranat, Na2U2O7·6H2O, là 1 muối urani, thường được biết đến dưới dạng oxit màu vàng của urani.

Mới!!: Silic điôxít và Natri điuranat · Xem thêm »

Natri oxit

Natri oxit (SOX) là hợp chất hoá học có công thức Na2O.

Mới!!: Silic điôxít và Natri oxit · Xem thêm »

Natri silicat

Natri silicat là tên phổ biến cho các hợp chất có công thức (Na2O)(SiO2)n. Một thành viên nổi tiếng của loạt bài này là natri metasilicate, Na2SiO3.

Mới!!: Silic điôxít và Natri silicat · Xem thêm »

Natri sunfat

Natri sunfat là muối natri của acid sulfuric.

Mới!!: Silic điôxít và Natri sunfat · Xem thêm »

Núi lửa

300px Núi lửa là núi có miệng ở đỉnh, qua đó, từng thời kỳ, các chất khoáng nóng chảy với nhiệt độ và áp suất cao bị phun ra ngoài.

Mới!!: Silic điôxít và Núi lửa · Xem thêm »

Neodymi

Neodymi (tên Latinh: Neodymium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Nd và số nguyên tử bằng 60.

Mới!!: Silic điôxít và Neodymi · Xem thêm »

Nhôm ôxít

Ôxít nhôm hay nhôm ôxít, còn gọi là a-lu-min (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp alumine /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và ôxy với công thức hóa học Al2O3.

Mới!!: Silic điôxít và Nhôm ôxít · Xem thêm »

Nova Scotia

Nova Scotia là một tỉnh bang thuộc vùng miền đông của Canada.

Mới!!: Silic điôxít và Nova Scotia · Xem thêm »

Onyx

Onyx Onyx là một biến thể có vân của canxedon.

Mới!!: Silic điôxít và Onyx · Xem thêm »

Opan

cháy opal Opan là một chất rắn hydrat hóa vô định hình có thành phần chính là silic (công thức hóa học: SiO2·nH2O).

Mới!!: Silic điôxít và Opan · Xem thêm »

Oxit

Gỉ sắt chứa sắt (III) oxit Fe2O3 Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy.

Mới!!: Silic điôxít và Oxit · Xem thêm »

Peridotit

Peridotit là một loại đá mácma hạt thô gồm chủ yếu là các khoáng vật olivin và pyroxen.

Mới!!: Silic điôxít và Peridotit · Xem thêm »

Phốtpho

Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.

Mới!!: Silic điôxít và Phốtpho · Xem thêm »

Plagioclase

Washington, DC, Hoa Kỳ. (không theo tỉ lệ) Plagiocla là một nhóm các khoáng vật silicat rất quan trọng trong họ fenspat, từ anbit đến anorthit với công thức từ NaAlSi3O8 đến CaAl2Si2O8), trong đó các nguyên tử natri và canxi thay thế lẫn nhau trong cấu trúc của tinh thể. Mẫu khối plagiocla thường được xác định bởi song tinh hỗn nhập hoặc vết khía. Plagiocla là khoáng vật chủ yếu trong vỏ Trái Đất, và là dấu hiệu quan trọng trong việc phân tích thạch học để xác định thành phần, nguồn gốc và tiến hóa của đá mácma. Plagiocla cũng là thành phần chính của đá trên các cao nguyên của Mặt trăng. Thành phần của plagiocla fenspat chủ yếu gồm anorthit (%An) hoặc anbit (%Ab), và được xác định bởi việc đo đạc hệ số khúc xạ của plagicla tinh thể hoặc góc tắt khi soi mẫu lát mỏng dưới kính hiển vi phân cực. Góc tắt là đặc điểm quang học và thay đổi theo tỉ lệ của anbit (%Ab). Có rất nhiều tên gọi của các khoáng vật thuộc nhóm plagiocla fenspat nằm giữa anbit và anorthit. Các khoáng vật đó được biểu diễn trong bảng bên dưới theo thành phần phần trăm của anorthit và anbit. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc. (không theo tỉ lệ) Hình chụp tinh thể plagiocla dưới ánh sáng phân cực. Dạng song tinh hỗn hợp trên tinh thể plagiocla. (không theo tỉ lệ) Anbit có tên Latin là albus, vì nó có màu trắng tinh khiết không tự nhiên. Nó là một khoáng vật tạo đá tương đối quan trọng và phổ biến thường đi cùng với các đá có thành phần axít và có trong pegmatit, đai mạch, đôi khi đi cùng với tourmalin và beryl. Anorthit được đặt tên bởi Rose năm 1823 từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là không đối xứng do nó kết tinh theo hệ ba nghiêng. Anorthit là một khoáng vật tương đối hiếm, chỉ xuất hiện trong các đá bazơ ở dưới sâu trong đai tạo núi. Các khoáng vật trung gian trong nhóm plagiocla rất giống nhau nên khó phân biệt bằng mắt thường trừ khi dựa vào các đặc tính quang học của chúng. Oligocla có mặt phổ biến trong đá granit, syenit, diorit và gơnai. Nó thường đi kèm với orthocla. Tên gọi oligocla xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là có các vết nứt nhỏ, vì góc cát khai của nó khác 90°. Sunston chủ yếu là oligocla (đôi khi là albit) có các vảy hematit. Andesin là khoáng vật đặc trưng của các đá như diorit (chiếm một lượng lớn silica) và andesit. Labradorit là fenspat đặc trưng của các đá có tính kiềm như diorit, gabbro, andesit và bazan, và thường đi kèm với pyroxen hoặc amphibol. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc khi khúc xạ ánh sáng ở dạng lát mỏng. Một dạng khác của labradorit là spectrolit được tìm thấy ở Phần Lan. Bytownit, là tên gọi của một thị trấn ở Ottawa, Canada (Bytown), là một khoáng vật hiếm thường có mặt trong đá có tính kiềm.

Mới!!: Silic điôxít và Plagioclase · Xem thêm »

Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis

Hình chụp X-quang bệnh nhân bụi phổi Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis, theo Oxford English Dictionary (Từ điển tiếng Anh Oxford) định nghĩa là một từ "được nghĩ ra để chỉ bệnh phổi gây ra bởi sự hít vào bụi silica rất mịn dẫn đến viêm phổi".

Mới!!: Silic điôxít và Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis · Xem thêm »

Poly(methyl methacrylate)

Một công nhân trong nhà máy máy bay Douglas Aircraft vào năm 1942 với buồng lái kính plexiglas của một máy bay. Poly(methyl methacrylate) (PMMA), cũng có các tên gọi khác như thủy tinh hữu cơ, nhựa acrylic hoặc thủy tinh acrylic. Các tên thương mại của PMMA có thể kể đến như Plexiglas, Acrylite, Lucite và Perspex. PMMA là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ, khó bể vỡ có thể được dùng để thay thế cho kính và thủy tinh (vì vậy, nó có tên gọi là thủy tinh hữu cơ).

Mới!!: Silic điôxít và Poly(methyl methacrylate) · Xem thêm »

Quartzit

Quartzit Quartzit Quartzit (tiếng Đức Quarzit) là một loại đá biến chất từ cát kết thạch anhSabel L. và Haverstock M., Building Stone Magazine, tháng 10-11-12 năm 2005.

Mới!!: Silic điôxít và Quartzit · Xem thêm »

Quả cầu than

Quả cầu than là dạng hóa thạch của những sinh vật có chứa nhiều canxi.

Mới!!: Silic điôxít và Quả cầu than · Xem thêm »

Rhyolit

Rhyolit là một loại đá mácma phun trào có thành phần axit (giàu điôxít silic) (> 69% SiO2 — xem phân loại TAS).

Mới!!: Silic điôxít và Rhyolit · Xem thêm »

Riwon

Riwon (Hán Việt: Lợi Nguyên) là một huyện của tỉnh Hamgyong Nam tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Silic điôxít và Riwon · Xem thêm »

Sao Hỏa

Sao Hỏa còn gọi là: Hỏa Tinh, (Tiếng Anh: Mars) là hành tinh thứ tư tính từ Mặt Trời trong Thái Dương Hệ.

Mới!!: Silic điôxít và Sao Hỏa · Xem thêm »

Sét kết

hẻm núi Chaco (niên đại khoảng 1020–1140). Sét kết hay argillit (acgilit), từ tiếng Hy Lạp: árgillos nghĩa là sét; líthos nghĩa là đá, là đá trầm tích hạt mịn, bao gồm chủ yếu là các hạt sét đã chai cứng.

Mới!!: Silic điôxít và Sét kết · Xem thêm »

Sợi quang học

Một bó sợi quang học Sợi quang học là một loại sợi trong suốt, linh hoạt được làm từ thủy tinh (silica) hoặc chất dẻo thấm chất lượng cao, hơi dày hơn sợi tóc người.

Mới!!: Silic điôxít và Sợi quang học · Xem thêm »

Sự cố nhà máy alumin Ajka

Sự cố nhà máy alumin Ajka là một vụ tai nạn tràn bùn đỏ tại một chuỗi hồ chứa chất thải độc hại của nhà máy alumina Ajkai Timföldgyár tại làng Ajka, hạt Veszprém, ở phía tây Hungary vào lúc 12h25 giờ địa phương ngày 4 tháng 10 năm 2010 khi góc tây bắc của các đập của hồ chứa số 10 bị sụp đổ, làm thoát ra khoảng một triệu mét khối chất thải lỏng từ hồ bùn đỏ.

Mới!!: Silic điôxít và Sự cố nhà máy alumin Ajka · Xem thêm »

Serpentinit

Một mẫu đá serpentinit, được cấu tạo bởi chrysotile, ở Slovakia Serpentinit là một loại đá có thành phần gồm một hoặc nhiều khoáng vật trong nhóm serpentin.

Mới!!: Silic điôxít và Serpentinit · Xem thêm »

Silic

Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si và số nguyên tử bằng 14.

Mới!!: Silic điôxít và Silic · Xem thêm »

Silic clorua

Silic tetraclorua (công thức hóa học: SiCl4), hay còn được gọi là silic clorua, silic(IV) clorua, hay tetraclosilan, nó là một chất lỏng không màu dễ bay hơi trong không khí.

Mới!!: Silic điôxít và Silic clorua · Xem thêm »

Silic sulfua

Đisulfua silic, sulfua silic, silic đisulfua hay silic sulfua là các tên gọi để chỉ một hợp chất hóa học có công thức SiS2.

Mới!!: Silic điôxít và Silic sulfua · Xem thêm »

Silica gel

Các hạt silica gel Đây là gói hút ẩm silica gel, bên trong chứa hạt hút ẩm silicagel. Bên ngoài in các thứ tiếng Anh, châu âu. Đây là gói hút ẩm siica gel có hạt hút ẩm silicagel bên trong, bên ngoài in tiếng Anh và tiếng Việt Silica gel hay gel axit silixic là một chất rất sẵn có trong tự nhiên, cộng thêm với tính năng ưu việt của nó trong các quá trình hóa học tạo nên cho silica gel một vị thế đáng được trân trọng.

Mới!!: Silic điôxít và Silica gel · Xem thêm »

Silicat

Silicate là một hợp chất có anion silic.

Mới!!: Silic điôxít và Silicat · Xem thêm »

Skarn

Skarn dưới kính hiển vi phân cực Skarn hay skacnơ là những silicat có chứa canxi.

Mới!!: Silic điôxít và Skarn · Xem thêm »

Son môi

Một ống son môi Một phụ nữ đang thoa son môi Son môi là mỹ phẩm có chứa sắc tố, dầu, sáp, chất làm mềm da; có tác dụng tô thoa tạo màu sắc, tạo bề mặt và bảo vệ đôi môi.

Mới!!: Silic điôxít và Son môi · Xem thêm »

Tan (khoáng vật)

Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba T­ư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.

Mới!!: Silic điôxít và Tan (khoáng vật) · Xem thêm »

Tóc

Tóc là cấu trúc sừng hình sợi dài, dẫn xuất của biểu bì da, bao phủ da đầu của người.

Mới!!: Silic điôxít và Tóc · Xem thêm »

Tảo silic

Tảo silic hay tảo cát là một nhóm tảo chính, và là một trong những loại phytoplankton phổ biến nhất.

Mới!!: Silic điôxít và Tảo silic · Xem thêm »

Tụ điện MIS

Cấu trúc MIS (Metall/SiO2/p-Si) trong một tụ MIS thẳng đứng Tụ điện MIS (hay metal-isolator-semiconductor) là một tụ điện đặc biệt được chế tạo gồm 3 lớp kim loại - điện môi - chất bán dẫn.

Mới!!: Silic điôxít và Tụ điện MIS · Xem thêm »

Thang độ cứng Mohs

Thang độ cứng Mohs đặc trưng cho tính chất chống lại vết trầy xước trên những khoáng vật khác nhau dựa trên tính chất: khoáng vật có độ cứng lớn hơn sẽ làm trầy khoáng vật có độ cứng nhỏ hơn.

Mới!!: Silic điôxít và Thang độ cứng Mohs · Xem thêm »

Thạch anh

Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.

Mới!!: Silic điôxít và Thạch anh · Xem thêm »

Thạch anh ám khói

Thạch anh ám khói Thạch anh ám khói là các biến thể nâu đến đen của thạch anh.

Mới!!: Silic điôxít và Thạch anh ám khói · Xem thêm »

Thẫm màu do hiđrô

Hiện tượng thẫm màu do hiđrô là sự xuống cấp tự nhiên của các tính chất quang học của thủy tinh do hiđrô dạng nguyên tử gây ra.

Mới!!: Silic điôxít và Thẫm màu do hiđrô · Xem thêm »

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Silic điôxít và Thế Miocen · Xem thêm »

Thủy tinh

thủy tinh trong suốt không màu không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn.

Mới!!: Silic điôxít và Thủy tinh · Xem thêm »

Thủy tinh núi lửa

Một mẫu cát của thủy tinh núi lửa nhìn dưới kính hiển vi thạch học. Its amorphous nature makes it go extinct in cross-polarized light (bottom frame). Scale box in millimeters. Thủy tinh núi lửa là một dạng khoáng vật vô định hình, hình thành do sự nguội lạnh quá nhanh của macma.

Mới!!: Silic điôxít và Thủy tinh núi lửa · Xem thêm »

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Mới!!: Silic điôxít và Thực vật · Xem thêm »

Thiêu kết

Các khối Clinke được tạo ra bởi thiêu kết Thiêu kết là quá trình nén vật liệu để tạo thành một khối rắn bằng nhiệt hoặc áp suất mà không nung chảy nó đến điểm hóa lỏng.

Mới!!: Silic điôxít và Thiêu kết · Xem thêm »

Tia sét

Một cơn dông mùa hè tại Sofia. Sét tại Oradea, Romania. Sét hay tia sét là hiện tượng phóng điện trong khí quyển giữa các đám mây và đất hay giữa các đám mây mang các điện tích khác dấu đôi khi còn xuất hiện trong các trận phun trào núi lửa hay bão bụi (cát).

Mới!!: Silic điôxít và Tia sét · Xem thêm »

Tiberium

Tiberium hoặc Ichor là một chất hư cấu được sử dụng như là trung tâm của cốt truyện của phần lớn các trò chơi chiến lược thời gian thực trong thương hiệu Command & Conquer.

Mới!!: Silic điôxít và Tiberium · Xem thêm »

Titan

Titan hay titani là một nguyên tố hóa học, một kim loại, có ký hiệu là Ti và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 22.

Mới!!: Silic điôxít và Titan · Xem thêm »

Trái Đất

Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.

Mới!!: Silic điôxít và Trái Đất · Xem thêm »

Trùng tia

Trùng tia là các amip protozoa (có đường kính 0,1-0,2 mm) sản xuất ra các khung xương khoáng phức tạp, đặc biệt với vỏ bọc trung tâm chia tế bào thành các phần trong và ngoài.

Mới!!: Silic điôxít và Trùng tia · Xem thêm »

Tro bay

nh chụp sau ống phóng của một kính hiển vi điện tử quét (SEM) phát hiện cấu trúc mặt cắt ngang của các hạt tro bay ở độ phóng đại 750 lần. Tro bay là một loại khoáng hoạt tính pozzolan dùng làm phụ gia cho chế tạo bê tông cường độ cao.

Mới!!: Silic điôxít và Tro bay · Xem thêm »

Ung thư phổi

Ung thư phổi là căn bệnh trong đó xuất hiện một khối u ác tính được mô tả qua sự tăng sinh tế bào không thể kiểm soát trong các mô phổi.

Mới!!: Silic điôxít và Ung thư phổi · Xem thêm »

Vữa

gạch nhằm tạo nên tường gạch. Hỗn hợp vữa xi măng Portland và cát đã được trộn và chuẩn bị sử dụng. Vữa là hỗn hợp được chọn một cách hợp lý (nhân tạo), trộn đều của chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ với nước theo những tỷ lệ thích hợp, sau khi cứng rắn có khả năng chịu lực hoặc liên kết giữa các cấu kiện xây dựng.

Mới!!: Silic điôxít và Vữa · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

SiO2, Silic điôxit, Silica, Silicát, Điôxit silic, Điôxít silic.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »