Mục lục
83 quan hệ: Aconitin, Anilin, Astatin, Êtilen, Êtylbenzen, Axetat etyl, Axit oxalic, Axit propionic, Axit sulfuric, Axit sulfurơ, Định tuổi bằng cacbon-14, Độ bất bão hòa, Đo áp suất, Bari ôxít, Borac, Butan, Cacbon điôxít, Cacbon monoxit, Canxi cacbonat, Canxi hydroxit, Cloropren, CYB5R1, Cyclohexan, Cyclopentan, Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm, Dự án Y, Decan, Dodecan, Etan, Etanol, Furan, Hóa học, Hóa hữu cơ, Hóa phân tích, Heptan, Hexan, Hiđrô clorua, Hydro peroxid, Hydro sulfua, Joseph John Thomson, Lò phản ứng phân hạch hạt nhân tự nhiên, Linamarin, Long não, Luyện kim, M-Xylen, MS, Natri clorua, Natri hexafloaluminat, Natri xyanua, Nônan, ... Mở rộng chỉ mục (33 hơn) »
Aconitin
Aconitin là một ancaloit cực độc có nguồn gốc từ các loài ô đầu (phụ tử, thuộc chi Aconitum), chủ yếu ở loài ô đầu hoa tím Aconitum napellus.
Xem Phương pháp khối phổ và Aconitin
Anilin
Anilin (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp aniline /anilin/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Phương pháp khối phổ và Anilin
Astatin
Astatin là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn, có ký hiệu At và số nguyên tử là 85.
Xem Phương pháp khối phổ và Astatin
Êtilen
Êtilen, (tên IUPAC: ethene) có công thức hóa học là CH2.
Xem Phương pháp khối phổ và Êtilen
Êtylbenzen
Êtylbenzen là một hợp chất hyđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10.
Xem Phương pháp khối phổ và Êtylbenzen
Axetat etyl
Axetat etyl hay Etyl axetat là một hợp chất hữu cơ với công thức CH3COOC2H5.
Xem Phương pháp khối phổ và Axetat etyl
Axit oxalic
Axít oxalic là một hợp chất hóa học với công thức tổng quát H2C2O4.
Xem Phương pháp khối phổ và Axit oxalic
Axit propionic
Axit propionic (danh pháp khoa học axit propanoic) là một axit cacboxylic có nguồn gốc tự nhiên với công thức hóa học CH3CH2COOH.
Xem Phương pháp khối phổ và Axit propionic
Axit sulfuric
Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.
Xem Phương pháp khối phổ và Axit sulfuric
Axit sulfurơ
Axít sunfurơ hay axít sunphurơ (công thức hóa học là H2SO3 và dạng đầy đủ là (OH)2SO) là tên gọi để chỉ dung dịch của lưu huỳnh điôxít (SO2) tan trong nước.
Xem Phương pháp khối phổ và Axit sulfurơ
Định tuổi bằng cacbon-14
Định tuổi bằng đồng vị cacbon, còn gọi là Định niên đại bằng cacbon phóng xạ hoặc định tuổi bằng cacbon-14, là một phương pháp để xác định tuổi của một đối tượng chứa các chất hữu cơ, bằng cách sử dụng các thuộc tính đặc hữu của đồng vị carbon phóng xạ 14C trong hoạt động của sinh giới.
Xem Phương pháp khối phổ và Định tuổi bằng cacbon-14
Độ bất bão hòa
Độ bất bão hòa (hay còn gọi là chỉ số no của hidro hoặc số vòng và số liên kết đôi) là công thức sử dụng trong hóa hữu cơ để vẽ công thức cấu tạo.
Xem Phương pháp khối phổ và Độ bất bão hòa
Đo áp suất
Cấu trúc của một bourdon tube gauge, construction elements are made of brass Nhiều kỹ thuật đã được phát triển cho các phép đo áp suất và chân không.
Xem Phương pháp khối phổ và Đo áp suất
Bari ôxít
Bari ôxít, còn gọi là ôxít bari (công thức BaO, còn được biết đến trong ngành gốm sứ và khai khoáng là baria) là một ôxít của bari.
Xem Phương pháp khối phổ và Bari ôxít
Borac
Borac hay trong dân gian còn gọi là hàn the là tên gọi để chỉ các khoáng chất hay hợp chất hóa học có quan hệ gần nhau.
Xem Phương pháp khối phổ và Borac
Butan
Butan (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp butane /bytan/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 67.
Xem Phương pháp khối phổ và Butan
Cacbon điôxít
Cacbon điôxít hay điôxít cacbon (các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy.
Xem Phương pháp khối phổ và Cacbon điôxít
Cacbon monoxit
Cacbon monoxit, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao.
Xem Phương pháp khối phổ và Cacbon monoxit
Canxi cacbonat
Cacbonat canxi hay Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3.
Xem Phương pháp khối phổ và Canxi cacbonat
Canxi hydroxit
Canxi hydroxit là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2.
Xem Phương pháp khối phổ và Canxi hydroxit
Cloropren
Cloropren là tên thường gọi của hợp chất hóa học 2-clo-1,3-butadien, công thức hóa học là C4H5Cl.
Xem Phương pháp khối phổ và Cloropren
CYB5R1
NADH-cytochrome b5 reductase 1 là enzyme ở người được mã hóa bởi gen CYB5R1.
Xem Phương pháp khối phổ và CYB5R1
Cyclohexan
Cyclohexan là phân tử hợp chất hữu cơ với công thức phân tử C6H12 (phân tử gam.
Xem Phương pháp khối phổ và Cyclohexan
Cyclopentan
Cyclopentan là một hydrocacbon mạch vòng (cycloankan) dễ bắt cháy với công thức hóa học C5H10 và số CAS 287-92-3, bao gồm một vòng phẳng chứa 5 nguyên tử cacbon và mỗi nguyên tử này liên kết với 2 nguyên tử hiđrô nằm phía trên và dưới mặt phẳng này.
Xem Phương pháp khối phổ và Cyclopentan
Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm
Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm chứa danh sách đại diện các cơ sở dữ liệu và công cụ tìm kiếm chính hữu ích trong môi trường học thuật để tìm và truy cập các bài viết trong các tạp chí, kho lưu trữ, hoặc các bộ sưu tập các bài báo khoa học và các bài báo khác.
Xem Phương pháp khối phổ và Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm
Dự án Y
Phòng thí nghiệm Los Alamos, còn được gọi là Dự án Y, là một phòng thí nghiệm bí mật được thành lập bởi Dự án Manhattan và do Đại học California thực hiện trong Thế chiến II.
Xem Phương pháp khối phổ và Dự án Y
Decan
Decan (decane) là một hyđrôcacbon thuộc nhóm ankan có công thức C10H22.
Xem Phương pháp khối phổ và Decan
Dodecan
Dodecan (dodecane) (còn gọi là dihexyl, bihexyl, adakan 12 hay duodecan) là một hyđrôcacbon thuộc nhóm ankan có công thức C12H26.
Xem Phương pháp khối phổ và Dodecan
Etan
Etan là một hợp chất hóa học có công thức hóa học C2H6.
Xem Phương pháp khối phổ và Etan
Etanol
Etanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ, nằm trong dãy đồng đẳng của rượu metylic, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.
Xem Phương pháp khối phổ và Etanol
Furan
Furan, còn được biết đến như là furfuran, 1,4-êpôxy-1,3-butađien, ôxol, têtrol, đivinylen ôxít, đivinyl ôxít - là một hợp chất hữu cơ thơm khác vòng, được tạo ra khi gỗ (đặc biệt là gỗ thông) được chưng cất.
Xem Phương pháp khối phổ và Furan
Hóa học
Hóa chất đựng trong bình (bao gồm amoni hydroxit và axit nitric) phát sáng với những màu khác nhau. Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.
Xem Phương pháp khối phổ và Hóa học
Hóa hữu cơ
Mô hình phân tử metan: hợp chất hidrocacbon đơn giản nhất Hóa hữu cơ hay hóa học hữu cơ là một ngành khoa học nghiên cứu về những cấu trúc, tính chất, thành phần, cách thức phản ứng, và cách tổng hợp của những hợp chất hữu cơ và vật liệu hữu cơ...
Xem Phương pháp khối phổ và Hóa hữu cơ
Hóa phân tích
Hóa phân tích là bộ môn của ngành hóa học nghiên cứu về các phương pháp xác định thành phần cấu tạo và hàm lượng các thành phần của những mẫu khảo sát.
Xem Phương pháp khối phổ và Hóa phân tích
Heptan
Heptan (heptane) hay còn gọi là dipropyl methan, gettysolve-C hay heptyl hydrid) là một hyđrocacbon thuộc nhóm ankan có công thức C7H16. Heptan có chín đồng phân, gồm.
Xem Phương pháp khối phổ và Heptan
Hexan
Hexan (hexane) là một hyđrocacbon nhóm ankan có công thức CH3(CH2)4CH3.
Xem Phương pháp khối phổ và Hexan
Hiđrô clorua
Hiđrô clorua HCl, là một chất khí không màu, độc hại, có tính ăn mòn cao, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm.
Xem Phương pháp khối phổ và Hiđrô clorua
Hydro peroxid
Hydro peroxid, hay Hydro peroxide (tên Việt hóa là Hidrô perôxit hay nước oxy già) có công thức hóa học), là một chất oxy hóa dạng lỏng trong suốt, nhớt hơn một chút so với nước, có các thuộc tính ôxi hóa mạnh và vì thế là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng như là chất tẩy uế, cũng như làm chất ôxi hóa, và (đặc biệt ở nồng độ cao như HTP) làm tác nhân đẩy trong các tên lửa.
Xem Phương pháp khối phổ và Hydro peroxid
Hydro sulfua
Hydro sulfua (công thức hóa học: H2S) là hợp chất khí ở điều kiện nhiệt độ thường, có mùi trứng thối, rất độc.
Xem Phương pháp khối phổ và Hydro sulfua
Joseph John Thomson
Sir Joseph John "J.J." Thomson (18 tháng 12 năm 1856 - 30 tháng 8 năm 1940) là nhà vật lý người Anh, người đã có công phát hiện ra điện tử (electron) và chất đồng vị đồng thời phát minh ra phương pháp phổ khối lượng.
Xem Phương pháp khối phổ và Joseph John Thomson
Lò phản ứng phân hạch hạt nhân tự nhiên
Oklo, Gabon dẫn đến phản ứng phân hạch hạt nhân1. Đới phản ứng phân hạch dây chuyền2. Đá cát kết3. Lớp quặng urani4. Granit Lò phản ứng phân hạch hạt nhân tự nhiên là một hiện tượng hiếm gặp, xảy ra ở vùng nhất định trong tầng quặng urani có hàm lượng đủ giàu và khối lượng đủ lớn để phản ứng dây chuyền hạt nhân tự duy trì xảy ra.
Xem Phương pháp khối phổ và Lò phản ứng phân hạch hạt nhân tự nhiên
Linamarin
Linamarin là một glucozit gốc xyanua với công thức tổng quát C10H17NO6, được tìm thấy trong lá và rễ của một số thực vật như sắn (chiếm trên 80% các glicozit), đậu ngự, lanh.
Xem Phương pháp khối phổ và Linamarin
Long não
Long não hay còn gọi là băng phiến là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm hăng mạnh đặc trưng. Nó là một loại terpenoid với công thức hóa học C10H16O.
Xem Phương pháp khối phổ và Long não
Luyện kim
Luyện kim là lĩnh vực khoa học kĩ thuật và ngành công nghiệp điều chế các kim loại từ quặng hoặc từ các nguyên liệu khác, chế biến các hợp kim, gia công phôi kim loại bằng áp lực, bằng cách thay đổi các thành phần hoá học và cấu trúc để tạo ra những tính chất phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Xem Phương pháp khối phổ và Luyện kim
M-Xylen
m-Xylen là một hyđrocacbon thơm, gồm một vòng benzen và hai nhóm mêtyl thế vào hai nguyên tử cácbon ở hai vị trí 1 và 3 vòng thơm (cấu hình mêta).
Xem Phương pháp khối phổ và M-Xylen
MS
MS có thể là.
Xem Phương pháp khối phổ và MS
Natri clorua
Đối với hợp chất này của natri dùng trong khẩu phần ăn uống, xem bài Muối ăn. Clorua natri, còn gọi là natri clorua, muối ăn, muối, muối mỏ, hay halua, là hợp chất hóa học với công thức hóa học NaCl.
Xem Phương pháp khối phổ và Natri clorua
Natri hexafloaluminat
Hexafluoroaluminat natri hay hexafluoroaluminat trinatri (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là một hợp chất hóa học dạng bột không mùi, màu trắng, là dạng tổng hợp nhân tạo của cryôlit.
Xem Phương pháp khối phổ và Natri hexafloaluminat
Natri xyanua
Xyanua natri, còn gọi là Natri xyanua, công thức hóa học: NaCN, là một hợp chất hóa học cực độc.
Xem Phương pháp khối phổ và Natri xyanua
Nônan
Nônan (nonane) là một hyđrôcacbon thuộc nhóm ankan có công thức C9H20.
Xem Phương pháp khối phổ và Nônan
Neopentan
Neopentan, hay còn gọi là 2,2-dimetylpropan, là một ankan có 5 nguyên tử cacbon và trong cấu trúc của nó có hai mạch nhánh.
Xem Phương pháp khối phổ và Neopentan
Nguyên tử
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.
Xem Phương pháp khối phổ và Nguyên tử
Nhôm ôxít
Ôxít nhôm hay nhôm ôxít, còn gọi là a-lu-min (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp alumine /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và ôxy với công thức hóa học Al2O3.
Xem Phương pháp khối phổ và Nhôm ôxít
Niên biểu hóa học
lý thuyết nguyên tử, của John Dalton. Niên biểu của hóa học liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ sự hiểu biết của con người về một môn khoa học hiện đại là hóa học, được định nghĩa là sự nghiên cứu khoa học về thành phần của vật chất và các tương tác của nó.
Xem Phương pháp khối phổ và Niên biểu hóa học
O-Xylen
o-Xylen là một hyđrocacbon thơm, gồm một vòng benzen và hai nhóm mêtyl thế vào hai nguyên tử cácbon liền kề thuộc vòng thơm (cấu hình octo).
Xem Phương pháp khối phổ và O-Xylen
Octan
Octan (octane) là một hyđrocacbon thuộc nhóm ankan có công thức C8H18.
Xem Phương pháp khối phổ và Octan
P-Xylen
p-Xylen là một hyđrocacbon thơm, gồm một vòng benzen và hai nhóm mêtyl thế vào hai nguyên tử cácbon ở hai vị trí 1 và 4 vòng thơm (cấu hình para).
Xem Phương pháp khối phổ và P-Xylen
Pentan
Pentan (pentane), hay còn gọi là amyl hydrid hay skellysolve A là một hyđrocacbon thuộc nhóm ankan có công thức C5H12.
Xem Phương pháp khối phổ và Pentan
Phổ khối gia tốc
Máy phổ khối gia tốc ở Lawrence Livermore National Laboratory Mô hình cơ bản của một khối phổ kế. Phương pháp Phổ khối gia tốc viết tắt AMS (tiếng Anh: Accelerator mass spectrometry), là thành viên của nhóm các phương pháp khối phổ, thực hiện phân tích các phần tử vật chất theo khối lượng và điện tích hạt.
Xem Phương pháp khối phổ và Phổ khối gia tốc
Phương pháp khối phổ
Mô hình cơ bản của một khối phổ kế. Phương pháp khối phổ (tiếng Anh: Mass spectrometry - MS) là một kĩ thuật dùng để đo đạc tỉ lệ khối lượng trên điện tích của ion; dùng thiết bị chuyên dụng là khối phổ kế.
Xem Phương pháp khối phổ và Phương pháp khối phổ
Prôpan
Prôpan (propane) là một hyđrocacbon nhóm ankan có công thức C3H8.
Xem Phương pháp khối phổ và Prôpan
Propan-1-ol
1-Prôpanol là một loại rượu với công thức phân tử CH3CH2CH2OH.
Xem Phương pháp khối phổ và Propan-1-ol
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Xem Phương pháp khối phổ và Protein
Pyrethrin
Pyrethrin là một cặp hóa chất hữu cơ tự nhiên có khả năng diệt sâu bọ có hiệu lực.
Xem Phương pháp khối phổ và Pyrethrin
Pyrrolysine
Pyrrolysine (ký hiệu Pyl hoặc O; được mã hóa bởi "codon dừng" hổ phách "UAG) là một axit ɑ-amin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein trong một số vi khuẩn và vi khuẩn và vi sinh vật cổ sinh mêtan; axit amin này không hiện diện ở người.
Xem Phương pháp khối phổ và Pyrrolysine
Rheni
Rheni (tên La tinh: Rhenium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Re và số nguyên tử 75.
Xem Phương pháp khối phổ và Rheni
Safrol
Safrol hay safrole là một chất lỏng dạng dầu không màu hay có màu vàng nhạt.
Xem Phương pháp khối phổ và Safrol
Sắc kí lớp mỏng
Sự tách biệt của mực đen bởi sắc ký lớp mỏng Sắc ký lớp mỏng (thin layer chromatography - TLC) là một kĩ thuật sắc ký được dùng để tách các chất trong hỗn hợp.
Xem Phương pháp khối phổ và Sắc kí lớp mỏng
Shimadzu Corp.
(株式会社 島津製作所, Kabushiki-gaisha Shimadzu Seisakusho?) là một Công ty Cổ phần Nhật Bản, sản xuất thiết bị với độ chính xác cao, dụng cụ đo lường và thiết bị y tế, trụ sở tại Kyoto, Nhật bản.
Xem Phương pháp khối phổ và Shimadzu Corp.
Têtracacbonyl niken
Têtracacbonyl niken (các tên gọi khác: niken têtracacbonyl, cacbonyl niken, niken cacbonyl), là hợp chất cộng hóa trị của niken, nó là bất thường đối với các hợp chất của kim loại này, ở nhiệt độ phòng nó là một chất lỏng không màu.
Xem Phương pháp khối phổ và Têtracacbonyl niken
Tập chuyển hóa
Tập chuyển hóa là tập hợp hoàn chỉnh của các chất chuyển hóa tiểu phân tử (như các chất trung gian chuyển hóa, các hormone và các phân tử tín hiệu khác, và các chất chuyển hóa thứ phát) được tìm thấy trong một mẫu vật sinh học, ví dụ như một cơ quan riêng biệt.
Xem Phương pháp khối phổ và Tập chuyển hóa
Thế Canh Tân
Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.
Xem Phương pháp khối phổ và Thế Canh Tân
Thủy ngân (II) sulfua
Sulfua thủy ngân (II) là một hợp chất hóa học của hai nguyên tố hóa học là thủy ngân và lưu huỳnh.
Xem Phương pháp khối phổ và Thủy ngân (II) sulfua
Thiếc(IV) oxit
Thiếc (IV) oxit hay Thiếc điôxít, còn gọi là ôxít thiếc (công thức hóa học SnO2) là một ôxít của thiếc.
Xem Phương pháp khối phổ và Thiếc(IV) oxit
Tia dương cực
Ống tia cực dương hiển thị các tia đi qua cathode đục và gây ra ánh sáng màu hồng ở trên nó. Một tia dương cực (hay tia dương) là một chùm ion dương được tạo ra bởi một số loại ống đã rút khí.
Xem Phương pháp khối phổ và Tia dương cực
Tin sinh học
Tin sinh học (bioinformatics) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa học và hóa sinh (biochemistry) để giải quyết các vấn đề sinh học.
Xem Phương pháp khối phổ và Tin sinh học
Toluen
Toluen, hay còn gọi là metylbenzen hay phenylmetan, là một chất lỏng trong suốt, không hòa tan trong nước. Toluen là một hyđrocacbon thơm được sử dụng làm dung môi rộng rãi trong công nghiệp.
Xem Phương pháp khối phổ và Toluen
Trinitrotoluen
Thuốc nổ TNT (còn gọi là TNT, tôlit, hay trinitrotoluen) là một hợp chất hóa học có công thức C6H2(NO2)3CH3, danh pháp IUPAC: 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzen.
Xem Phương pháp khối phổ và Trinitrotoluen
Urê
Urê là một hợp chất hữu cơ của cacbon, nitơ, ôxy và hiđrô, với công thức CON2H4 hay (NH2)2CO và cấu trúc chỉ ra ở bên phải.
Xem Phương pháp khối phổ và Urê
Xylen
Xylen là tên gọi một nhóm 3 dẫn xuất của benzen là 3 đồng phân octo-, meta-, và para- của đimêtyl benzen. Các đồng phân o-, m- và p- được đặc trưng bởi vị trí các nguyên tử cacbon (của vòng benzen) mà 2 nhóm metyl đính vào.
Xem Phương pháp khối phổ và Xylen
2,2,4-Trimêtylpentan
2,2,4-Trimêtylpentan, còn được biết đến như là isooctan, là một đồng phân của octan mà tầm quan trọng của nó được nhiều người biết đến là thang điểm 100 trong chỉ số octan. Công thức hóa học là C8H18.
Xem Phương pháp khối phổ và 2,2,4-Trimêtylpentan
2,2-Dimetylbutan
|- | Chỉ dẫn an toàn | S9, S16, S29, S33, S36, S37, S61, S62 |- | Điểm bốc cháy | -29 °C (trong cốc kín) |- ! | Dữ liệu bổ sung |- | Cấu trúc vàtính chất | align.
Xem Phương pháp khối phổ và 2,2-Dimetylbutan
3-Nitrobenzyl alcohol
3-nitrobenzyl alcohol (viết tắt: NBA) là một hợp chất hữu cơ có công thức C7H7NO3. NBA thường được sử dụng trong phương pháp phổ khối lượng FAB.
Xem Phương pháp khối phổ và 3-Nitrobenzyl alcohol
Còn được gọi là Khối phổ, Khối phổ kế, Phép đo phổ theo khối lượng, Phương pháp phổ khối, Phương pháp phổ khối lượng, Phổ khối, Phổ khối lượng, Quang phổ khối.