Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phân thứ bộ Cua

Mục lục Phân thứ bộ Cua

Phân thứ bộ Cua hay cua thực sự (danh pháp khoa học: Brachyura) là nhóm chứa các loài động vật giáp xác, thân rộng hơn bề dài, mai mềm, mười chân có khớp, hai chân trước tiến hóa trở thành hai càng, vỏ xương bọc ngoài thịt, phần bụng nằm bẹp dưới hoàn toàn được che bởi phần ngực.

346 quan hệ: Afrithelphusa, Afrithelphusa afzelii, Afrithelphusa gerhildae, Afrithelphusa leonensis, Afrithelphusa monodosa, Archosargus probatocephalus, Atelecyclus rotundatus, Atisô, Austrothelphusa, Avitelmessus, Đa dạng loài, Đau đớn ở giáp xác, Đánh cá bằng xung điện, Đại dương, Đảo san hô Rocas, Đầm lầy Atchafalaya, Động vật ăn đáy, Động vật ăn nhuyễn thể, Động vật Chân khớp, Động vật gặm xương, Động vật giáp xác, Động vật không xương sống, Động vật trên cạn, Đi tìm Nemo, Ẩm thực Bồ Đào Nha, Ẩm thực Hải Phòng, Ẩm thực Nhật Bản, Ẩm thực Thái Lan, Ẩm thực Việt Nam, Ăn hải sản sống, Ăn mùn bã, Ba khía, Barbonymus altus, Bá tước William Parsons của Rosse, Bái Tử Long, Bánh đa đỏ (ẩm thực Hải Phòng), Bánh phồng tôm, Bãi bùn, Bãi biển Cảnh Dương, Bún, Bún riêu ốc, Bạch tuộc, Bạch tuộc đốm xanh, Bạch tuộc đốm xanh lớn, Bộ Cá láng, Brachaelurus waddi, Bơi, Calappa, Calappa philargius, Calappoidea, ..., Canada's Next Top Model, Mùa thi 2, Cancer bellianus, Cancer pagurus, Canh chua, Cardisoma guanhumi, Caridea, Carpilius, Carpilius convexus, Cá bống bớp, Cá giọt nước, Cá hú, Cá mập cát, Cá mập vây đen, Cá mập xanh, Cá nóc chuột vân bụng, Cá nóc nhím gai dài, Cá nhiệt đới, Cá rô phi, Cá rô phi xanh, Cá sấu nước mặn, Cá tuyết Bắc Cực, Các hóa chất thực vật trong thực phẩm, Cáy, Cò quăm mào Nhật Bản, Còng, Còng gió, Cù kì, Cúm núm, Cúng Mụ, Cầy lỏn, Cầy móc cua, Cầy rái cá, Cỏ biển, Ceylonthelphusa, Ceylonthelphusa alpina, Ceylonthelphusa armata, Ceylonthelphusa callista, Ceylonthelphusa cavatrix, Ceylonthelphusa diva, Ceylonthelphusa durrelli, Ceylonthelphusa kandambyi, Ceylonthelphusa kotagama, Ceylonthelphusa nata, Ceylonthelphusa orthos, Ceylonthelphusa rugosa, Ceylonthelphusa sanguinea, Ceylonthelphusa savitriae, Ceylonthelphusa sentosa, Ceylonthelphusa soror, Ceylonthelphusa venusta, Charybdis (chi cua), Chắt chắt, Chionoecetes, Chionoecetes bairdi, Clinothelphusa kakoota, Corystes cassivelaunus, Cryptochiton stelleri, Cua đá, Cua đỏ đảo Giáng Sinh, Cua đồng, Cua đước, Cua biển, Cua cạn, Cua dâu tây, Cua dọn bể, Cua dừa, Cua huỳnh đế, Cua lửa, Cua ma cà rồng, Cua mặt quỷ, Cua mặt trăng, Cua núi Vĩnh Tân, Cua nhện, Cua nhện Nhật Bản, Cua nước ngọt, Cua rang muối (món ăn Hải Phòng), Cua Trung Quốc, Cua xanh, Cua xanh Đại Tây Dương, Cua xanh châu Âu, Cua xốp, Cua xe tăng, Cung Hoàng Đạo, Cyclodorippoida, Cơ chế tự vệ của động vật, Cơm cháy, Cơm tấm, Dakoticancroidea, Danh sách nhân vật phụ trong Naruto, Danh sách sinh vật được đặt tên theo người nổi tiếng, Dã tràng, Denji Sentai Megaranger, Discovery Channel, Dotilla, Dromia, Dromia dormia, Dromia personata, Dromiacea, Dromioidea, Duyên hải Oregon, Dynomenidae, Dyspanopeus, Dyspanopeus sayi, Gạch (định hướng), Gạch (cua), Gạo, Gỏi cuốn, Gốm sứ thời Minh, Gecarcinucidae, Gecarcinucoidea, Gecarcinus quadratus, Gecarcoidea, Ghẹ chấm, Ghẹ dĩa, Ghẹ xanh, Gia vị, Giáp xác mười chân, Giấc mơ của Ếch Xanh, Grapsus grapsus, , Há cảo, Hình tượng động vật trong văn hóa, Hình tượng con cá trong văn hóa, Hình tượng con trâu trong văn hóa, Hùm xám, Hải sản, Họ Cá lanh, Họ Cá mòi đường, Họ Cua đồng, Họ Cua bơi, Họ Cua cạn, Họ Cua núi, Hệ động vật Việt Nam, Hổ vồ người, Headcrab, Heikegani, Hepatus epheliticus, Hyas (chi cua nhện), Hyas coarctatus, Inachidae, Inachus (chi cua), Inachus dorsettensis, Insulamon palawanense, Kamen Rider × Kamen Rider OOO & W feat. Skull: Movie Taisen Core, Kỳ đà nước, Kebab, Kep, Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng, Kiến vàng điên, Kim Sơn, Kitin, Kiwa tyleri, Lúa, Lẩu cua đồng, Lắc bầu cua, Lớp Giáp mềm, Lý Thần Tông, Leucosiidae, Libinia emarginata, Liocarcinus depurator, Liocarcinus navigator, Lissocarcinus orbicularis, Louisea edeaensis, Lutjanus monostigma, Macrophthalmus, Mahatha, Mahatha adonis, Mahatha helaya, Mahatha iora, Mahatha lacuna, Mahatha ornatipes, Mahatha regina, Mai, Majidae, Máy xay sinh tố, Mòng biển, Mòng biển Belcher, Mật mã Lyoko, Mắm cáy, Mỡ chài, Melibe leonina, Menippe, Menippe mercenaria, Metacarcinus magister, Mictyris, Mictyris brevidactylus, Nam Bình, Kiến Xương, Nam Bộ Việt Nam, Natri pyrophotphat, Naxioides hytrix, Nàng tiên cá 2: Trở về biển cả, Necora puber, Nem cua bể (món ăn Hải Phòng), Nem rán, Ngành (sinh học), Ngộ độc thực phẩm, Người Kinh Tam Đảo (Quảng Tây), Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers, Nhị thập bát tú, Nuôi rùa, Ocypode brevicornis, Ocypode convexa, Ocypode cursor, Ocypode quadrata, Ocypodidae, Ocypodinae, Ocypodoidea, Ogcocephalus radiatus, Orithyia sinica, Oziotelphusa, Pachygrapsus marmoratus, Panopeidae, Parapinnixa, Perbrinckia, Perbrinckia cracens, Perbrinckia enodis, Perbrinckia fido, Perbrinckia morayensis, Perbrinckia punctata, Perbrinckia quadratus, Perbrinckia rosae, Perbrinckia scansor, Phân bộ Dạng mèo, Phân bộ Phôi bụng, Phố cổ Hội An, Planetarian ~Chiisana Hoshi no Yume~, Platythelphusa, Platythelphusa armata, Platythelphusa conculcata, Platythelphusa denticulata, Platythelphusa echinata, Platythelphusa immaculata, Platythelphusa maculata, Platythelphusa polita, Platythelphusa praelongata, Platythelphusa tuberculata, Pleuroncodes planipes, Portunus, Potamoidea, Potamon, Potamon fluviatile, Potamon ibericum, Potamon potamios, Potamonautes, Potamonautes lirrangensis, Potamonautes loveni, Potamonautes loveridgei, Potamonautes niloticus, Potamonautes obesus, Potamonautes platycentron, Potamonautes platynotus, Potamonautes rukwanzi, Potamonautes unisulcatus, Pseudothelphusidae, Ramen, Raninidae, Raninoidea, Rau muống, Rái cá, Rái cá lớn, Rùa mai mềm Thượng Hải, Rạm, Rạn san hô, Rừng tảo bẹ, Scopimera, Scylla (chi cua), Scylla serrata, Selen, Sesarma, Shikotan, Sinh vật đáy, Somanniathelphusa, Sushi, Tôm, Tôm hùm nước ngọt, Tôm tít, Thức ăn đường phố, Thịt cua, Tiên Yên, Tiền Giang, Trachinotus falcatus, Trapezioidea, Trà Vinh, Trí thông minh ở động vật chân đầu, Varuna litterata, Vân Đồn, Vũ Thắng, Kiến Xương, Vật cưng, Vịnh Hạ Long, Vuốt, Xanthidae, Xantho poressa, Xúp cua, Xuân Hải, Sông Cầu, Yết Kiêu, Zosimus. Mở rộng chỉ mục (296 hơn) »

Afrithelphusa

Afrithelphusa là một chi cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Afrithelphusa · Xem thêm »

Afrithelphusa afzelii

Afrithelphusa afzelii là một loài cua trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Afrithelphusa afzelii · Xem thêm »

Afrithelphusa gerhildae

Afrithelphusa gerhildae là một loài cua trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Afrithelphusa gerhildae · Xem thêm »

Afrithelphusa leonensis

Afrithelphusa leonensis là một loài cua trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Afrithelphusa leonensis · Xem thêm »

Afrithelphusa monodosa

Afrithelphusa monodosus là một loài cua trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Afrithelphusa monodosa · Xem thêm »

Archosargus probatocephalus

Cá đầu cừu hay cá tù (Danh pháp khoa học: Archosargus probatocephalus) là một loài cá biển trong họ cá tráp Sparidae phân bố ở châu Mỹ, chúng là loại cá câu thể thao rất phổ biến, sheepshead nổi tiếng với việc ăn cắp mồi câu và chúng có hàm răng người.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Archosargus probatocephalus · Xem thêm »

Atelecyclus rotundatus

Atelecyclus rotundatus là một loài cua có kích thước trung bình được tìm thấy ở tây châu Âu và châu Phi cũng như hầu hết các vùng biển Địa Trung Hải và trên Cape Verde và quần đảo Canary.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Atelecyclus rotundatus · Xem thêm »

Atisô

Atisô (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp artichaut /aʁtiʃo/)Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Atisô · Xem thêm »

Austrothelphusa

Austrothelphusa là một chi cua nước ngọt đặc hữu Australia, bao gồm 8 loài cua.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Austrothelphusa · Xem thêm »

Avitelmessus

Avitelmessus grapsoideus là một loài cua đã tuyệt chủng sống vào thời kỳ Creta muộn.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Avitelmessus · Xem thêm »

Đa dạng loài

Đa dạng loài (tiếng Anh: Species diversity) là sự đa dạng, phong phú giữa các loài động thực vật khác nhau, được hiện diện trong cùng một cộng đồng sinh thái nhất định hoặc hệ sinh thái nhất định, được đặc trưng về số lượng loài và sinh khốiHill, M. O. (1973) Diversity and evenness: a unifying notation and its consequences.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Đa dạng loài · Xem thêm »

Đau đớn ở giáp xác

Một con tôm hùm sống Đau đớn ở giáp xác là trải nghiệm đau đớn được cho là có ở các loài giáp xác như là một biểu hiện của đau đớn ở động vật, đây là vấn đề còn có nhiều quan điểm khác nhau với câu hỏi là động vật giáp xác có cảm thấy đau đớn hay không.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Đau đớn ở giáp xác · Xem thêm »

Đánh cá bằng xung điện

Bắt cá mè châu Á bằng chích điện trên ghe Đánh cá bằng xung điện hay còn gọi là đánh cá bằng chích điện, xiệt cá (theo tiếng miền Nam) hay còn gọi là chích cá là hoạt động đánh cá thông qua việc sử dụng xung điện gây giật và sốc hàng loạt ở cá dẫn đến cá tê liệt hay cá chết hàng loạt để có thể dễ dàng bắt lấy chúng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Đánh cá bằng xung điện · Xem thêm »

Đại dương

Đại dương thế giới (toàn cầu) được chia thành một số các khu vực cơ bản. Sự phân chia thành 5 đại dương là điều thường được công nhận: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương và Nam Đại Dương; hai đại dương cuối đôi khi được hợp nhất trong ba đại dương đầu tiên. Đại dương là khối nước mặn tạo nên phần lớn thủy quyển của một hành tinh.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Đại dương · Xem thêm »

Đảo san hô Rocas

Đảo san hô Rocas (tiếng Bồ Đào Nha: Atol das Rocas) là một đảo san hô ở Đại Tây Dương, thuộc bang Rio Grande do Norte, Brasil.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Đảo san hô Rocas · Xem thêm »

Đầm lầy Atchafalaya

'''Đầm lầy Atchafalaya''' Đầm lầy Atchafalaya là khu đầm lầy lớn nhất nước Mỹ, nằm ở phía Nam trung tâm bang Louisiana.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Đầm lầy Atchafalaya · Xem thêm »

Động vật ăn đáy

Cá chuột (Corydoras) là một loài cá ăn đáy Động vật ăn đáy (tên thường gọi trong tiếng Anh là: Bottom feeder) là một loài động vật thủy sinh có tập tính ăn ở vùng đáy của vùng nước.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Động vật ăn đáy · Xem thêm »

Động vật ăn nhuyễn thể

Động vật ăn nhuyễn thể (tên Latin: Molluscivore) là thuật ngữ chỉ về các động vật có tập tính ăn các loài động vật thân mềm, nhuyễn thể như là một nguồn thức ăn chính, đây là các động vật tiến hóa chuyên biệt để tận dụng nguồn thực phẩm từ thân thể các loài nhuyễn thể chẳng hạn như ăn ốc, động vật hai mảnh vỏ, tay cuộn và động vật chân đầu.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Động vật ăn nhuyễn thể · Xem thêm »

Động vật Chân khớp

Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Động vật Chân khớp · Xem thêm »

Động vật gặm xương

Động vật gặm xương hay động vật khới xương, khở xương, nghiền xương hay còn gọi là Durophagy là hành vi ăn uống của loài động vật bằng cách tiêu thụ vỏ cứng hoặc bộ xương ngoài của sinh vật, chẳng hạn như san hô, động vật thân mềm có vỏ, cua để hấp thu chất dinh dưỡng hoặc canxi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Động vật gặm xương · Xem thêm »

Động vật giáp xác

Động vật giáp xác, còn gọi là động vật vỏ giáp hay động vật thân giáp (Crustacea) là một nhóm lớn các động vật chân khớp (hơn 44.000 loài) thường được coi như là một phân ngành, sống ở nước, hô hấp bằng mang.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Động vật giáp xác · Xem thêm »

Động vật không xương sống

Drosophila melanogaster'' là đối tượng của nhiều nghiên cứu Động vật không xương sống ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những loài thuộc nhóm này là không có xương sống.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Động vật không xương sống · Xem thêm »

Động vật trên cạn

Chó chủ yếu sống trên mặt đất trong suốt quãng đời của mình. Động vật trên mặt đất là các loài động vật sống chủ yếu hoặc hoàn toàn trên mặt đất như chó, mèo, kiến để phân biệt với các loài động vật sống dưới nước (động vật thủy sinh), chủ yếu sống ở dưới nước như tôm, cua hay cá; hoăc dạng hỗn hợp như các loài động vật lưỡng cư như cóc.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Động vật trên cạn · Xem thêm »

Đi tìm Nemo

Đi tìm Nemo (Tiếng Anh: Finding Nemo, tại Việt Nam còn được gọi là Cuộc phiêu lưu của Nemo) là một bộ phim hoạt hình của Hoa Kỳ được công chiếu vào năm 2003.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Đi tìm Nemo · Xem thêm »

Ẩm thực Bồ Đào Nha

m thực Bồ Đào Nha chịu nhiều ảnh hưởng ẩm thực Địa Trung Hải.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ẩm thực Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Ẩm thực Hải Phòng

m thực Hải Phòng là một trong những phong cách chế biến ẩm thực của ẩm thực Việt Nam với nền tảng nguyên liệu là nguồn thủy hải sản tương đối phong phú của vùng biển Hải Phòng và khu vực Vịnh Bắc Bộ xung quanh cũng như một số nguyên liệu đặc sản của địa phương như nước mắm Cát Hải, bánh đa, tương ớt,...

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ẩm thực Hải Phòng · Xem thêm »

Ẩm thực Nhật Bản

Món ăn Nhật Bản Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ẩm thực Nhật Bản · Xem thêm »

Ẩm thực Thái Lan

m thực Thái Lan (tiếng Thái: อาหารไทย) là sự hòa trộn tinh tế của thảo dược, gia vị và thực phẩm tươi sống với những phong cách nấu nướng đặc biệt.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ẩm thực Thái Lan · Xem thêm »

Ẩm thực Việt Nam

m thực Việt Nam là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý pha trộn gia vị và những thói quen ăn uống nói chung của mọi người Việt trên đất nước Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ẩm thực Việt Nam · Xem thêm »

Ăn hải sản sống

Ăn hải sản sống là việc ăn các loài hải sản khi chúng đang còn sống, đây là một dạng của ăn động vật sống, loại hải sản thường được ăn sống nhiều chính là hàu.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ăn hải sản sống · Xem thêm »

Ăn mùn bã

Một con cua ma cà rồng, chúng là động vật ăn mùn bã hữu cơ Ăn mùn bã hay còn gọi là Detritivores hay còn được gọi là thể thực khuẩn mảnh vụn là một hình thức dị dưỡng mà động vật kiếm được chất dinh dưỡng bằng cách ăn các mảnh vụn hữu cơ (đã phân hủy bộ phận của cây lá và động vật, cũng như phân).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ăn mùn bã · Xem thêm »

Ba khía

Ba khía (Danh pháp khoa học: Sesarma mederi) là một loài cua nhỏ trong họ Sesarmidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ba khía · Xem thêm »

Barbonymus altus

Cá he nghệ hay còn gọi là cá he vàng (Danh pháp khoa học: Barbonymus altus) là một loài cá nước ngọt trong họ cá chép phân bố ở Đông Nam Á.Kottelat, M. (2001) Fishes of Laos., WHT Publications Ltd., Colombo 5, Sri Lanka.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Barbonymus altus · Xem thêm »

Bá tước William Parsons của Rosse

William Parsons, Bá tước thứ ba của Rosse (1800-1867) là nhà thiên văn học người Ireland.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bá tước William Parsons của Rosse · Xem thêm »

Bái Tử Long

Bái Tử Long là một vịnh của Việt Nam, nằm trong vịnh Bắc Bộ, ở vùng Đông Bắc của Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bái Tử Long · Xem thêm »

Bánh đa đỏ (ẩm thực Hải Phòng)

Bánh đa đỏ là một loại nguyên liệu bánh đa được dùng rất phổ biến trong chế biến ẩm thực Hải Phòng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bánh đa đỏ (ẩm thực Hải Phòng) · Xem thêm »

Bánh phồng tôm

Bánh phồng tôm là một loại bánh thường dùng ăn tráng miệng, ăn giải trí.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bánh phồng tôm · Xem thêm »

Bãi bùn

Bãi bùn hay bãi triều là một vùng đất ngập nước ven biển, hình thành từ bùn do sông và thuỷ triều mang tới.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bãi bùn · Xem thêm »

Bãi biển Cảnh Dương

Cảnh Dương là một bãi biển đẹp ở Thừa Thiên Huế, thuộc Thôn Cảnh Dương, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên, cách thành phố Huế chừng 60 km.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bãi biển Cảnh Dương · Xem thêm »

Bún

Trong ẩm thực Việt Nam, bún là loại thực phẩm dạng sợi tròn, trắng mềm, được làm từ tinh bột gạo tẻ, tạo sợi qua khuôn và được luộc chín trong nước sôi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bún · Xem thêm »

Bún riêu ốc

Bún riêu ốc là một món ăn đặc sản của miền Tây.Có thể nói đây là món ăn dân dã rẻ tiền nhưng không kém phần hấp dẫn nhờ mùi vị thơm ngon lạ miệng và kích thích vị giác.Tuỳ theo khẩu vị, chúng ta có thể cho thêm ít mắm tôm, chút tương ớt và vắt tí chanh vào tô bún lúc còn nóng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bún riêu ốc · Xem thêm »

Bạch tuộc

Bạch tuộc là một loại sinh vật thân ngắn, mềm, hình ôvan (oval), thuộc bộ Octopoda sống dưới đáy biển.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bạch tuộc · Xem thêm »

Bạch tuộc đốm xanh

Bạch tuộc đốm xanh, tạo thành chi Hapalochlaena, gồm bốn loài bạch tuộc rất độc được tìm thấy ở các bể thủy triều và rạn san hô thuộc Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, từ Nhật Bản tới Australia.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bạch tuộc đốm xanh · Xem thêm »

Bạch tuộc đốm xanh lớn

Bạch tuộc đốm xanh lớn, tên khoa học Hapalochlaena lunulata, là một trong 3 (hoặc có lẽ 4) loài của chi Hapalochlaena.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bạch tuộc đốm xanh lớn · Xem thêm »

Bộ Cá láng

Bộ Cá láng (danh pháp khoa học: Lepisosteiformes) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là Lepisosteidae với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi khi nước lợ, và hiếm khi là nước mặn phía đông Bắc Mỹ, Trung Mỹ và quần đảo Caribe.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bộ Cá láng · Xem thêm »

Brachaelurus waddi

Brachaelurus waddi (trong tiếng Anh gọi là blind shark, "cá mập mù") là một trong hai loài cá mập của họ Brachaeluridae, cùng với Brachaelurus colcloughi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Brachaelurus waddi · Xem thêm »

Bơi

Bơi là sự vận động trong nước, thường không có sự trợ giúp nhân tạo.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Bơi · Xem thêm »

Calappa

Cúm núm (Danh pháp khoa học: Calappa) là một chi cua biển trong họ Calappidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Calappa · Xem thêm »

Calappa philargius

Cúm núm Phila hay còn gọi là cúm núm hay cúm, hay núm biển (Danh pháp khoa học: Calappa philargius) là một loài cua biển trong họ Calappidae, thuộc chi Calappa.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Calappa philargius · Xem thêm »

Calappoidea

Calappoidea là siêu họ cua gồm 2 họ Calappidae và Matutidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Calappoidea · Xem thêm »

Canada's Next Top Model, Mùa thi 2

Canada's Next Top Model, Mùa thi 2 lên sóng từ ngày 30 tháng 5 năm 2007.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Canada's Next Top Model, Mùa thi 2 · Xem thêm »

Cancer bellianus

Cancer bellianus là một loài cua ở đông bắc Đại Tây Dương.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cancer bellianus · Xem thêm »

Cancer pagurus

Cancer pagurus, thường được gọi là cua ăn được, cua nâu, là một loài cua được tìm thấy ở Biển Bắc, Bắc Đại Tây Dương và có lẽ ở Địa Trung Hải.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cancer pagurus · Xem thêm »

Canh chua

Một bát canh chua Một bát canh chua Canh chua là tên gọi của những món ăn nhiều nước và có vị chua do được nấu bằng các nguyên liệu phối trộn với gia vị tạo chua.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Canh chua · Xem thêm »

Cardisoma guanhumi

Cardisoma guanhumi hay còn được biết đến là cua cạn xanh là một loài cua cạn thuộc họ Gecarcinidae được tìm thấy ở vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới thuộc vùng bờ biển và vùng đất dọc theo bờ biển Đại Tây Dương của châu Mỹ từ Brazil và Colombia cho đến vùng biển Caribbe tới Bahamas và phía Bắc bãi biển Vero, thuộc Florida.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cardisoma guanhumi · Xem thêm »

Caridea

Caridea là một cận bộ tôm gồm các động vật giáp xác mười chân, kích thước nhỏ, có khả năng bơi lội tốt.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Caridea · Xem thêm »

Carpilius

Carpilius là một chi cua trong họ Carpiliidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Carpilius · Xem thêm »

Carpilius convexus

Carpilius convexus là một loài cua trong họ Carpiliidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Carpilius convexus · Xem thêm »

Cá bống bớp

Cá bống bớp (danh pháp hai phần: Bostrychus sinensis), còn có tên là cá bớp hay cá bống bốn mắt là một loài cá nước lợ thuộc họ Cá bống đen.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá bống bớp · Xem thêm »

Cá giọt nước

Cá giọt nước (danh pháp hai phần: Psychrolutes marcidus, trong đó từ "psychroloutes" trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "tắm lạnh") là loài cá biển sâu vùng ôn đới thuộc họ Psychrolutidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá giọt nước · Xem thêm »

Cá hú

Cá hú (danh pháp hai phần: Pangasius conchophilus Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát bụng và là một trong một trong những loài cá nuôi kinh tế quan trọng của Việt Nam ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá hú · Xem thêm »

Cá mập cát

Cá mập cát hay cá mập nâu (Danh pháp khoa học: Carcharhinus plumbeus) là phân loài của cá mập Requiem họ Carcharhinidae, có nguồn gốc từ Đại Tây Dương và Ấn Độ-Thái Bình Dương.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá mập cát · Xem thêm »

Cá mập vây đen

Cá mập vây đen (danh pháp hai phần: Carcharhinus melanopterus) là một loài cá mập có đặc trưng bởi đầu vây màu đen (đặc biệt là vây lưng đầu tiên và vây đuôi).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá mập vây đen · Xem thêm »

Cá mập xanh

--> | image.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá mập xanh · Xem thêm »

Cá nóc chuột vân bụng

Cá nóc chuột vân bụng (danh pháp khoa học: Arothron hispidus) là một loài cá nóc kích thước trung bình, màu xám ánh sáng màu với những đốm nhỏ màu trắng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá nóc chuột vân bụng · Xem thêm »

Cá nóc nhím gai dài

200px Cá nóc nhím gai dài (danh pháp hai phần: Diodon holocanthus) là một loài cá thuộc họ Cá nóc nhím.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá nóc nhím gai dài · Xem thêm »

Cá nhiệt đới

Một con cá nhiệt đới Cá nhiệt đới nói chung là những con cá được tìm thấy trong môi trường nhiệt đới trên thế giới, bao gồm cả nước ngọt và các loài nước mặn.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá nhiệt đới · Xem thêm »

Cá rô phi

Cá rô phi là tên gọi chỉ chung cho các loài cá nước ngọt phổ biến, sống tại các sông suối, kênh rạch, ao hồ, đây là giống cá thuộc họ Cichlidae gồm có nhiều chủng, có nguồn gốc phát sinh từ châu Phi và Trung Đông.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá rô phi · Xem thêm »

Cá rô phi xanh

Cá rô phi xanh (Danh pháp khoa học: Oreochromis aureus) là một loài cá rô phi và là loài bản địa ở Tây Phi, Trung Đông.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá rô phi xanh · Xem thêm »

Cá sấu nước mặn

Cá sấu nước mặn (danh pháp hai phần: Crocodylus porosus), còn gọi là cá sấu cửa sông, cá sấu hoa cà, là loài bò sát lớn nhất, cũng như là loài săn mồi ven bờ lớn nhất còn sống trên thế giới.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá sấu nước mặn · Xem thêm »

Cá tuyết Bắc Cực

Cá tuyết Bắc Cực (danh pháp hai phần: Arctogadus glacialis) là một loài cá sống trong vùng biển sâu, có quan hệ họ hàng gần với các loài cá tuyết thật sự (chi Gadus).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cá tuyết Bắc Cực · Xem thêm »

Các hóa chất thực vật trong thực phẩm

Hóa chất thực vật, hay phytochemical, là những hóa chất tự nhiên (natural substances) có nguồn gốc và tồn tại trong thực vật (trái cây, rau, đậu, ngũ cốc và các loại hạt) được chứng minh là có những tác dụng dược lý, ích lợi khác nhau đối với sức khỏe dựa trên nhiều kết quả, báo cáo nghiên cứu về những lợi ích sức khỏe đem lại từ chế độ ăn nhiều thực vật.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Các hóa chất thực vật trong thực phẩm · Xem thêm »

Cáy

Cáy hay còn gọi là Cua càng đỏ (Danh pháp khoa học: Sesarmidae) là một họ cua thuộc phân bộ Grapsidae gồm các loại cua đất.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cáy · Xem thêm »

Cò quăm mào Nhật Bản

Cò quăm mào Nhật Bản (Nipponia nippon), tiếng Nhật gọi là, tên chữ Hán là chu lộ (朱鷺), tức "cò son đỏ", là một loài chim trong họ Họ Cò quăm (Threskiornithidae) và là loài duy nhất trong chi Nipponia.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cò quăm mào Nhật Bản · Xem thêm »

Còng

Còng (Danh pháp khoa học: Uca) là một chi cua biển trong họ Ocypodidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Còng · Xem thêm »

Còng gió

Còng gió (Danh pháp khoa học: Ocypode ceratophthalma) là một loài còng trong họ Ocypodidae, người ta gọi chúng là còng gió vì đây là loại còng chạy rất nhanh như gió, chúng là loài chạy nhanh nhất trong các loại cua, còng, cáy.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Còng gió · Xem thêm »

Cù kì

Cù kì hay cua cù kì, cua đá (tên khoa học: Myomenippe hardwickii) là loài cua thuộc họ Menippidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cù kì · Xem thêm »

Cúm núm

Trong tiếng Việt, cúm núm có thể chỉ về.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cúm núm · Xem thêm »

Cúng Mụ

Cúng Mụ là phong tục cúng tạ ơn và cầu phúc tới các bà Mụ, những Tiên Nương theo quan niệm dân gian tương truyền phụ trách việc sinh nở và nặn ra những đứa trẻ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cúng Mụ · Xem thêm »

Cầy lỏn

Cầy lỏn hay lỏn tranh (tiếng Mường: cầy oi, danh pháp: Herpestes javanicus) là loài thú hoang ở Nam Á và Đông Nam Á, hiện đã di thực đến nhiều nơi trên thế giới.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cầy lỏn · Xem thêm »

Cầy móc cua

Herpestes urva (tên tiếng Anh: Cầy móc cua) là loài thú trong họ Cầy lỏn có mặt ở một số vùng của châu Á.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cầy móc cua · Xem thêm »

Cầy rái cá

Cầy rái cá hay cầy nước (tên khoa học Cynogale bennettii) là loài cầy bán thủy sinh trong họ Cầy lỏn, chúng sống trong các khu rừng thấp gần nguồn nước ở bán đảo Mã Lai, Sumatra và Borneo.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cầy rái cá · Xem thêm »

Cỏ biển

Cỏ biển là những loài thực vật có hoa mọc trong môi trường nước mặn và thuộc một trong bốn họ là họ Cỏ biển (Posidoniaceae), họ Rong lá lớn (Zosteraceae), họ Thủy thảo (Hydrocharitaceae) và họ Cỏ kiệu (Cymodoceaceae); tất cả đều nằm trong bộ Trạch tả (Alismatales).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cỏ biển · Xem thêm »

Ceylonthelphusa

Ceylonthelphusa là một chi cua nước ngọt đặc hữu của Sri Lanka, chúng sống trong các khu rừng đất thấp, ẩm hoặc sông suối.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa · Xem thêm »

Ceylonthelphusa alpina

Ceylonthelphusa alpina là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa alpina · Xem thêm »

Ceylonthelphusa armata

Ceylonthelphusa armata là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa armata · Xem thêm »

Ceylonthelphusa callista

Ceylonthelphusa callista là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa callista · Xem thêm »

Ceylonthelphusa cavatrix

Ceylonthelphusa cavatrix là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa cavatrix · Xem thêm »

Ceylonthelphusa diva

Ceylonthelphusa diva là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa diva · Xem thêm »

Ceylonthelphusa durrelli

Ceylonthelphusa durrelli là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa durrelli · Xem thêm »

Ceylonthelphusa kandambyi

Ceylonthelphusa kandambyi là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa kandambyi · Xem thêm »

Ceylonthelphusa kotagama

Ceylonthelphusa kotagama là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa kotagama · Xem thêm »

Ceylonthelphusa nata

Ceylonthelphusa nata là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa nata · Xem thêm »

Ceylonthelphusa orthos

Ceylonthelphusa orthos là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa orthos · Xem thêm »

Ceylonthelphusa rugosa

Ceylonthelphusa rugosa là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa rugosa · Xem thêm »

Ceylonthelphusa sanguinea

Ceylonthelphusa sanguinea là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa sanguinea · Xem thêm »

Ceylonthelphusa savitriae

Ceylonthelphusa savitriae là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa savitriae · Xem thêm »

Ceylonthelphusa sentosa

Ceylonthelphusa sentosa là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa sentosa · Xem thêm »

Ceylonthelphusa soror

Ceylonthelphusa soror là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa soror · Xem thêm »

Ceylonthelphusa venusta

Ceylonthelphusa venusta là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ceylonthelphusa venusta · Xem thêm »

Charybdis (chi cua)

Charybdis là một chi cua bơi trong họ Portunidae; tên gọi của chi này được lấy từ điển tích thần thoại Hy Lạp Charybdis.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Charybdis (chi cua) · Xem thêm »

Chắt chắt

Chắt chắt là loài sinh vật nhuyễn thể thuộc lớp hai mảnh vỏ (hay còn gọi là thân mềm hai mảnh vỏ, danh pháp khoa học: Bivalvia), cùng họ với trìa, hến nhưng có kích thước nhỏ hơn, tập trung sống chủ yếu ở các vùng đáy sông nước lợ và nước ngọt làng Mai Xá thuộc xã Gio Mai, Gio Linh, Quảng Trị, Việt Nam và sông Gianh đoạn chảy qua Lèn Rồng, xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch đến thôn Tiên Xuân, xã Quảng Tiên, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bìnhhttp://www.quangbinhtourism.vn/Gioi-thieu/Am-thuc---dac-san/Chi-tiet-Am-thuc-dac-san/tabid/446/ArticleId/314/Ch-t-ch-t-D-c-s-n-song-Gianh.aspx.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Chắt chắt · Xem thêm »

Chionoecetes

Chionoecetes là một chi cua trong họ cua Oregoniidae sống ở Bắc Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Chionoecetes · Xem thêm »

Chionoecetes bairdi

Cua Bairdi hay cua Tanner (Danh pháp khoa học: Chionoecetes bairdi) là một loài cua trong họ Oregoniidae, cua Bairdi có liên quan chặt chẽ với loài cua Chionoecetes opilio, và có thể rất khó để phân biệt C. opilio với C. bairdi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Chionoecetes bairdi · Xem thêm »

Clinothelphusa kakoota

Clinothelphusa kakoota là một loài cua thuộc họ Parathelphusidae, là loài đặc hữu của Sri Lanka.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Clinothelphusa kakoota · Xem thêm »

Corystes cassivelaunus

Corystes cassivelaunus, còn được biết với tên gọi cua đeo mặt nạ, cua đội mũ bảo hiểm hoặc cua cát, là một loài cua đào hang của Bắc Đại Tây Dương và Biển Bắc từ Bồ Đào Nha đến Na Uy, và cũng hiện diện ở vùng biển Địa Trung Hải.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Corystes cassivelaunus · Xem thêm »

Cryptochiton stelleri

Cryptochiton stelleri là loài lớn nhất lớp Polyplacophora, đạt đến chiều dài và nặng hơn.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cryptochiton stelleri · Xem thêm »

Cua đá

Cua đá (tên khoa học Gecarcoidea lalandii) là một loài cua đất lớn thuộc chi Gecarcoidea.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua đá · Xem thêm »

Cua đỏ đảo Giáng Sinh

Cua đỏ đảo Christmas (Gecarcoidea natalis) là một loài động vật thuộc họ Cua đất (Gecarcinidae), chi Gecarcoidea.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua đỏ đảo Giáng Sinh · Xem thêm »

Cua đồng

Cua đồng hay còn gọi là điền giải (danh pháp khoa học: Somanniathelphusa sinensis) là một loài trong họ Cua đồng thuộc nhóm Cua nước ngọt và phân bố nhiều tại Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua đồng · Xem thêm »

Cua đước

Một con cua ở rừng ngập mặn Cua đước hay còn gọi là cua rừng ngập mặn (tiếng Anh: Mangrove crab) là thuật ngữ chỉ về những loài cua sống trong rừng ngập mặn, và có thể thuộc nhiều loài khác nhau và thậm chí cả họ hàng nhà cua có thể thuộc nhóm này.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua đước · Xem thêm »

Cua biển

Ghẹ, một loài cua biển Cua biển hay Cua bể là tên gọi chỉ chung cho tất cả các loài cua sống ở môi trường biển hoặc các vùng, vịnh ven biển.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua biển · Xem thêm »

Cua cạn

Một con cua đất Cua cạn hay Cua đất là tên gọi chỉ chung cho một số giống cua đã tiến hóa để sống chủ yếu trên đất liền.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua cạn · Xem thêm »

Cua dâu tây

Cua dâu tây (Danh pháp khoa học: Neoliomera pubescens, tên tiếng Anh: Strawberry crab) là một loài cua biển trong các loài cua bể thuộc họ Neoliomera Pubescens, chúng thường sống quanh đảo Hawaii, Polynesia và Mauritius.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua dâu tây · Xem thêm »

Cua dọn bể

Cua dọn bể hay còn gọi là cua lục bảo (Danh pháp khoa học: Mithraculus sculptus) là một loài cua biển trong cận bộ Cua phân bố ở các vùng biển Caribe và thường được dùng với vai trò của một công cụ lau dọn trong bể cá.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua dọn bể · Xem thêm »

Cua dừa

Cua dừa, (danh pháp hai phần: Birgus latro), là một loài cua ký cư trên cạn.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua dừa · Xem thêm »

Cua huỳnh đế

Cua Huỳnh đế (danh pháp hai phần: Ranina ranina) là một loài cua biển trong cận bộ Cua phân bố nhiều ở vùng biển phía Đông Nam Thái Bình Dương và các vùng biển Ôn đới khác.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua huỳnh đế · Xem thêm »

Cua lửa

Cua lửa (Danh pháp khoa học: Scylla olivacea) là một loài cua trong Họ Cua bơi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua lửa · Xem thêm »

Cua ma cà rồng

phải Cua ma hay cua ma cà rồng (vampire crab, Geosesarma sp) là một chi cua được tìm thấy ở Ấn Độ, vùng Đông Nam Á cho đến đảo quốc Solomon và Hawai, cua ma có nguồn gốc từ đảo Sulawesi của Indonesia.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua ma cà rồng · Xem thêm »

Cua mặt quỷ

Cua mặt quỷ, tên khoa học Zosimus aeneus, là một loài cua biển.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua mặt quỷ · Xem thêm »

Cua mặt trăng

Cua mặt trăng, tên khoa học Carpilius maculatus, là một loài cua trong họ Carpiliidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua mặt trăng · Xem thêm »

Cua núi Vĩnh Tân

Cua núi Vĩnh Tân (Danh pháp khoa học: Binhthuanomon vinhtan) là một loài cua mới được phát hiện ở Việt Nam năm 2015.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua núi Vĩnh Tân · Xem thêm »

Cua nhện

Cua nhện có thể là tên gọi của nhiều loài cua khác nhau trong siêu họ Majoidea.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua nhện · Xem thêm »

Cua nhện Nhật Bản

Cận cảnh khuôn mặt của một con cua nhện Cua nhện Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Macrocheira kaempferi) hay còn gọi là Cua nhện khổng lồ, cua nhện, Crabzilla là một loài cua biển trong cận bộ Cua sống tại đáy sâu ở vùng biển Thái Bình Dương.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua nhện Nhật Bản · Xem thêm »

Cua nước ngọt

Một con cua nước ngọt Cua nước ngọt là tên gọi chỉ chung cho các loài cua sống chủ yếu ở môi trường nước ngọt.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua nước ngọt · Xem thêm »

Cua rang muối (món ăn Hải Phòng)

Cua rang muối là một trong những món ăn đặc sản chế biến từ cua có xuất xứ từ Hải Phòng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua rang muối (món ăn Hải Phòng) · Xem thêm »

Cua Trung Quốc

Cua Trung Quốc hay còn gọi là Cà ra, cua đồng Trung Quốc (chữ Hán: 大閘蟹; bính âm: dà zhá xiè: Đại áp giải/cua cửa cống lớn, danh pháp khoa học: Eriocheir sinensis) là một loài cua nước ngọt thuộc hệ cua đồng có nguồn gốc từ Trung Quốc từ tỉnh Phúc Kiến và được du nhập vào châu Âu, Bắc Mỹ nơi được xem là một loài xâm lấn.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua Trung Quốc · Xem thêm »

Cua xanh

Cua xanh hay cua sen (danh pháp hai phần: Scylla paramamosain) là một loài cua biển, nói chung được sử dụng phổ biến làm thực phẩm tại Đài Loan và Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua xanh · Xem thêm »

Cua xanh Đại Tây Dương

Cua xanh Đại Tây Dương (danh pháp hai phần: Callinectes sapidus) là một loài giáp xác được tìm thấy trong vùng biển Đại Tây Dương phía tây Dương, bờ biển Thái Bình Dương của Trung Mỹ và Vịnh Mexico.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua xanh Đại Tây Dương · Xem thêm »

Cua xanh châu Âu

Cua xanh châu Âu (Danh pháp khoa học: Carcinus maenas) hay còn gọi là cua xanh Carcinus maenas hay cua Carcinus maenas là một loài cua nằm trong nhóm cua xanh có nguồn gốc từ Châu Âu và Bắc Phi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua xanh châu Âu · Xem thêm »

Cua xốp

Dromiidae là một họ cua.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua xốp · Xem thêm »

Cua xe tăng

Cua xe tăng (Danh pháp khoa học: Cardisoma carnifex, Herbst, 1794) là một loài cua cạn khổng lồ thuộc họ cua cạn Geocarcinidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cua xe tăng · Xem thêm »

Cung Hoàng Đạo

mặt trời và vị trí những chòm sao cung hoàng đạo 12 biểu tượng cung Hoàng Đạo trên tranh khắc gỗ thế kỷ 16 Trong chiêm tinh học và thiên văn học thời cổ, các cung Hoàng Đạo là một vòng tròn 360o và được phân chia làm 12 nhánh, mỗi nhánh tương ứng với một cung, góc 30o.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cung Hoàng Đạo · Xem thêm »

Cyclodorippoida

Cyclodorippoida là nhóm cua, được xếp như một nhánh động vật (section).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cyclodorippoida · Xem thêm »

Cơ chế tự vệ của động vật

châu chấu đang ngụy trang Một con thằn lằn đang lẫn vào đất Cơ chế phòng vệ của động vật hay việc thích ứng chống động vật ăn thịt là thuật ngữ sinh thái học đề cập đến cơ chế tự vệ phát triển và hoàn thiện theo thời gian thông qua quá trình tiến hóa giúp những loài động vật bị coi là con mồi hoặc kẻ yếu thế trong cuộc đấu tranh liên tục của chúng chống lại kẻ thù là những kẻ săn mồi hoặc những động vật gây hại đến bản thân hoặc giống loài của chúng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cơ chế tự vệ của động vật · Xem thêm »

Cơm cháy

Những nhà hàng đặc sản Ninh Bình không thể thiếu món thịt dê và cơm cháy Cơm cháy Ninh Bình là một trong những món ăn đặc sản ẩm thực nổi tiếng của Ninh Bình.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cơm cháy · Xem thêm »

Cơm tấm

Một Đĩa cơm tấm với đầy đủ sườn, bì, chả và trứng ốp-la Cơm tấm là món đặc sản của miền Nam Việt Nam, nó là một trong những món ăn sáng được ưa chuộng nhất của người miền Nam, nhất là Sài Gòn xưa hay Thành phố Hồ Chí Minh bây gi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Cơm tấm · Xem thêm »

Dakoticancroidea

Dakoticancroidea là một siêu họ cua đã tuyệt chủng, gồm có sáu loài trong năm chi, chia ra làm hai họ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dakoticancroidea · Xem thêm »

Danh sách nhân vật phụ trong Naruto

Anko Mitarashi là giám khảo của cuộc thi thứ 2 trong kì thi Chuunin.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Danh sách nhân vật phụ trong Naruto · Xem thêm »

Danh sách sinh vật được đặt tên theo người nổi tiếng

Danh sách này bao gồm các sinh vật được đặc tên theo người nổi tiếng hay một tập hợp (bao gồm cả ban nhạc và gánh hài) trừ các công ty và cơ quan.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Danh sách sinh vật được đặt tên theo người nổi tiếng · Xem thêm »

Dã tràng

Dã tràng hay còng trong tiếng Việt là tên gọi chung để chỉ một vài nhóm cua biển nhỏ trong bộ Giáp xác mười chân (Decapoda) với tập tính vê cát thành từng viên nhỏ để tìm kiếm thức ăn khi thủy triều xuống.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dã tràng · Xem thêm »

Denji Sentai Megaranger

, tạm dịch là Chiến Đội Điện Từ Megaranger, là seri truyền hình Super Sentai thứ 21 của Toei Company.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Denji Sentai Megaranger · Xem thêm »

Discovery Channel

Discovery là một kênh truyền hình cáp kỹ thuật số và vệ tinh của Mỹ được thành lập bởi John Hendricks và phân phối bởi Discovery Inc..

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Discovery Channel · Xem thêm »

Dotilla

Dotilla là một chi động vật thuộc họ Dotillidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dotilla · Xem thêm »

Dromia

Dromia là một chi cua trong họ Dromiidae, gồm có 6 loài còn tồn tại.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dromia · Xem thêm »

Dromia dormia

Dromia dormia (tên thông thường tiếng Anh: sleepy sponge crab hoặc common sponge crab) là loài lớn nhất trong họ Dromiidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dromia dormia · Xem thêm »

Dromia personata

Dromia personata là một loài cua sinh sống ở Biển Bắc, Địa Trung Hải, và những phần tiếp nối với vùng đông bắc Đại Tây Dương.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dromia personata · Xem thêm »

Dromiacea

Dromiacea là một nhóm cua gồm khoảng 240 loài còn sinh tồn và gần 300 loài đã tuyệt chủng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dromiacea · Xem thêm »

Dromioidea

Dromioidea là một siêu họ cua chủ yếu sinh sống tại Madagascar.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dromioidea · Xem thêm »

Duyên hải Oregon

Duyên hải Bắc Oregon Duyên hải Oregon là một thuật từ địa lý được dùng để diễn tả duyên hải của tiểu bang Oregon nằm dọc theo Thái Bình Dương.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Duyên hải Oregon · Xem thêm »

Dynomenidae

Dynomenidae là một họ cua trong siêu họ Dromioidea, chủ yếu sinh sống tại Madagascar.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dynomenidae · Xem thêm »

Dyspanopeus

Dyspanopeus là một chi cua trong siêu họ Xanthoidea, gồm hai loài sau.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dyspanopeus · Xem thêm »

Dyspanopeus sayi

Dyspanopeus sayi là một loài cua bùn có nguồn gốc từ bờ biển Đại Tây Dương của Bắc Mỹ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Dyspanopeus sayi · Xem thêm »

Gạch (định hướng)

Gạch trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gạch (định hướng) · Xem thêm »

Gạch (cua)

Gạch cua đồng còn sống Gạch là từ thông dụng trong đời sống (đặc biệt trong ẩm thực) dùng để chỉ trứng của hai loài giáp xác là tôm và cua.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gạch (cua) · Xem thêm »

Gạo

Cây lúa phổ biến ở châu Á, loài ''Oryza sativa'' Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gạo · Xem thêm »

Gỏi cuốn

Gỏi cuốn và các thức dùng kèm Nguyên liệu làm gỏi cuốn Cách làm nem cuốn/gỏi cuốn tôm và cách làm nước chấm Gỏi cuốn hay còn được gọi là nem cuốn (phương ngữ Bắc bộ), là một món ăn khá phổ biến ở Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gỏi cuốn · Xem thêm »

Gốm sứ thời Minh

Gốm sứ thời Minh là bài viết về những sản phẩm gốm sứ làm ra tại thời nhà Minh, Trung Quốc, trong khoảng từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 18 tại trấn Cảnh Đức.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gốm sứ thời Minh · Xem thêm »

Gecarcinucidae

Gecarcinucidae là một họ cua nước ngọt.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gecarcinucidae · Xem thêm »

Gecarcinucoidea

Gecarcinucoidea là một liên họ cua nước ngọt.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gecarcinucoidea · Xem thêm »

Gecarcinus quadratus

Gecarcinus quadratus là một loài cua trong họ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gecarcinus quadratus · Xem thêm »

Gecarcoidea

Gecarcoidea là một chi thuộc họ Cua đất (Gecarcinidae).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gecarcoidea · Xem thêm »

Ghẹ chấm

Ghẹ chấm, ghẹ đốm hay ghẹ cát (danh pháp hai phần: Portunus trituberculatus) là loài ghẹ được đánh bắt nhiều nhất trên toàn thế giới, với trên 300.000 tấn đánh bắt mỗi năm, 98% trong số này đánh bắt ngoài khơi của Trung Quốc.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ghẹ chấm · Xem thêm »

Ghẹ dĩa

Ghẹ dĩa hay ghẹ đỏ (danh pháp hai phần: Portunus haanii)) là loài giáp xác mười chân. Đây là loài thủy sản thương mại của Việt Nam và Trung Quốc.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ghẹ dĩa · Xem thêm »

Ghẹ xanh

Ghẹ xanh (danh pháp hai phần: Portunus pelagicus, đồng nghĩa Neptunus pelagicus) là một loài cua lớn tìm thấy ở các cửa sông của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương (phần duyên hải châu Á) cũng như vùng duyên hải trung-đông của Địa Trung Hải.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ghẹ xanh · Xem thêm »

Gia vị

Một số loại gia vị Gia vị, theo định nghĩa của các nhà khoa học và sinh học, là những loại thực phẩm, rau thơm (thường có tinh dầu) hoặc các hợp chất hóa học cho thêm vào món ăn, có thể tạo những kích thích tích cực nhất định lên cơ quan vị giác, khứu giác và thị giác đối với người ẩm thực.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Gia vị · Xem thêm »

Giáp xác mười chân

Bộ Mười chân hay giáp xác mười chân (danh pháp khoa học: Decapoda) là một nhóm động vật giáp xác thuộc lớp Malacostraca, bao gồm rất nhiều họ trong phân ngành Crustacea như cua, ghẹ, tôm hùm, tôm càng xanh v.v ngoài ra cũng có một số họ rất ít được biết đến.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Giáp xác mười chân · Xem thêm »

Giấc mơ của Ếch Xanh

Giấc mơ của Ếch Xanh là một bộ phim hoạt hình dành cho thiếu nhi của đạo diễn Nguyễn Hà Bắc, ra mắt lần đầu năm 2005.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Giấc mơ của Ếch Xanh · Xem thêm »

Grapsus grapsus

Grapsus grapsus là một loài cua phổ biến nhất dọc theo bờ biển phía tây của Mỹ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Grapsus grapsus · Xem thêm »

Hà hay hà biển là một loại động vật chân khớp đặc biệt (do chân đã tiêu biến) thuộc cận lớp Cirripedia trong phân ngành Giáp xác, và do đó có họ hàng với cua và tôm hùm.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hà · Xem thêm »

Há cảo

Há cảo là món ăn có nguồn gốc từ Triều Châu, Trung Quốchttp://laodong.com.vn/tin-tuc/troi-lanh-them-ha-cao-chien/60339 và được dùng phổ biến trong các bữa ăn sáng trong món điểm sấm.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Há cảo · Xem thêm »

Hình tượng động vật trong văn hóa

Cừu nhà là động vật ghi đậm nét trong đời sống văn hóa phương Tây cũng như người du mục Động vật bao gồm cá, động vật giáp xác, côn trùng, động vật thân mềm, động vật có vú (thú) và chim đóng vai trò to lớn trong lĩnh vực văn hoá đời sống của con người, cũng như các sinh vật khác có nguồn gốc từ động vật.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hình tượng động vật trong văn hóa · Xem thêm »

Hình tượng con cá trong văn hóa

phải Hình tượng con Cá xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hình tượng con cá trong văn hóa · Xem thêm »

Hình tượng con trâu trong văn hóa

Trong văn hóa đại chúng, hình tượng con trâu phổ biến trong văn hóa phương Đông và gắn bó với cuộc sống người dân ở vùng Đông Nam Á và Nam Á, đặc biệt là trong văn hóa Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hình tượng con trâu trong văn hóa · Xem thêm »

Hùm xám

Hùm xám hay cọp xám, hổ xám hay hổ lam, hổ xanh là một thuật ngữ dùng để mô tả về những con hổ có biến đổi về màu sắc bộ lông chuyển thành màu xanh xám không như các cá thể hổ khác mà chúng thường có màu cam đậm hoặc nâu vàng tùy theo từng phân loài.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hùm xám · Xem thêm »

Hải sản

Một số loại hải sản Hải sản hay đồ biển với nghĩa rộng, thủy hải sản là bất kỳ sinh vật biển được sử dụng làm thực phẩm cho con người.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hải sản · Xem thêm »

Họ Cá lanh

Họ Cá lanh (danh pháp khoa học: Chirocentridae) là một họ cá biển đơn chi Chirocentrus, bao gồm hai loài cá vây tia có quan hệ họ hàng với các loài cá trích.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Họ Cá lanh · Xem thêm »

Họ Cá mòi đường

Bộ Cá mòi đường (danh pháp khoa học: Albuliformes) là bộ cá vây tia chỉ gồm một họ (Albulidae), phổ biến như là cá câu thể thao và giải trí tại Florida.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Họ Cá mòi đường · Xem thêm »

Họ Cua đồng

Họ Cua đồng (danh pháp khoa học: Parathelphusidae) là một họ trong phân thứ bộ Cua (Brachyura).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Họ Cua đồng · Xem thêm »

Họ Cua bơi

Ghẹ chấm Họ Cua bơi hay họ Cua ghẹ (danh pháp khoa học: Portunidae) là một họ chứa các loài cua bơi trong bộ giáp xác mười chân.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Họ Cua bơi · Xem thêm »

Họ Cua cạn

Họ Cua đất (tên khoa học Gecarcinidae) là một họ cua thích nghi với việc sống trên đất liền.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Họ Cua cạn · Xem thêm »

Họ Cua núi

Potamidae là một họ cua nước ngọt.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Họ Cua núi · Xem thêm »

Hệ động vật Việt Nam

Một con Cu li lớn tại Vườn quốc gia Bến En Một con nhện ở đồng bằng sông Cửu Long Vườn Chim Thung Nham Hệ động vật ở Việt Nam là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của quốc gia này.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hệ động vật Việt Nam · Xem thêm »

Hổ vồ người

Một con hổ dữ Hổ vồ người hay hổ ăn thịt người, hổ cắn chết người, hổ vồ chết người là thuật ngữ chỉ những vụ hổ tấn công con người với nhiều nguyên nhân và các trường hợp khác nhau.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hổ vồ người · Xem thêm »

Headcrab

Headcrab là một sinh vật hư cấu trong game Half-Life của hãng Valve Software.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Headcrab · Xem thêm »

Heikegani

Heikegani (平家蟹, ヘイケガニ) (tên khoa học Heikeopsis japonica) là một loài cua bản địa của Nhật Bản.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Heikegani · Xem thêm »

Hepatus epheliticus

Hepatus epheliticus là một loài cua sinh sống ở phía tây Đại Tây Dương từ vịnh Chesapeake đến Cộng hòa Dominica.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hepatus epheliticus · Xem thêm »

Hyas (chi cua nhện)

Hyas, một chi cua nhện, bao hàm loài cua nhện khổng lồ (Hyas araneus) sinh sống tại Đại Tây Dương và biển Bắc.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hyas (chi cua nhện) · Xem thêm »

Hyas coarctatus

Hyas coarctatus là một loài cua nhện trong họ Inachidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Hyas coarctatus · Xem thêm »

Inachidae

Inachidae là một họ cua thuộc Phân thứ bộ Cua.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Inachidae · Xem thêm »

Inachus (chi cua)

Inachus là một chi cua trong họ Inachidae, có các loài sau.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Inachus (chi cua) · Xem thêm »

Inachus dorsettensis

Inachus dorsettensis hay Cua nhện bọ cạp là một loài cua thuộc họ Inachidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Inachus dorsettensis · Xem thêm »

Insulamon palawanense

Cua tím Palawan (Danh pháp khoa học: Insulamon palawanense) là một loại cua trong họ Potamidae mới được phát hiện năm 2012 tại đảo Palawan của Philippines.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Insulamon palawanense · Xem thêm »

Kamen Rider × Kamen Rider OOO & W feat. Skull: Movie Taisen Core

là bộ phim được công chiếu năm 2010 thuộc dòng phim Kamen Rider Series, với sự xuất hiện của diễn viên và nhân vật trong Kamen Rider W và Kamen Rider OOO.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Kamen Rider × Kamen Rider OOO & W feat. Skull: Movie Taisen Core · Xem thêm »

Kỳ đà nước

Kỳ đà nước hay Kỳ đà hoa Đông Nam Á (Danh pháp khoa học: Varanus salvator macromaculatus) là một phân loài của loài kỳ đà hoa Varanus salvator phân bố ở lục địa Đông Nam Á, Singapore, Sumatra, Borneo và một số hòn đảo nhỏ hơnKoch, A., M. Auliya, A. Schmitz, U. Kuch & W. Böhme.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Kỳ đà nước · Xem thêm »

Kebab

Kebab xiên Shashlik Bánh mì Doner kebab. Kebab (còn được viết kebap, kabab, kebob, kabob, kibob, kebhav, kephav) là một món ăn sử dụng thịt nướng phổ biến tại Trung Đông, Đông Địa Trung Hải, và Nam Á...

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Kebab · Xem thêm »

Kep

Kep (hay Kaeb tiếng Khmer:កែប, nghĩa đen là "Yên ngựa") là tỉnh nhỏ nhất của Campuchia, với diện tích chỉ 336 km2 và dân số 40.280 người vào năm 2008.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Kep · Xem thêm »

Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng

cồn nổi (Kim Sơn, Ninh Bình) Vị trí 3 tiểu khu (màu đỏ) của khu dự trữ sinh quyển thế giới châu thổ sông Hồng Những bãi phù sa là nơi kiếm ăn và trú ngụ của nhiều loài chim di cư Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng là một khu dự trữ sinh quyển thế giới do UNESCO công nhận tại Việt Nam cho các vùng đất phía Nam vùng duyên hải Bắc Bộ, nằm ở cửa sông Đáy, sông Hồng và sông Thái Bình.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng · Xem thêm »

Kiến vàng điên

Kiến vàng điên, tên khoa học Anoplolepis gracilipes, là một loài trong chi Anoplolepis, họ kiến.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Kiến vàng điên · Xem thêm »

Kim Sơn

Kim Sơn là huyện ven biển nằm ở cực nam của tỉnh Ninh Bình và miền Bắc, đây là một huyện thuần khiết đồng bằng, được thành lập bởi nhà doanh điền sứ Nguyễn Công Trứ trong công cuộc khai hoang lấn biển cách đây 2 thế kỷ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Kim Sơn · Xem thêm »

Kitin

''N''-acetylglucosamine lặp lại để tạo thành các chuỗi dài trong liên kết β-1,4. Cánh bọ cánh cứng chụp gần bao gồm chitin. Kitin hay Chitin (C8H13O5N)n là một polymer chuỗi dài của một N-Acetylglucosamine, một dẫn xuất của glucose, và được tìm thấy ở nhiều nơi trên khắp giới tự nhiên.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Kitin · Xem thêm »

Kiwa tyleri

Cua Người tuyết hay cua Yeti (danh pháp khoa học: Kiwa tyleri) là một loài cua thuộc họ Kiwaidae và được các nhà nghiên cứu gọi với tên cua Người Tuyết mù vì vẻ ngoài lông lá cũng như không hề có mắt.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Kiwa tyleri · Xem thêm »

Lúa

Lúa là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, cùng với ngô (Zea Mays L.), lúa mì (Triticum sp. tên khác: tiểu mạch), sắn (Manihot esculenta Crantz, tên khác khoai mì) và khoai tây (Solanum tuberosum L.). Theo quan niệm xưa lúa cũng là một trong sáu loại lương thực chủ yếu trong Lục cốc.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Lúa · Xem thêm »

Lẩu cua đồng

Lẩu cua đồng như tên gọi của nó là một món lẩu với thành phần nguyên liệu chủ đạo là cua đồng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Lẩu cua đồng · Xem thêm »

Lắc bầu cua

Một bàn bầu cua tại Việt Nam Trẻ em chơi bầu cua vào dịp Tết 1969 Lắc bầu cua hay là bầu cua tôm cá hay bầu cua cá cọp là một trò chơi mang tính cờ bạc phổ biến ở Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Lắc bầu cua · Xem thêm »

Lớp Giáp mềm

Giáp mềm, Mai mềm (Malacostraca) là lớp động vật lớn nhất trong 6 lớp giáp xác, bao gồm hơn 25.000 loài còn sinh tồn, được chia thành 16 b. Các loài trong lớp này có sự đa dạng rất lớn về hình dạng so với các lớp động vật khác.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Lớp Giáp mềm · Xem thêm »

Lý Thần Tông

Lý Thần Tông (chữ Hán: 李神宗; 1116 – 1138) là vị hoàng đế thứ 5 của triều đại nhà Lý nước Đại Việt.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Lý Thần Tông · Xem thêm »

Leucosiidae

Họ Cua đá (Danh pháp khoa học: Leucosiidae) hay còn gọi đơn giản là cua đá là một họ cua.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Leucosiidae · Xem thêm »

Libinia emarginata

Libinia emarginata hay Cua nhện béo (danh pháp hai phần: Libinia emarginata) là một loài cua nhện trong họ Epialtidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Libinia emarginata · Xem thêm »

Liocarcinus depurator

Liocarcinus depurator, đôi khi được gọi là cua bến cảng, cua bơi cát, là một loài cua trong họ Cua bơi được tìm thấy tại Biển Bắc, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải, Biển Đen.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Liocarcinus depurator · Xem thêm »

Liocarcinus navigator

Liocarcinus navigator là một loài cua trong họ Portunidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Liocarcinus navigator · Xem thêm »

Lissocarcinus orbicularis

Lissocarcinus orbicularis, tên thông dụng trong tiếng Anh sea cucumber crab (cua hải sâm) và red-spotted white crab (cua trắng đốm đỏ), là một loài cua trong họ Portunidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Lissocarcinus orbicularis · Xem thêm »

Louisea edeaensis

Louisea edeaensis là một loài cua trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Louisea edeaensis · Xem thêm »

Lutjanus monostigma

Cá hồng một đốm hay còn gọi là cá đốm biển (Danh pháp khoa học: Lutjanus monostigma) là một loài cá biển trong họ cá hồng (Lutjanidae) thuộc bộ cá vược.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Lutjanus monostigma · Xem thêm »

Macrophthalmus

Sẳng (Danh pháp khoa học: Macrophthalmus) là một chi cua biển trong họ Macrophthalmidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Macrophthalmus · Xem thêm »

Mahatha

Mahatha là một chi cua nước ngọt đặc hữu của Sri Lanka.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mahatha · Xem thêm »

Mahatha adonis

Mahatha adonis là một loài cua nước ngọt trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mahatha adonis · Xem thêm »

Mahatha helaya

Mahatha helaya là một loài cua nước ngọt trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mahatha helaya · Xem thêm »

Mahatha iora

Mahatha iora là một loài cua nước ngọt trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mahatha iora · Xem thêm »

Mahatha lacuna

Mahatha lacuna là một loài cua nước ngọt trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mahatha lacuna · Xem thêm »

Mahatha ornatipes

Mahatha ornatipes là một loài cua nước ngọt trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mahatha ornatipes · Xem thêm »

Mahatha regina

Mahatha regina là một loài cua nước ngọt trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mahatha regina · Xem thêm »

Mai

Mai trong tiếng Việt có nhiều nghĩa.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mai · Xem thêm »

Majidae

Majidae là một họ cua, gồm 200 loài sống ở biển.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Majidae · Xem thêm »

Máy xay sinh tố

Máy xay sinh tố điện Máy xay sinh tố là một dụng cụ nhà bếp, được sử dụng để pha trộn, nghiền nát, xay nhuyễn thực phẩm và một số chất khác.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Máy xay sinh tố · Xem thêm »

Mòng biển

Mòng biển, mòng bể, mòng hay hải âu (phiên âm từ tiếng Trung: 海鸥, phiên dịch từ tiếng Nga: чайка), là tên một họ chim biển thuộc họ Laridae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mòng biển · Xem thêm »

Mòng biển Belcher

Larus belcheri là một loài chim trong họ Laridae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mòng biển Belcher · Xem thêm »

Mật mã Lyoko

Mật mã Lyoko (Code Lyoko) là một bộ phim hoạt hình dài tập của truyền hình Pháp do Thomas Romain và Tania Palumbo sáng tác và được hãng MoonScoop sản xuất.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mật mã Lyoko · Xem thêm »

Mắm cáy

Mắm cáy là loại mắm làm từ cáy, một loại cua sống chủ yếu ở vùng duyên hải.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mắm cáy · Xem thêm »

Mỡ chài

Mỡ chài là tấm màng mỡ mỏng phủ trong khoang bụng chung quanh dạ dày của một số động vật như bò, cừu, heo.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mỡ chài · Xem thêm »

Melibe leonina

Sên biển mũ chụp (Danh pháp khoa học: Melibe leonina) là một loài sên biển trong họ Tethydidae, chúng là loài vật tự đoạn chi để trốn thoát thú săn mồi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Melibe leonina · Xem thêm »

Menippe

Menippe là một chi cua thực thụ trong họ Menippidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Menippe · Xem thêm »

Menippe mercenaria

Cua đá Florida (Danh pháp khoa học: Menippe mercenaria) là một loài cua đá trong họ Menippidae phân bố ở Tây Bắc Thái Bình Dương, từ Connecticut tới Belize, kể cả Texas, vịnh Mexico, Cuba, Bahamas, và bờ biển phía Đông Hoa Kỳ, chúng cũng được tìm thấy ở các vùng đồng lầy nước lợ ở Nam Carolina và Gruzia.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Menippe mercenaria · Xem thêm »

Metacarcinus magister

Cua Dungeness, tên khoa học Metacarcinus magister (danh pháp khoa học cũ là Cancer magister), là một loài cua sinh sống ở đáy rong zostera và tầng đáy ở bờ tây Bắc Mỹ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Metacarcinus magister · Xem thêm »

Mictyris

Mictyris là một chi động vật thuộc họ Mictyridae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mictyris · Xem thêm »

Mictyris brevidactylus

Mictyris brevidactylus là một loài cua được tìm thấy tại Nhật Bản, Trung Qốc, Đài Loan, Singapore, và một phần của Indonesia (Karakelong, Bawean và đảo Ambon).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Mictyris brevidactylus · Xem thêm »

Nam Bình, Kiến Xương

Nam Bình là xã thuộc huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Nam Bình, Kiến Xương · Xem thêm »

Nam Bộ Việt Nam

Sông nước vùng Bà Rịa-Vũng Tàu Các tỉnh Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam. Màu xanh dương đậm được xem là lãnh thổ chính thức của Nam Bộ. Màu xanh dương nhạt đôi khi được xem là thuộc về lãnh thổ Nam Bộ. Nam Bộ là khu vực phía cực nam của Việt Nam và chính là Nam Kỳ từ khi Việt Nam giành được độc lập vào năm 1945.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Nam Bộ Việt Nam · Xem thêm »

Natri pyrophotphat

Natri pyrophotphat, còn gọi là tetranatri photphat hay TSPP, là một hợp chất hóa học dạng tinh thể trong suốt không màu có công thức Na4P2O7.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Natri pyrophotphat · Xem thêm »

Naxioides hytrix

Naxioides hytrix‎, còn gọi là cua nhện, là một loài cua trong họ Epialtidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Naxioides hytrix · Xem thêm »

Nàng tiên cá 2: Trở về biển cả

Nàng tiên cá 2: Trở về biển cả (tựa tiếng Anh: The Little Mermaid II: Return to the Sea) là một bộ phim hoạt hình của hãng hoạt hình Walt Disney sản xuất vào năm 2000.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Nàng tiên cá 2: Trở về biển cả · Xem thêm »

Necora puber

Necora puber là một loài cua bơi lớn nhất (họ Portunidae) được tìm thấy trong vùng nước ven biển của Anh, có chiều rộng mai lên đến 100 mm (3,9 in), và là loài duy nhất trong chi Necora.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Necora puber · Xem thêm »

Nem cua bể (món ăn Hải Phòng)

Nem cua bể hay nem cua bể Hải Phòng là một món ăn đặc trưng trong ẩm thực Hải Phòng với nguyên liệu chủ đạo là hải sản như tôm, cua bể.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Nem cua bể (món ăn Hải Phòng) · Xem thêm »

Nem rán

phải Nem rán hay còn gọi là chả giò, chả cuốn, chả ram, chả nem, chả phòng là món ăn ngon, nổi tiếng của người Việt và hầu khắp thế giới, có xuất xứ từ Trung Quốc trong món dimsum và được chế biến từ những nguyên liệu dễ kiếm, cách thực hiện không phức tạp.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Nem rán · Xem thêm »

Ngành (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phép phân loại sinh học, một ngành (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα phyla) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới và trên lớp.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ngành (sinh học) · Xem thêm »

Ngộ độc thực phẩm

Thịt bẩn, thịt ôi thiu là nguy cơ gây ngộ độc thực phẩm Cá ươn, nguy cơ gây ngộ độc Ngộ độc thực phẩm hay còn được gọi tên thông dụng là ngộ độc thức ănhttp://dantri.com.vn/c7/s7-465628/ngo-doc-thuc-pham-tap-the-do-an-bap-cai-co-chat-bao-ve-thuc-vat.htm hay trúng thực là các biểu hiện bệnh lý xuất hiện sau khi ăn, uống và cũng là hiện tượng người bị trúng độc, ngộ độc do ăn, uống phải những loại thực phẩm nhiễm khuẩn, nhiễm độc hoặc có chứa chất gây ngộ độc hoặc thức ăn bị biến chất, ôi thiu, có chất bảo quản, phụ gia...

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ngộ độc thực phẩm · Xem thêm »

Người Kinh Tam Đảo (Quảng Tây)

Người Kinh Tam Đảo (chữ Nôm: 𠊛京三島) hay Kinh tộc Tam đảo (chữ Hán: 京族三岛, bính âm: Jīngzú Sàndăo) là tên gọi đặc trưng được dùng để chỉ cộng đồng thiểu số người Việt (còn gọi là người Kinh) di cư theo đường biển từ miền duyên hải của Việt Nam vào đầu thế kỷ 16 đến định cư trên ba hòn đảo (tam đảo) nhỏ là Vạn Vĩ (Wanwei), Vu Ðầu (Wutou) và Sơn Tâm (Shanxin) lúc đầu vốn là hoang đảo, ngày nay là ba thôn thuộc địa phận thị trấn Giang Bình, huyện cấp thị Đông Hưng, địa cấp thị Phòng Thành Cảng của tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc (cách cửa khẩu Móng Cái của Việt Nam chừng 25 km).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Người Kinh Tam Đảo (Quảng Tây) · Xem thêm »

Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers

Dàn nhân vật phụ trong anime/manga Hetalia: Axis Powers cực kì hùng hậu.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers · Xem thêm »

Nhị thập bát tú

Nhị thập bát tú (二十八宿) là cách gọi của 28 chòm sao (宿 "Tú") nằm trên bầu trời theo cách chia trong thiên văn học Trung Quốc cổ đại.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Nhị thập bát tú · Xem thêm »

Nuôi rùa

author.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Nuôi rùa · Xem thêm »

Ocypode brevicornis

Ocypode brevicornis là một loài cua ma bản địa của Ấn Độ Dương từ vịnh Oman cho tới đảo Nicobar.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ocypode brevicornis · Xem thêm »

Ocypode convexa

Ocypode convexa hay cua ma vàng trong tiếng Anh là một loài cua bản bờ biển địa Tây Úc.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ocypode convexa · Xem thêm »

Ocypode cursor

Ocypode cursor là một loài cua ma được tìm thấy trên các bãi biển cát dọc theo bờ biển Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ocypode cursor · Xem thêm »

Ocypode quadrata

Ocypode quadrata, được gọi là cua ma Đại Tây Dương, là một loài cua ma, đã từng được mô tả như là một "loài lạ huyền bí, bí mật từ nơi sâu thẳm cổ xưa của biển".

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ocypode quadrata · Xem thêm »

Ocypodidae

Cua cát hay họ Cua cát (Danh pháp khoa học: Ocypodidae) là một họ chứa các loài bao gồm những con cua ma và cua cáy.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ocypodidae · Xem thêm »

Ocypodinae

Cua ma (Danh pháp khoa học: Ocypodinae) là một phân họ cua trong họ cua cát (Ocypodidae).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ocypodinae · Xem thêm »

Ocypodoidea

Ocypodoidea là siêu họ cua, được đặt tên sau chi Ocypode.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ocypodoidea · Xem thêm »

Ogcocephalus radiatus

Cá dơi Polka Dot (Danh pháp khoa học: Ogcocephalus radiatus) là một loài cá dơi trong họ Ogcocephalidae thuộc bộ cá vược Perciformes có ở vùng Bắc Mỹ và Trung Mỹ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ogcocephalus radiatus · Xem thêm »

Orithyia sinica

Orithyia sinica, đôi khi gọi là cua hổ, cua mặt hổ hay cua đầu hổ Trung Quốc (中華虎頭蟹), là một loài cua "rất bất thường", với các đặc trưng của nó đảm bảo cho việc chia tách nó ra thành chi, họ và thậm chí là cả liên họ tách biệt, dù trước đây từng được gộp trong liên họ Dorippoidea hay Leucosioidea.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Orithyia sinica · Xem thêm »

Oziotelphusa

Oziotelphusa là một chi cua nước ngọt thuộc họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Oziotelphusa · Xem thêm »

Pachygrapsus marmoratus

Pachygrapsus marmoratus là một loài cua, đôi khi được gọi là cua đá cẩm thạch hoặc cua cẩm thạch, sống ở Biển Đen, Địa Trung Hải và các khu vực của Đại Tây Dương.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Pachygrapsus marmoratus · Xem thêm »

Panopeidae

''Lophopanopeus bellus'', quận San Luis Obispo, California Panopeidae là một họ gồm 25 chi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Panopeidae · Xem thêm »

Parapinnixa

Parapinnixa là một chi cua nước ngọt thuộc họ Pinnotheridae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Parapinnixa · Xem thêm »

Perbrinckia

Perbrinckia là một chi cua nước ngọt đặc hữu của Sri Lanka.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Perbrinckia · Xem thêm »

Perbrinckia cracens

Perbrinckia cracens là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Perbrinckia cracens · Xem thêm »

Perbrinckia enodis

Perbrinckia enodis là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Perbrinckia enodis · Xem thêm »

Perbrinckia fido

Perbrinckia fido là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Perbrinckia fido · Xem thêm »

Perbrinckia morayensis

Perbrinckia morayensis là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Perbrinckia morayensis · Xem thêm »

Perbrinckia punctata

Perbrinckia punctata là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Perbrinckia punctata · Xem thêm »

Perbrinckia quadratus

Perbrinckia quadratus là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Perbrinckia quadratus · Xem thêm »

Perbrinckia rosae

Perbrinckia rosae là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Perbrinckia rosae · Xem thêm »

Perbrinckia scansor

Perbrinckia scansor là một loài giáp xác trong họ Parathelphusidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Perbrinckia scansor · Xem thêm »

Phân bộ Dạng mèo

Phân bộ dạng Mèo (danh pháp khoa học: Feliformia hay Feloidea) là một phân bộ trong phạm vi bộ Ăn thịt (Carnivora) và bao gồm các loài 'mèo thật sự' (lớn và nhỏ), linh cẩu, cầy mangut, cầy hương và các đơn vị phân loại có liên quan.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Phân bộ Dạng mèo · Xem thêm »

Phân bộ Phôi bụng

Phân bộ Phôi bụng (danh pháp khoa học: Pleocyemata) là một phân bộ của động vật giáp xác mười chân (Decapoda), được Martin Burkenroad đặt tên năm 1963.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Phân bộ Phôi bụng · Xem thêm »

Phố cổ Hội An

Phố cổ Hội An là một đô thị cổ nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, thuộc vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam, Việt Nam, cách thành phố Đà Nẵng khoảng 30 km về phía Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Phố cổ Hội An · Xem thêm »

Planetarian ~Chiisana Hoshi no Yume~

là một visual novel nói về thời kỳ hậu tận thế được phát triển bởi hãng phần mềm Key, một thương hiệu thuộc Visual Art's chuyên sản xuất các visual novel, nơi đã cho ra đời nhiều tác phẩm nổi tiếng như Kanon, AIR và CLANNAD.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Planetarian ~Chiisana Hoshi no Yume~ · Xem thêm »

Platythelphusa

Platythelphusa là một chi cua nước ngọt đặc hữu của hồ Tanganyika.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa · Xem thêm »

Platythelphusa armata

Platythelphusa armata là một loài cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa armata · Xem thêm »

Platythelphusa conculcata

Platythelphusa conculcata là một loài cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa conculcata · Xem thêm »

Platythelphusa denticulata

Platythelphusa denticulata là một loài cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa denticulata · Xem thêm »

Platythelphusa echinata

Platythelphusa echinata là một loài cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa echinata · Xem thêm »

Platythelphusa immaculata

Platythelphusa immaculata là một loài cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa immaculata · Xem thêm »

Platythelphusa maculata

Platythelphusa maculata là một loài cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa maculata · Xem thêm »

Platythelphusa polita

Platythelphusa polita là một loài cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa polita · Xem thêm »

Platythelphusa praelongata

Platythelphusa praelongata là một loài cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa praelongata · Xem thêm »

Platythelphusa tuberculata

Platythelphusa tuberculata là một loài cua nước ngọt trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Platythelphusa tuberculata · Xem thêm »

Pleuroncodes planipes

Cua cá ngừ hay còn gọi là Cua tuna hay cua đỏ (Danh pháp khoa học: Pleuroncodes planipes) là một loài cua trong họ Munididae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Pleuroncodes planipes · Xem thêm »

Portunus

Portunus là một chi cua trong họ cua bơi Portunidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Portunus · Xem thêm »

Potamoidea

Potamoidea là một liên họ cua nước ngọt, bao gồm 2 họ Potamidae và Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamoidea · Xem thêm »

Potamon

Potamon là một chi cua chủ yếu sinh sống từ miền Nam Âu qua Trung Đông, xa về phía đông đến miền tây bắc Ấn Đ. Một ngoại lệ là P. algeriense tại Bắc Phi, đây cũng là loài duy nhất của họ Potamidae có mặt ở vùng đất liền châu Phi.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamon · Xem thêm »

Potamon fluviatile

Potamon fluviatile là một loài cua nước ngọt được tìm thấy trong rừng hoặc ven suối, sông, hồ ở Nam Âu.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamon fluviatile · Xem thêm »

Potamon ibericum

Potamon ibericum là một loài cua nước ngọt thuộc chi Potamon.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamon ibericum · Xem thêm »

Potamon potamios

Potamon potamios là một loài cua sống dưới nước và trên cạn phân bố xung quanh đông Địa Trung Hải, bao gồm nhiều hòn đảo Địa Trung Hải, mở rộng về phía nam và phía tây đến bán đảo Sinai.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamon potamios · Xem thêm »

Potamonautes

Potamonautes là một chi giáp xác trong họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes · Xem thêm »

Potamonautes lirrangensis

Potamonautes lirrangensis là một loài cua thuộc họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes lirrangensis · Xem thêm »

Potamonautes loveni

Potamonautes loveni là một loài cua thuộc họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes loveni · Xem thêm »

Potamonautes loveridgei

Potamonautes loveridgei là một loài động vật giáp xác thuộc họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes loveridgei · Xem thêm »

Potamonautes niloticus

Potamonautes niloticus là một loài cua thuộc họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes niloticus · Xem thêm »

Potamonautes obesus

Potamonautes obesus là một loài cua thuộc họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes obesus · Xem thêm »

Potamonautes platycentron

Potamonautes platycentron là loài cua nước ngọt thuộc họ Potamonautidae, đặc hữu của hồ Chala ở Kenya và Tanzania.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes platycentron · Xem thêm »

Potamonautes platynotus

Potamonautes platynotus là loài cua nước ngọt đặc hữu của hồ Tanganyika, ở đây nó là loài cua duy nhất không thuộc chi Platythelphusa.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes platynotus · Xem thêm »

Potamonautes rukwanzi

Potamonautes rukwanzi là một loài động vật giáp xác thuộc họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes rukwanzi · Xem thêm »

Potamonautes unisulcatus

Potamonautes unisulcatus là một loài động vật giáp xác thuộc họ Potamonautidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Potamonautes unisulcatus · Xem thêm »

Pseudothelphusidae

Pseudothelphusidae là một họ cua nước ngọt được tìm thấy chủ yếu tại những dòng nước vùng núi tại Neotropic.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Pseudothelphusidae · Xem thêm »

Ramen

là một món ăn của Nhật Bản.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Ramen · Xem thêm »

Raninidae

Raninidae là một họ cua, được xem là một họ "cua thực sự" tương đối nguyên thủy.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Raninidae · Xem thêm »

Raninoidea

Raninoida là một nhánh của phân thứ bộ Cua, chứa một siêu họ duy nhất là Raninoidea.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Raninoidea · Xem thêm »

Rau muống

Rau muống (danh pháp hai phần: Ipomoea aquatica) là một loài thực vật nhiệt đới bán thủy sinh thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae), là một loại rau ăn lá.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Rau muống · Xem thêm »

Rái cá

Rái cá (danh pháp khoa học: Lutrinae) là một nhóm động vật có vú ăn thịt sống dưới nước hay đại dương, thuộc một phần của họ Chồn (Mustelidae), họ bao gồm chồn, chồn nâu, lửng, cũng như một vài loài khác.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Rái cá · Xem thêm »

Rái cá lớn

Rái cá lớn hay Rái cá lớn Nam Mỹ (Pteronura brasiliensis) là một động vật có vú ăn thịt ở Nam Mỹ.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Rái cá lớn · Xem thêm »

Rùa mai mềm Thượng Hải

Rùa mai mềm Thượng Hải, giải Thượng Hải, hay rùa mai mềm khổng lồ sông Dương Tử (tiếng Trung: 斑鳖: ban miết) (danh pháp khoa học: Rafetus swinhoei) là một loài rùa mai mềm.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Rùa mai mềm Thượng Hải · Xem thêm »

Rạm

Rạm hay đam hay rạm đồng (Danh pháp khoa học: Varunidae) là một họ cua bao gồm các loài cua Loài cua nhỏ, mình mỏng, bụng vàng, chân có lông, ở đồng lầy nước mặn hay các đồng ruộng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Rạm · Xem thêm »

Rạn san hô

Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc. Rạn san hô hay ám tiêu san hô là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Rạn san hô · Xem thêm »

Rừng tảo bẹ

Rừng tảo bẹ là các khu vực dưới nước có mật độ tảo bẹ dày đặc.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Rừng tảo bẹ · Xem thêm »

Scopimera

Scopimera là một chi động vật thuộc họ Dotillidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Scopimera · Xem thêm »

Scylla (chi cua)

Scylla là một chi cua trong họ Cua bơi (Portunidae), bao gồm 4 loài, trong đó S. serrata là phổ biến nhất.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Scylla (chi cua) · Xem thêm »

Scylla serrata

Cua bùn là một loài cua có giá trị kinh tế cao sinh sống ở các khu vực thực vật ngập mặn.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Scylla serrata · Xem thêm »

Selen

Selen là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 34 và ký hiệu hóa học Se.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Selen · Xem thêm »

Sesarma

Sesarma là một chi cua trong họ Sesarmidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Sesarma · Xem thêm »

Shikotan

Shikotan (tiếng Nga: Шикотан; tiếng Nhật: 色丹島 (âm Hán Việt: Sắc Đan đảo); Ainu: シコタン hay シコタヌ) hay còn được biết đến với tên Shpanberg (gọi theo Martin Spangberg), là một hòn đảo trong Quần đảo Kuril, thuộc quyền quản lý của tỉnh Sakhalin của Nga nhưng cũng được Nhật Bản tuyên bố chủ quyền cùng với 3 đảo khác ở cực nam Quần đảo Kuril.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Shikotan · Xem thêm »

Sinh vật đáy

Cỏ biển và hai con chiton trong ao thủy triều. Sinh vật đáy là những quần xã sinh vật sống trên hoặc gần đáy biển.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Sinh vật đáy · Xem thêm »

Somanniathelphusa

Somanniathelphusa là một chi cua nước ngọt sinh sống ở đông nam Trung Quốc, Đài Loan và Đông Nam Á thuộc Họ Cua đồng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Somanniathelphusa · Xem thêm »

Sushi

temaki. Makizushi và inarizushi trong một siêu thị Nhật. là một món ăn Nhật Bản gồm cơm trộn giấm (shari) kết hợp với các nguyên liệu khác (neta).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Sushi · Xem thêm »

Tôm

Tôm trong tiếng Việt là phần lớn các loài động vật giáp xác trong bộ giáp xác mười chân, ngoại trừ phân thứ bộ Cua bao gồm các loài cua, cáy và có thể là một phần của cận bộ Anomura bao gồm các loài tôm ở nhờ (ốc mượn hồn).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Tôm · Xem thêm »

Tôm hùm nước ngọt

phải Tôm hùm nước ngọt (Danh pháp khoa học: Procambarus clarkii), thường được gọi là tôm hùm đất là một loài tôm hùm càng nước ngọt thuộc nhóm tôm hùm đất có nguồn gốc từ Đông Nam Hoa Kỳ và còn được tìm thấy trên các châu lục khác, nơi mà nó gây ra một dịch hại xâm lấn nghiêm trọng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Tôm hùm nước ngọt · Xem thêm »

Tôm tít

Tôm tít, tôm tích, tôm thuyền, bề bề hay tôm búa (do một số loài có càng tiến hóa thành dạng chùy), là tên được dùng để gọi nhóm giáp xác biển thuộc bộ Tôm chân miệng (Stomatopoda).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Tôm tít · Xem thêm »

Thức ăn đường phố

Thức ăn đường phố ở Hàn Quốc Thức ăn đường phố hay thức ăn vỉa hè, thức ăn lề đường là các loại thức ăn, đồ uống đã chế biến sẵn hay sẵn sàng chế biến và phục vụ tại chỗ theo yêu cầu của khách hàng được bày bán trên vĩa hè, lề đường ở các đường phố, khu phố đông người hoặc những nơi công cộng khác, chẳng hạn như một siêu thị, công viên, khu du lịch, điểm giải trí, khu phố ăn uống ngoài trời...

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Thức ăn đường phố · Xem thêm »

Thịt cua

Cua thịt Thịt cua Thịt cua là phần thịt được lấy từ phần thân và phần càng của con cua, phổ biến cho nhiều thịt là cua biển.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Thịt cua · Xem thêm »

Tiên Yên

Tiên Yên là một huyện nằm ở phía Bắc của tỉnh Quảng Ninh.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Tiên Yên · Xem thêm »

Tiền Giang

Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam, với phần lớn diện tích của tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Mỹ Tho trước đó.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Tiền Giang · Xem thêm »

Trachinotus falcatus

Một con cá đang bơi Trachinotus falcatus hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là cá Permit (cá giấy phép) là một loài cá biển trong Họ Cá khế ở vùng phía Tây của Đại Tây Dương, chúng là một loại cá câu thể thao thông dụng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Trachinotus falcatus · Xem thêm »

Trapezioidea

Trapezioidea là một siêu họ cua.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Trapezioidea · Xem thêm »

Trà Vinh

Trà Vinh là vùng lãnh thổ ven biển ở đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Trà Vinh · Xem thêm »

Trí thông minh ở động vật chân đầu

Một con bạch tuộc Trí thông minh ở động vật chân đầu mà điển hình là trí thông minh ở bạch tuộc chỉ về một khía cạnh so sánh quan trọng trong sự hiểu biết của các động vật chân đầu dựa vào một hệ thống thần kinh cơ bản khác với động vật có xương sống.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Trí thông minh ở động vật chân đầu · Xem thêm »

Varuna litterata

Varuna litterata là một loài cua trong họ Varunidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Varuna litterata · Xem thêm »

Vân Đồn

Vân Đồn là một huyện đảo của tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Vân Đồn · Xem thêm »

Vũ Thắng, Kiến Xương

Vũ Thắng là một xã thuộc huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Vũ Thắng, Kiến Xương · Xem thêm »

Vật cưng

Một con thỏ được nuôi làm cảnh Vật cưng hay thú kiểng, thú cảnh, thú cưng là những loài động vật được nuôi để làm cảnh, ôm ấp, nâng niu chăm sóc của con người trái ngược với động vật dùng để lao động (lấy sức kéo như trâu, bò, lừa, ngựa, chó kéo xe) trong thể thao (chó, bò, ngựa), trong phòng thí nghiệm (chuột bạch, thỏ nhà) hay những loài vật được nuôi để lấy thịt, trứng và các sản phẩm từ chúng.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Vật cưng · Xem thêm »

Vịnh Hạ Long

Vịnh Hạ Long (vịnh nơi rồng đáp xuống) là một vịnh nhỏ thuộc phần bờ tây vịnh Bắc Bộ tại khu vực biển Đông Bắc Việt Nam, bao gồm vùng biển đảo thuộc thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả và một phần huyện đảo Vân Đồn của tỉnh Quảng Ninh.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Vịnh Hạ Long · Xem thêm »

Vuốt

Vuốt hay móng vuốt là những cái móng cong, có đầu nhọn, được tìm thấy ở phần cuối của một ngón chân hoặc ngón tay trong hầu hết các loài động vật có màng ối (gồm động vật có vú, bò sát và chim).

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Vuốt · Xem thêm »

Xanthidae

Cua bùn hay cua sỏi (Danh pháp khoa học: Xanthidae) là một họ cua, chúng được biết đến là có chứa các độc tố và không bị phân hủy khi nấu ăn cũng tương tự như độc tố của cá nóc, họ cua này cũng là vật chủ chứa nhiều vi khuẩn độc hại ở trên nó.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Xanthidae · Xem thêm »

Xantho poressa

Xantho poressa là một loài cua sinh sống ở Biển Đen, Địa Trung Hải và một số khu vực đông Đại Tây Dương.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Xantho poressa · Xem thêm »

Xúp cua

Súp cua ở Việt Nam Súp cua là một món súp dễ chế biến với nguyên liệu chính là, thịt cua, trứng gà hoặc trứng cút ngoài ra còn có xương gà để làm nồi súp thêm vị ngọt và bỗ dưỡng hoặc hạt bắp.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Xúp cua · Xem thêm »

Xuân Hải, Sông Cầu

Xuân Hải là một xã ven biển tại bán đảo Xuân Hải ở thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên, Nam Trung Bộ Việt Nam.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Xuân Hải, Sông Cầu · Xem thêm »

Yết Kiêu

Yết Kiêu (1242-1301; chữ Hán: 歇驕) là anh hùng chống giặc ngoại xâm vào đời nhà Trần, người có công giúp Nhà Trần chống giặc Nguyên Mông vào thế kỷ XIII với biệt tài thủy chiến.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Yết Kiêu · Xem thêm »

Zosimus

Zosimus là một chi cua biển trong họ gíap xác Xanthidae.

Mới!!: Phân thứ bộ Cua và Zosimus · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Brachyura, Crab, Cua, Cận bộ Cua.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »