Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Phân họ Vang

Mục lục Phân họ Vang

Phân họ Vang (danh pháp khoa học: Caesalpinioideae) là một tên gọi ở cấp độ phân họ, được đặt vào trong họ lớn là họ Đậu (Fabaceae.

Mục lục

  1. 53 quan hệ: Điệp mắt mèo, Ô môi (thực vật), Ban Tây Bắc, Bồ kết ba gai, Bộ Đậu, Cassia aldabrensis, Cassia aubrevillei, Chi Bồ kết, Chi Lôi khoai, Chi Lim xanh, Chi Móng bò, Chi Phượng vĩ, Chi Rau rút, Chi Tử kinh, Chi Vang, Chi Vàng anh (thực vật), Dây móc mèo, Duparquetia, Dương tử kinh, Gụ lau, Gõ đỏ, Họ Đậu, Hệ thống Cronquist, Hệ thống Dahlgren, Johann Bauhin, Kim phượng, Koompassia, Koompassia grandiflora, Lim vàng, Lim xanh, Lim xẹt, Me, Muồng đen, Muồng hoa đào, Muồng hoàng yến, Muồng trâu, Phân họ Trinh nữ, Phượng vĩ, Piliostigma, Rau rút, Saraca declinata, Senna caudata, Senna domingensis, Senna scandens, Senna trolliiflora, Tô mộc, Thảo quyết minh, Vang, Vàng anh Á Âu, Vàng anh da cam, ... Mở rộng chỉ mục (3 hơn) »

Điệp mắt mèo

Điệp mắt mèo hay móc mèo, vuốt hùm, chiên chiến (danh pháp hai phần: Caesalpinia bonduc) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Vang trong họ Đậu.

Xem Phân họ Vang và Điệp mắt mèo

Ô môi (thực vật)

Ô môi là loài thực vật có danh pháp khoa học: Cassia grandis L.f., thuộc phân họ Vang.

Xem Phân họ Vang và Ô môi (thực vật)

Ban Tây Bắc

Ban Tây Bắc hay còn gọi là hoa ban, ban trắng, ban sọc, móng bò sọc (danh pháp hai phần: Bauhinia variegata) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc ở miền đông nam châu Á, từ miền nam Trung Quốc kéo dài về phía tây tới Ấn Đ.

Xem Phân họ Vang và Ban Tây Bắc

Bồ kết ba gai

Bồ kết ba gai (danh pháp hai phần: Gleditsia triacanthos) là một loài cây gỗ lá sớm rụng có nguồn gốc ở miền đông Bắc Mỹ.

Xem Phân họ Vang và Bồ kết ba gai

Bộ Đậu

Bộ Đậu (danh pháp khoa học: Fabales) là một bộ thực vật có hoa.

Xem Phân họ Vang và Bộ Đậu

Cassia aldabrensis

Cassia aldabrensis là một loài thực vật trong phân họ Caesalpinioideae, họ Đậu (Fabaceae), là loài đặc hữu của đảo Assumption và Aldabra gần Seychelles.

Xem Phân họ Vang và Cassia aldabrensis

Cassia aubrevillei

Cassia aubrevillei là một loài thực vật trong phân họ Caesalpinioideae.

Xem Phân họ Vang và Cassia aubrevillei

Chi Bồ kết

Chi Bồ kết (danh pháp khoa học: Gleditsia, còn viết là Gleditschia) là một chi chứa các loài bồ kết trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc tại Bắc Mỹ và châu Á.

Xem Phân họ Vang và Chi Bồ kết

Chi Lôi khoai

Chi Lôi khoai (danh pháp khoa học: Gymnocladus) là một chi thuộc phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có quan hệ họ hàng gần với các loài bồ kết (Gleditsia spp.). Danh pháp này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp γυμνός: "trần trụi" và κλαδί: "cành", và có nghĩa là các cành to mập không có cành nhỏ.

Xem Phân họ Vang và Chi Lôi khoai

Chi Lim xanh

Chi Lim xanh (danh pháp khoa học: Erythrophleum) là một chi thực vật thuộc phân họ Vang (Caesalpinioideae), họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Chi Lim xanh

Chi Móng bò

Chi Móng bò, chi Hoàng hậu (danh pháp khoa học: Bauhinia) là một chi chứa hơn 200 loài thực vật có hoa trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của một họ lớn là họ Đậu (Fabaceae), với sự phân bổ rộng khắp vùng nhiệt đới.

Xem Phân họ Vang và Chi Móng bò

Chi Phượng vĩ

Chi Phượng vĩ (danh pháp khoa học: Delonix) tạo thành một phần của phân họ Caesalpinioideae trong họ Fabaceae.

Xem Phân họ Vang và Chi Phượng vĩ

Chi Rau rút

Chi Rau rút (hay rau nhút) có danh pháp khoa học là Neptunia.

Xem Phân họ Vang và Chi Rau rút

Chi Tử kinh

Chi Tử kinh (danh pháp khoa học: Cercis) là một chi chứa khoảng 6-10 loài trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc trong khu vực ôn đới ấm.

Xem Phân họ Vang và Chi Tử kinh

Chi Vang

Caesalpinia sappan'' Vang (danh pháp khoa học: Caesalpinia) là tên của một chi thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Chi Vang

Chi Vàng anh (thực vật)

Chi Vàng anh (danh pháp khoa học: Saraca) L. là một chi thực vật thuộc họ Đậu (Fabaceae) với khoảng 11 loài cây thân gỗ có nguồn gốc ở các vùng đất từ Ấn Độ và Ceylon tới Malaysia và Celebes.

Xem Phân họ Vang và Chi Vàng anh (thực vật)

Dây móc mèo

Dây móc mèo hay còn gọi là móc mèo, gai tàu, vang Nha Trang (Caesalpinia nhatrangense) là loài dây leo gỗ nhỏ thuộc họ Đậu.

Xem Phân họ Vang và Dây móc mèo

Duparquetia

Duparquetia orchidacea là một loài duy nhất trong chi Duparquetia bản địa của vùng nhiệt đới tây Phi.

Xem Phân họ Vang và Duparquetia

Dương tử kinh

Dương tử kinh (danh pháp hai phần: Bauhinia blakeana) (chữ Hán) (người Việt Nam thường gọi là hoa móng ngựa) là một loại cây thân gỗ thường xanh, thuộc về chi Ban (Bauhinia), với các lá to và dày cùng các hoa đỏ ánh tía nổi bật.

Xem Phân họ Vang và Dương tử kinh

Gụ lau

Gụ lau hay gõ dầu, gõ sương (Danh pháp hai phần: Sindora tonkinensis) là một loài thực vật thân gỗ lớn thuộc họ Đậu.

Xem Phân họ Vang và Gụ lau

Gõ đỏ

Gõ đỏ, các tên gọi khác như hổ bì, cà te (danh pháp hai phần: Afzelia xylocarpa), là loài thực vật thuộc họ Đậu, mọc tại một số nước Đông Nam Á như: Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Lào và Myanma.

Xem Phân họ Vang và Gõ đỏ

Họ Đậu

Họ Đậu hay còn gọi họ Cánh bướm (danh pháp khoa học: Fabaceae, đồng nghĩa: Leguminosae, Papilionaceae Article 18.5 states: "The following names, of long usage, are treated as validly published:....Leguminosae (nom. alt.: Fabaceae; type: Faba Mill.); Papilionaceae (nom.

Xem Phân họ Vang và Họ Đậu

Hệ thống Cronquist

Hệ thống Cronquist là một hệ thống phân loại thực vật có hoa (hay thực vật hạt kín) do Arthur Cronquist (1919-1992) phát triển trong các sách An Integrated System of Classification of Flowering Plants (Hệ thống hợp nhất phân loại thực vật có hoa) năm 1981 và The Evolution and Classification of Flowering Plants (Tiến hóa và phân loại thực vật có hoa) năm 1968; ấn bản lần thứ 2 năm 1988 của ông.

Xem Phân họ Vang và Hệ thống Cronquist

Hệ thống Dahlgren

Một trong các hệ thống phân loại thực vật hiện đại là hệ thống Dahlgren, được chuyên gia về thực vật một lá mầm là Rolf Dahlgren (1932-1987) công bố.

Xem Phân họ Vang và Hệ thống Dahlgren

Johann Bauhin

Jean Bauhin. Johann (or Jean) Bauhin (1541–1613) là một nhà thực vật học Thụy Sĩ.

Xem Phân họ Vang và Johann Bauhin

Kim phượng

Trong chi Caesalpinia thì loài cây phổ biến nhất được trồng là Caesalpinia pulcherrima (còn có danh pháp hai phần cũ là Poinciana pulcherrima).

Xem Phân họ Vang và Kim phượng

Koompassia

Koompassia là một chi thực vật thuộc họ Fabaceae, sinh sống trong khu vực Đông Nam Á. Tất cả các loài trong chi này đều là các cây gỗ cao sinh sống trong các rừng mưa nhiệt đới, với loài K. excelsa là một trong những loài cây gỗ cao nhất trong khu vực nhiệt đới.

Xem Phân họ Vang và Koompassia

Koompassia grandiflora

Koompassia grandiflora là một loài cây gỗ thuộc họ Fabaceae.

Xem Phân họ Vang và Koompassia grandiflora

Lim vàng

Lim vàng hay hoàng linh (danh pháp hai phần: Peltophorum dasyrhachis) là loài thực vật có hoa thuộc phân họ Vang, họ Đậu.

Xem Phân họ Vang và Lim vàng

Lim xanh

Lim xanh (danh pháp hai phần: Erythrophleum fordii), là một loài thực vật thuộc phân họ Vang.

Xem Phân họ Vang và Lim xanh

Lim xẹt

Lim xẹt còn gọi là lim sét, điệp, muồng kim phượng, phượng vàng; có danh pháp hai phần là: Peltophorum pterocarpum (Ptero: cánh; carpum: quả; nghĩa là cây có quả có cánh) thuộc phân họ Vang (Caesalpiniaceae), họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Lim xẹt

Me

Me (tiếng Ả Rập تمر هندي tamr hindī - nghĩa là chà là Ấn Độ), danh pháp hai phần: Tamarindus indica, là một loại cây nhiệt đới, có nguồn gốc ở miền đông châu Phi, nhưng hiện nay được trồng nhiều hơn ở khu vực nhiệt đới của châu Á cũng như châu Mỹ Latinh.

Xem Phân họ Vang và Me

Muồng đen

Muồng đen hay muồng xiêm (danh pháp hai phần: Senna siamea (Lam.) H.S.Irwin & Barneby, đồng nghĩa: Cassia siamea Lam., 1785) thuộc họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Muồng đen

Muồng hoa đào

Muồng hoa đào (danh pháp hai phần: Cassia javanica L.), thuộc phân họ Vang của họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Muồng hoa đào

Muồng hoàng yến

Muồng hoàng yến (danh pháp hai phần: Cassia fistula L.), thuộc phân họ Vang của họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Muồng hoàng yến

Muồng trâu

Muồng trâu hay muồng lác hay cây lác (tên khoa học Senna alata) là cây thuốc cũng là cây trồng làm cảnh, thuộc phân họ Vang.

Xem Phân họ Vang và Muồng trâu

Phân họ Trinh nữ

Phân họ Trinh nữ (danh pháp khoa học: Mimosoideae) là một phân họ trong thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae) được đặc trưng bởi các hoa với các cánh hoa nhỏ và nhiều nhị hoa dễ thấy.

Xem Phân họ Vang và Phân họ Trinh nữ

Phượng vĩ

Phượng hay phượng vĩ, phượng vỹ, xoan tây, điệp tây (danh pháp hai phần: Delonix regia) (họ Fabaceae), là một loài thực vật có hoa sinh sống ở vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.

Xem Phân họ Vang và Phượng vĩ

Piliostigma

Piliostigma là một chi thực vật có hoa thuộc phân họ Caesalpinioideae của họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Piliostigma

Rau rút

Rau rút hoặc rau nhút (danh pháp hai phần: Neptunia oleracea) là loài thực vật có hoa trong họ Đậu.

Xem Phân họ Vang và Rau rút

Saraca declinata

Saraca declinata là một loài thực vật thuộc họ Fabaceae.

Xem Phân họ Vang và Saraca declinata

Senna caudata

Senna caudata là một loài thực vật có hoa loài thuộc họ họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Senna caudata

Senna domingensis

Senna domingensis là một loài thực vật có hoa thuộc họ họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Senna domingensis

Senna scandens

Senna scandens là một loài cây nở hoa trong họ (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Senna scandens

Senna trolliiflora

Senna trolliiflora là một flowering plant species in the legume họ (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Senna trolliiflora

Tô mộc

Tô mộc, còn có các tên gọi khác là vang, tô phượng, vang nhuộm, co vang, mạy vang (danh pháp hai phần: Caesalpinia sappan), là một loài thực vật thân gỗ nhỏ, cao khoảng 5-10 mét, cho gỗ rất rắn, có màu đỏ nâu ở phần lõi và trắng ở phần ngoài, được tìm thấy ở khu vực Đông Nam Á.

Xem Phân họ Vang và Tô mộc

Thảo quyết minh

Thảo quyết minh (Tên khoa học: Senna obtusifolia) là một cây rau thuộc chi Senna.

Xem Phân họ Vang và Thảo quyết minh

Vang

Vang có thể là.

Xem Phân họ Vang và Vang

Vàng anh Á Âu

''Oriolus oriolus'' Vàng anh Á Âu hay hoàng anh Á Âu (danh pháp hai phần: Oriolus oriolus), là một loài chim trong họ Vàng anh (Oriolidae) thuộc bộ Sẻ (Passeriformes).

Xem Phân họ Vang và Vàng anh Á Âu

Vàng anh da cam

Vàng anh da cam (danh pháp hai phần:saraca thaipingensis) là một loài thực vật thuộc chi Vàng anh, phân họ Vang.

Xem Phân họ Vang và Vàng anh da cam

Vàng anh lá bé

Vàng anh lá nhỏ hay còn gọi là cây vô ưu, (danh pháp khoa học Saraca asoca), là loài thực vật thuộc chi Vàng anh.

Xem Phân họ Vang và Vàng anh lá bé

Vàng anh lá lớn

Vàng anh tên khác là là má, mép mé, vàng anh lá lớn (danh pháp hai phần: Saraca dives), là loài cây thuộc chi Vàng anh (Saraca), được Pierre mô tả lần đầu tiên năm 1899.

Xem Phân họ Vang và Vàng anh lá lớn

Xoay

Xoay hay còn gọi xay, lá mét, nhoi, nai sai mét, kiền kiền (danh pháp hai phần: Dialium cochichinensis) là loài thực vật có hoa thuộc phân họ Vang (Caesanpinidae) của họ Đậu (Fabaceae).

Xem Phân họ Vang và Xoay

Còn được gọi là Caesalpiniaceae, Caesalpinioideae, Họ Vang.

, Vàng anh lá bé, Vàng anh lá lớn, Xoay.