Mục lục
60 quan hệ: Động vật móng guốc, Động vật nhai lại, Bộ Cá voi, Bộ Guốc chẵn, Birgerbohlinia, Cetartiodactyla, Cetruminantia, Họ Cheo cheo, Họ Hươu cao cổ, Họ Hươu nai, Họ Hươu xạ, Hoẵng Nam Bộ, Huemul, Hươu Đại Hạ, Hươu đảo Bawean, Hươu đỏ đảo Corse, Hươu đỏ Scotland, Hươu đỏ Trung Âu, Hươu đuôi đen, Hươu Barbary, Hươu cao cổ, Hươu la, Hươu la đảo Cedros, Hươu Maral, Hươu nhỏ Pudú, Linh dương Baja California, Linh dương sừng nhánh, Linh dương sừng nhánh Mexico, Mang (thú), Mang Ấn Độ, Mang đầu lông, Mang Fea, Mang lá, Mang Reeves, Mang Sumatra, Mang Trường Sơn, Mang Vũ Quang, Nai, Nai Alashan, Nai Altai, Nai Đài Loan, Nai đỏ Cam Túc, Nai đỏ Tây Tạng, Nai đen, Nai Kashmir, Nai Manitoban, Nai Mãn Châu, Nai Merriam, Nai Roosevelt, Nai sừng xám, ... Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »
Động vật móng guốc
Động vật móng guốc hay còn gọi là thú móng guốc là một nhóm đa dạng của các động vật có vú (thú) lớn bao gồm lừa, ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu cao cổ, lạc đà, hươu, nai, linh dương và hà mã.
Xem Phân bộ Nhai lại và Động vật móng guốc
Động vật nhai lại
Bò và bê Động vật nhai lại là bất kỳ động vật móng guốc nào mà quá trình tiêu hóa thức ăn của chúng diễn ra trong hai giai đoạn.
Xem Phân bộ Nhai lại và Động vật nhai lại
Bộ Cá voi
Bộ Cá voi (danh pháp khoa học: Cetacea), nguồn gốc từ tiếng La tinh cetus, cá voi) bao gồm các loài cá voi, cá heo và cá nhà táng. Tuy trong tên gọi của chúng có từ cá, nhưng chúng không phải là cá mà là các loài động vật có vú thật sự.
Xem Phân bộ Nhai lại và Bộ Cá voi
Bộ Guốc chẵn
Bộ Guốc chẵn là tên gọi của một bộ động vật có danh pháp khoa học là Artiodactyla trong lớp Thú (Mammalia).
Xem Phân bộ Nhai lại và Bộ Guốc chẵn
Birgerbohlinia
Birgerbohlinia là một chi hươu cao cổ đã tuyệt chủng.
Xem Phân bộ Nhai lại và Birgerbohlinia
Cetartiodactyla
Cá voi lưng gù nhảy lên mặt nước. Một bầy hà mã tại thung lũng Luangwa, Zambia. Cetartiodactyla là tên gọi khoa học của một nhánh, trong đó hiện nay người ta đặt cả các loài cá voi (bao gồm cả cá heo) và động vật guốc chẵn.
Xem Phân bộ Nhai lại và Cetartiodactyla
Cetruminantia
Cetruminantia là một nhánh chứa Whippomorpha và các họ hàng còn sinh tồn gần nhất của chúng là Ruminantia.
Xem Phân bộ Nhai lại và Cetruminantia
Họ Cheo cheo
Mười loài cheo cheo tạo thành một họ động vật có danh pháp khoa học là Tragulidae tức họ Cheo cheo.
Xem Phân bộ Nhai lại và Họ Cheo cheo
Họ Hươu cao cổ
Họ Hươu cao cổ (danh pháp khoa học: Giraffidae) chỉ chứa hai loài động vật còn sinh tồn hiện nay, là hươu cao cổ và okapi (hươu đùi vằn).
Xem Phân bộ Nhai lại và Họ Hươu cao cổ
Họ Hươu nai
Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae.
Xem Phân bộ Nhai lại và Họ Hươu nai
Họ Hươu xạ
Họ Hươu xạ (danh pháp khoa học: Moschidae) bao gồm 7 loài hươu xạ thuộc chi duy nhất là Moschus.
Xem Phân bộ Nhai lại và Họ Hươu xạ
Hoẵng Nam Bộ
Hoẵng Nam Bộ (Danh pháp khoa học: Muntiacus muntjak annamensis) là một phân loài của loài Mang đỏ (Muntiacus muntjak) phân bố tại Việt Nam ở các khu vực miền Đông Nam Bộ và một số khu vực ở Lâm Đồng.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hoẵng Nam Bộ
Huemul
Hươu Huemul hay Guemal, danh pháp hai phần: Hippocamelus bisulcus, là một loài hươu bản địa tại vùng núi thuộc Argentina và Chile.
Xem Phân bộ Nhai lại và Huemul
Hươu Đại Hạ
Hươu Đại Hạ (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus bactrianus) hay còn gọi là Hươu Bactria, Hươu Bukhara, Hươu Bokhara là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa của vùng Trung Á, chúng có nguồn gốc từng khu vực Trung Á (Đại Hạ-Bactria).
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu Đại Hạ
Hươu đảo Bawean
Hươu đảo Bawean (danh pháp hai phần: Hyelaphus kuhlii), còn được gọi là hươu lợn Kuhl hoặc hươu lợn đảo Bawean, là một loài hươu đặc hữu trên đảo Bawean (huyện Gresik) thuộc Indonesia.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu đảo Bawean
Hươu đỏ đảo Corse
Hươu đỏ đảo Corsica (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus corsicanus Erxleben, 1777), còn được gọi đơn giản là hươu Corsica hay hươu Sardinia, là một phân loài của hươu đỏ (Cervus elaphus) và là loài đặc hữu của hòn đảo Địa Trung Hải ở Sardinia và Corsica thuộc nước Pháp.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu đỏ đảo Corse
Hươu đỏ Scotland
Hươu đỏ Scotland (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus scoticus) là một phân loài của loài hươu đỏ có nguồn gốc ở quần đảo Anh.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu đỏ Scotland
Hươu đỏ Trung Âu
Hươu đỏ Trung Âu hay hươu đỏ thông thường (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus hippelaphus) là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa phân bố ở miền Trung châu Âu.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu đỏ Trung Âu
Hươu đuôi đen
Chiếc đuôi đen nổi bật của loài hươu này Hươu đuôi đen (tiếng Anh: black-tailed deer hoặc blacktail deer) (danh pháp ba phần: Odocoileus hemionus columbianus) là một phân loài của hươu la (Odocoileus hemionus).
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu đuôi đen
Hươu Barbary
Hươu Barbary hay Hươu Atlas (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus barbarus) là một phân loài hươu đỏ có nguồn gốc từ Bắc Phi.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu Barbary
Hươu cao cổ
Chi Hươu cao cổ (tên khoa học Giraffa) là một chi các động vật có vú thuộc bộ Guốc chẵn, là động vật cao nhất trên cạn và động vật nhai lại lớn nhất.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu cao cổ
Hươu la
Hươu la (tiếng Anh: Mule deer, danh pháp hai phần: Odocoileus hemionus), là một loài hươu thuộc chi Odocoileus, họ Cervidae, phân họ Capreolinae, bộ Artiodactyla.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu la
Hươu la đảo Cedros
Hươu đuôi đen đảo Cedros (Danh pháp khoa học: Odocoileus hemionus cerrosensis) là một phân loài của loài hươu la.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu la đảo Cedros
Hươu Maral
Hươu Maral hay còn gọi là hươu đỏ Lý Hải hoặc hươu đỏ miền Đông (Danh pháp khoa học: Cervus elaphus maral) là một phân loài của loài hươu đỏ, có nguồn gốc ở khu vực giữa Biển Đen và Biển Caspian như Crimea, Tiểu Á, vùng núi Caucasus giáp châu Âu và châu Á, và dọc theo khu vực biển Caspian ở Iran.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu Maral
Hươu nhỏ Pudú
Pudu (tiếng Mapuche püdü hoặc püdu, pudú,, danh pháp khoa học: Pudu) là một chi gồm hai loài hươu nhỏ bản địa vùng Andes Nam Mỹ.
Xem Phân bộ Nhai lại và Hươu nhỏ Pudú
Linh dương Baja California
Linh dương sừng nhánh Baja California hay Linh dương sừng nhánh bán đảo (Danh pháp khoa học: Antilocapra americana peninsularis) là một phân loài cực kỳ nguy cấp của loài linh dương sừng nhánh Antilocapra americana, đây loài đặc hữu của bán đảo Baja California ở México.
Xem Phân bộ Nhai lại và Linh dương Baja California
Linh dương sừng nhánh
Linh dương sừng nhánh (danh pháp khoa học: Antilocapra americana) là một loài động vật đặc hữu nội địa tây và trung bộ Bắc Mỹ.
Xem Phân bộ Nhai lại và Linh dương sừng nhánh
Linh dương sừng nhánh Mexico
Linh dương sừng nhánh México (Danh pháp khoa học: Antilocapra americana mexicana) là một phân loài của loài linh dương sừng nhánh, phân bố tới cả México và Hoa Kỳ.
Xem Phân bộ Nhai lại và Linh dương sừng nhánh Mexico
Mang (thú)
Mang, còn gọi là hoẵng, kỉ, mển hay mễn, là một dạng hươu, nai thuộc chi Muntiacus.
Xem Phân bộ Nhai lại và Mang (thú)
Mang Ấn Độ
Mang Ấn Độ hay mang đỏ (danh pháp khoa học: Muntiacus muntjak) là loài mang phổ biến nhất.
Xem Phân bộ Nhai lại và Mang Ấn Độ
Mang đầu lông
Mang đầu lông, còn gọi là mang đen, mang đen đầu đỏ...
Xem Phân bộ Nhai lại và Mang đầu lông
Mang Fea
Mang Fea (còn gọi là mang Tenasserim theo tên gọi của khu vực thuộc Myanma) là một loài mang hiếm sống ở khu vực biên giới Myanma-Thái Lan-Lào-Trung Quốc-Việt Nam (IUCN 2004).
Xem Phân bộ Nhai lại và Mang Fea
Mang lá
Mang lá hay mang Putao (danh pháp hai phần: Muntiacus putaoensis) là một loài mang nhỏ.
Xem Phân bộ Nhai lại và Mang lá
Mang Reeves
Mang Reeves hay mang Trung Quốc (Muntiacus reevesi; tên Trung Quốc: 山羌 - sơn khương, các tên gọi khác: 山琼 sơn quỳnh, 黄琼 hoàng quỳnh, 麻琼 ma quỳnh v.v), là loài mang đặc hữu của Đài Loan.
Xem Phân bộ Nhai lại và Mang Reeves
Mang Sumatra
Mang Sumatra (danh pháp hai phần: Muntiacus montanus) là một loài hươu có kích thước như một con chó lớn.
Xem Phân bộ Nhai lại và Mang Sumatra
Mang Trường Sơn
Mang Trường Sơn (danh pháp hai phần: Muntiacus truongsonensis) là một loài mang.
Xem Phân bộ Nhai lại và Mang Trường Sơn
Mang Vũ Quang
Mang Vũ Quang hay mang lớn (danh pháp hai phần: Muntiacus vuquangensis) là một loài mang trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn.
Xem Phân bộ Nhai lại và Mang Vũ Quang
Nai
Nai (tên khoa học: Rusa unicolor) hay còn gọi là hươu Sambar theo tiếng Anh (Sambar deer), là một loài thú lớn thuộc họ Hươu, phân bố ở Sri Lanka, Nepan, Ấn Độ, Trung Quốc, các nước Đông Dương.
Nai Alashan
Nai sừng xám Alashan (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis alashanicus) là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy ở Bắc Trung Quốc và Mông Cổ.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Alashan
Nai Altai
Nai sừng xám Altai (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis sibiricus) hay còn gọi là nai đỏhttp://dantri.com.vn/thi-truong/nhung-nai-thuoc-quy-tu-troi-20161006153945072.htm là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy trong các ngọn đồi rừng của miền Nam Siberi, Tây Bắc Mông Cổ, và tỉnh Bắc Tân Cương của Trung Quốc.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Altai
Nai Đài Loan
Nai Đài Loan hay nai Formosa (Danh pháp khoa học: Rusa unicolor swinhoei; chữ Hán: 臺灣水鹿) là một phân loài của loài nai (Rusa unicolor) phân bố ở đảo Đài Loan.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Đài Loan
Nai đỏ Cam Túc
Nai đỏ Cam Túc (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis kansuensis) là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy tại tỉnh Cam Túc thuộc Trung Quốc.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai đỏ Cam Túc
Nai đỏ Tây Tạng
Nai đỏ Tây Tạng (danh pháp khoa học: Cervus canadensis wallichi) còn được gọi là shou là một phân loài của loài nai sừng xám là có nguồn gốc từ phía Nam của cao nguyên Tây Tạng và Bhutan.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai đỏ Tây Tạng
Nai đen
Nai đen (Danh pháp khoa học: Cervus unicolor equinus) là một phân loài của loài nai (Rusa unicolor hay Cervus unicolor) phân bố ở vùng Đông Dương đến bán đảo Mã Lai.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai đen
Nai Kashmir
Nai Kashmir (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis hanglu) còn gọi là Hangul là một phân loài của loài nai sừng xám Bắc Mỹ bản địa của Ấn Độ, đặc biệt là ở Jammu và Kashmir, nơi nó là động vật biểu tượng quốc gia.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Kashmir
Nai Manitoban
Nai sừng xám Manitoban (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis manitobensis) là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy trong các tỉnh của Canada và vùng Prairie Hoa Kỳ và miền Trung Tây.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Manitoban
Nai Mãn Châu
Nai sừng xám Mãn Châu (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis xanthopygus) là một phân loài của loài nai sừng xám Cervus canadensis.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Mãn Châu
Nai Merriam
Khu vực phát hiện loài nai này ngày nay Nai Merriam (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis merriami) là một phân loài của loài nai sừng xám.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Merriam
Nai Roosevelt
Nai sừng xám Roosevelt hay còn được biết đến như là Nai Olympic (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis roosevelti) là một phân loài của loài nai sừng xám ở Bắc Mỹ.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Roosevelt
Nai sừng xám
Nai sừng xám hay còn gọi là Nai sừng xám Bắc Mỹ (tên khoa học: Cervus canadensis) là một trong những loài lớn nhất thuộc họ Hươu nai trên thế giới và là một trong những lớp thú lớn nhất ở Bắc Mỹ và Đông Á.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai sừng xám
Nai sừng xám lùn
Nai sừng xám Tule (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis nannodes) là một phân loài của nai sừng tấm chỉ được tìm thấy ở California từ vùng đồng cỏ và vùng đầm lầy của Thung lũng trung tâm đến các ngọn đồi cỏ trên bờ biển.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai sừng xám lùn
Nai sừng xám miền Đông
Nai sừng xám miền Đông (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis canadensis) là một trong sáu phân loài của nai sừng xám phân bố ở miền Bắc và miền đông Hoa Kỳ, Canada và miền Nam.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai sừng xám miền Đông
Nai sừng xám núi Rocky
Nai sừng xám núi Rocky (Danh pháp khoa học Cervus canadensis nelsoni) là một phân loài của nai sừng tấm tìm thấy ở dãy núi Rocky và dãy liền kề ở Tây Bắc Mỹ.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai sừng xám núi Rocky
Nai Sri Lanka
Nai Sri Lanka (Danh pháp khoa học: Rusa unicolor unicolor) là một phân loài của loài nai (Rusa unicolor) sinh sống ở đảo Sri Lanka.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Sri Lanka
Nai Tứ Xuyên
Nai sừng xám Tứ Xuyên (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis macneilli; chữ Trung Quốc: 白臀鹿/Tứ Xuyên Lộc) cũng còn được biết với tên gọi Nai MacNeill là một phân loài của loài nai sừng xám bản địa ở phía Tây Trung Hoa tại tỉnh Tứ Xuyên.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Tứ Xuyên
Nai Thiên Sơn
Nai Thiên Sơn (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis songaricus) là một phân loài của loài nai sừng xám (Cervus canadensis) được tìm thấy trong những dãy núi Thiên Sơn ở miền đông Kyrgyzstan, đông nam Kazakhstan, và Bắc Trung Tân Cương, Trung Quốc.
Xem Phân bộ Nhai lại và Nai Thiên Sơn
Palaeomerycidae
Palaeomerycidae là danh pháp khoa học của một họ động vật nhai lại có lẽ là tổ tiên của hươu, nai ngày nay, và hươu xạ có thể là đại diện còn sống sót của nhóm này, mặc dù hiện nay chúng vẫn đang được gộp nhóm trong họ có danh pháp khác.
Xem Phân bộ Nhai lại và Palaeomerycidae
Pecora
Pecora là danh pháp khoa học để chỉ một cận bộ chứa các loài động vật móng guốc, với số lượng các loài còn sinh tồn chiếm phần lớn các loài còn sinh tồn của phân bộ Nhai lại (Ruminantia), bao gồm dê, cừu, linh dương, hươu, nai, trâu, bò, hươu cao cổ và linh dương sừng tỏa.
Xem Phân bộ Nhai lại và Pecora
Phân bộ Lợn
Phân bộ Lợn (danh pháp khoa học: Suina hay Suiformes) có lẽ chứa các nhóm động vật guốc chẵn sớm nhất và cổ nhất của bộ Guốc chẵn (Artiodactyla).
Xem Phân bộ Nhai lại và Phân bộ Lợn
Whippomorpha
Whippomorpha (hay Cetancodonta) là một tên gọi kỳ dị để chỉ nhánh chứa Cetacea (cá voi, cá heo v.v.) và các họ hàng gần gũi nhất của chúng, các loài hà mã của họ Hippopotamidae.
Xem Phân bộ Nhai lại và Whippomorpha
Còn được gọi là Ruminantia.