Mục lục
30 quan hệ: Động vật móng guốc, Balaena, Balaenidae, Bộ Cá voi, Bộ Guốc chẵn, Cá voi, Cá voi đầu bò lùn, Cá voi đầu cong, Cá voi Bryde, Cá voi Eden, Cá voi lưng gù, Cá voi Minke, Cá voi Minke Nam Cực, Cá voi Omura, Cá voi Sei, Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương, Cá voi vây, Cá voi xanh, Cá voi xám, Các loài thú lớn nhất, Cetruminantia, Cyamidae, Danh sách các loài trong bộ Cá voi, Họ Cá voi lưng gù, Họ Cá voi xám, Liên họ Cá nhà táng, Nam Đại Dương, Phân bộ Cá voi cổ, Sóng hạ âm, Săn bắt cá voi.
Động vật móng guốc
Động vật móng guốc hay còn gọi là thú móng guốc là một nhóm đa dạng của các động vật có vú (thú) lớn bao gồm lừa, ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu cao cổ, lạc đà, hươu, nai, linh dương và hà mã.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Động vật móng guốc
Balaena
Balaena là một chi cá voi trong họ Balaenidae.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Balaena
Balaenidae
Balaenidae là một họ động vật có vú biển trong Bộ Cá voi gồm 2 chi còn sinh tồn.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Balaenidae
Bộ Cá voi
Bộ Cá voi (danh pháp khoa học: Cetacea), nguồn gốc từ tiếng La tinh cetus, cá voi) bao gồm các loài cá voi, cá heo và cá nhà táng. Tuy trong tên gọi của chúng có từ cá, nhưng chúng không phải là cá mà là các loài động vật có vú thật sự.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Bộ Cá voi
Bộ Guốc chẵn
Bộ Guốc chẵn là tên gọi của một bộ động vật có danh pháp khoa học là Artiodactyla trong lớp Thú (Mammalia).
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Bộ Guốc chẵn
Cá voi
Cá voi là tên gọi chung cho nhiều loài động vật dưới nước trong bộ cá voi.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi
Cá voi đầu bò lùn
Cá voi đầu bò lùn (danh pháp hai phần: Caperea marginata) là một loài cá voi tấm sừng hàm, thành viên duy nhất của họ Neobalaenidae.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi đầu bò lùn
Cá voi đầu cong
Cá voi đầu cong, cá voi Bắc cực, cá voi Greenland hay cá voi Nga (danh pháp hai phần: Balaena mysticetus) là một loài cá voi tấm sừng hàm thuộc họ Balaenidae trong phân bộ Mysticeti.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi đầu cong
Cá voi Bryde
Cá voi Bryde (danh pháp hai phần: Balaenoptera brydei) là một loài cá trong họ Cá voi lưng xám.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi Bryde
Cá voi Eden
Cá voi Eden, tên khoa học Balaenoptera edeni, là một loài động vật có vú trong họ Balaenopteridae, bộ Cetacea.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi Eden
Cá voi lưng gù
Cá voi lưng gù (danh pháp hai phần: Megaptera Novaeangliae) là một loài cá voi tấm sừng hàm.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi lưng gù
Cá voi Minke
Cá voi Minke (danh pháp hai phần) là một loài cá trong họ Balaenopteridae.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi Minke
Cá voi Minke Nam Cực
Cá voi Minke Nam Cực (danh pháp hai phần: Balaenoptera bonaerensis) là một loài cá trong họ Balaenopteridae.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi Minke Nam Cực
Cá voi Omura
Cá voi Omura (Balaenoptera omurai) là một loài cá voi trong họ cá voi lưng xám, có rất ít thông tin về loài này.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi Omura
Cá voi Sei
Cá voi Sei (hay, danh pháp hai phần: Balaenoptera borealis) là một loài cá voi thuộc phân bộ Cá voi tấm sừng hàm.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi Sei
Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương
Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương (danh pháp hai phần: Eubalaena japonica) là một loài động vật thuộc họ Cá voi trơn (Balaenidae).
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương
Cá voi vây
Cá voi vây (Balaenoptera physalus), còn gọi là cá voi lưng xám, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi vây
Cá voi xanh
Cá voi xanh, còn gọi là cá ông là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm).
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi xanh
Cá voi xám
Cá voi xám (danh pháp hai phần: Eschrichtius robustus), là một con cá voi tấm sừng hàm hàng năm di chuyển giữa khu vực kiếm thức ăn và sinh sản.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cá voi xám
Các loài thú lớn nhất
Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu Voi là loài thú lớn nhất trên cạn Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất Các loài thú lớn nhất gồm các loài thú (động vật có vú hay động vật hữu nhũ) có tầm vóc cơ thể lớn nhất được ghi nhận.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Các loài thú lớn nhất
Cetruminantia
Cetruminantia là một nhánh chứa Whippomorpha và các họ hàng còn sinh tồn gần nhất của chúng là Ruminantia.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cetruminantia
Cyamidae
Rận cá voi (Cyamidae) là một họ giáp xác ký sinh.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Cyamidae
Danh sách các loài trong bộ Cá voi
Đây là danh sách các loài trong bộ Cá voi.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Danh sách các loài trong bộ Cá voi
Họ Cá voi lưng gù
Balaenopteridae là họ cá lớn nhất trong phân bộ cá voi tấm sừng hàm với 9 loài được xếp vào 2 chi.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Họ Cá voi lưng gù
Họ Cá voi xám
Eschrichtiidae là một họ cá voi trong phân bộ cá voi tấm sừng hàm.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Họ Cá voi xám
Liên họ Cá nhà táng
Liên họ Cá nhà táng (danh pháp khoa học: Physeteroidea) là một liên họ sinh học chứa 3 loài còn sinh tồn trong 2 họ thuộc phân bộ cá voi có răng (Odontoceti).
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Liên họ Cá nhà táng
Nam Đại Dương
Nam Đại Dương, còn gọi là Nam Băng Dương, là vùng nước nằm xa nhất về phía nam của đại dương thế giới, nhìn chung nó nằm ở phía nam vĩ tuyến 60°N và bao quanh châu Nam Cực.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Nam Đại Dương
Phân bộ Cá voi cổ
Phân bộ Cá voi cổ (danh pháp khoa học: Archaeoceti) là một nhóm cận ngành chứa các dạng cá voi cổ đã phát sinh ra các dạng cá voi hiện đại (Autoceta).
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Phân bộ Cá voi cổ
Sóng hạ âm
Sóng hạ âm là sóng âm có tần số thấp hơn 20 Hz, ngưỡng nghe thấy bình thường của người.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Sóng hạ âm
Săn bắt cá voi
Albert I của Monaco) chụp một kiểu ảnh trong lúc chặt khúc một con cá voi bắt được. Săn bắt cá voi là việc đánh bắt các loài cá voi sống tự do dưới đại dương và có lịch sử từ năm 6000 TCN.
Xem Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm và Săn bắt cá voi
Còn được gọi là Cá voi tấm sừng hàm, Mysticeti.