Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nước lợ

Mục lục Nước lợ

Nước lợ là loại nước có độ mặn cao hơn độ mặn của nước ngọt, nhưng không cao bằng nước mặn.

96 quan hệ: Aphaostracon, Astrid Cleve, Avicennia germinans, Đa dạng loài, Đất nông nghiệp, Đất ngập nước, Đầm lầy, Đầm phá, Đồng lầy nước lợ, Địa lý châu Á, Động vật lưỡng cư, Ốc, Ốc gạo, Ốc vòi voi, Øresund, Bacopa, Bayou, Bộ Cá chép, Carcharhinus limbatus, Caridea, , Cá bống bớp, Cá bống mú, Cá bơn Đại Tây Dương, Cá chép, Cá chẽm, Cá dứa, Cá hanh, Cá hổ Xiêm, Cá heo sông, Cá sấu sông Nin, Cá tai tượng, Cá tầm Nhật Bản, Các loại hình thủy vực nước mặn, Cò bợ, Chả rươi, Chắt chắt, Chi Cá cháy, Chi Cá dìa, Chi Hương bồ, Chi Tảo đen, Cynoglossus cynoglossus, Datnioides, Dichotomyctere nigroviridis, Ecrobia ventrosa, Geophagus brasiliensis, Gymnocypris przewalskii, Hải lưu Na Uy, Họ Ba ba, Họ Cá bống đen, ..., Họ Cá căng, Họ Cá hoàng đế, Họ Cá rô đồng, Họ Cá thát lát, Họ Cá thia, Họ Hến, Hồ Maracaibo, Hồ Miscanti, Hồ Ptolemy, Hồ Songkhla, Hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai, Hydrobia acuta, Hydrobia scamandri, Lừa hoang Nubia, Lớp Cá vây thùy, Mercuria (chi ốc), Monocirrhus polyacanthus, Năng lượng Mặt Trời, Netuma, Nhông đuôi gai Utila, Nước mặn, Nước muối cô đặc, Nước ngọt, Ocypode cursor, Paretroplus, Ponticola kessleri, Porphyrio madagascariensis, Pseudamnicola, Pseudamnicola anteisensis, Pseudamnicola artanensis, Puntius vittatus, Rùa đầm, Rút dại, Rắn râu, Sashimi, Somatogyrus, Somatogyrus wheeleri, Stigmatogobius sadanundio, Tôm, Tenochtitlan, Thực vật ngập mặn, Toxotes jaculatrix, Trường Sa Lớn, Vũng gần biển, Vịnh Gành Rái, Vịt Đại Xuyên. Mở rộng chỉ mục (46 hơn) »

Aphaostracon

Aphaostracon là một chi very small hoặc minute freshwater và ốc nước lợ có nắp, aquatic operculate động vật chân bụng động vật thân mềm trong họ Hydrobiidae.

Mới!!: Nước lợ và Aphaostracon · Xem thêm »

Astrid Cleve

Astrid M. Cleve von Euler (22.1.1875 - 8.4.1968) là một nhà thực vật học, địa chất học, hóa học, người Thụy Điển đồng thời là nhà nghiên cứu ở Đại học Uppsala.

Mới!!: Nước lợ và Astrid Cleve · Xem thêm »

Avicennia germinans

Avicennia germinans (trong tiếng Anh gọi là "black mangrove", đước đen) là một loài cây trong họ Ô rô (Acanthaceae).

Mới!!: Nước lợ và Avicennia germinans · Xem thêm »

Đa dạng loài

Đa dạng loài (tiếng Anh: Species diversity) là sự đa dạng, phong phú giữa các loài động thực vật khác nhau, được hiện diện trong cùng một cộng đồng sinh thái nhất định hoặc hệ sinh thái nhất định, được đặc trưng về số lượng loài và sinh khốiHill, M. O. (1973) Diversity and evenness: a unifying notation and its consequences.

Mới!!: Nước lợ và Đa dạng loài · Xem thêm »

Đất nông nghiệp

Đất canh tác trồng lúa Đất nông nghiệp đôi khi còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi.

Mới!!: Nước lợ và Đất nông nghiệp · Xem thêm »

Đất ngập nước

Một vùng đất ngập nước Thực vật ngập mặn ở các đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida Đầm Dơi trong Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ tại Việt Nam Đất ngập nước là một vùng đất mà đất bị bão hòa có độ ẩm theo mùa hay vĩnh viễn.

Mới!!: Nước lợ và Đất ngập nước · Xem thêm »

Đầm lầy

Một đầm lầy ở Đức Đầm lầy là một vùng đất ngập nước với hoặc một khu vực được hình thành do lũ lụt mà nước đọng lại chưa thể thoát được, đây là một kiểu hệ sinh thái và có cấu trúc đất mềm, địa hình lõm hoặc những chỗ lồi lõm, đất khô xen lẫn đất ướt.

Mới!!: Nước lợ và Đầm lầy · Xem thêm »

Đầm phá

Đầm phá ven bờ biển (tiếng Anh: coastal lagoon) là một loại hình thủy vực ven bờ, nước lợ, mặn hoặc siêu mặn, thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi hệ thống đê cát dạng cồn đụn và có cửa (inlet) thông với biển.

Mới!!: Nước lợ và Đầm phá · Xem thêm »

Đồng lầy nước lợ

Một đồng lầy nước lợ thuộc phá San Elijo, quận San Diego, California, Hoa Kỳ Đồng lầy nước lợ hay đầm lầy nước lợ là một dạng đồng lầy hình thành khi dòng nước ngọt dồi dào giúp giảm bớt độ mặn của nước và biến nước biển thành nước lợ.

Mới!!: Nước lợ và Đồng lầy nước lợ · Xem thêm »

Địa lý châu Á

Địa lý châu Á có thể coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số 5 châu lục trên mặt đất.

Mới!!: Nước lợ và Địa lý châu Á · Xem thêm »

Động vật lưỡng cư

Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.

Mới!!: Nước lợ và Động vật lưỡng cư · Xem thêm »

Ốc

Ốc sên Ốc là tên chung để chỉ hầu hết các loài động vật thân mềm trong lớp Chân bụng.

Mới!!: Nước lợ và Ốc · Xem thêm »

Ốc gạo

Ốc gạo (Danh pháp khoa học: Assiminea lutea) là một loài động vật thuộc họ ốc phân bố ở khắp miền Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam và tập trung ở một số vùng như cù lao Tân Phong thuộc Tiền Giang, cồn Phú Đa thuộc huyện Chợ Lách tỉnh Bến Tre, Sa Đéc ở vùng Đồng Tháp, Cần Thơ, ốc gạo sinh sản nhiều lưu vực sông Cồn Bầu, Cồn Tre, Cồn Tròn, Ba Rái.

Mới!!: Nước lợ và Ốc gạo · Xem thêm »

Ốc vòi voi

Ốc vòi voi (Danh pháp khoa học: Lutraria rhynchaena) là một loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ thuộc họ Mactridae trong bộ Veneroida.

Mới!!: Nước lợ và Ốc vòi voi · Xem thêm »

Øresund

Eo biển Oresund Bản đồ đường bờ biển Đan Mạch ở phía tây, đường bờ biển Thụy Điển ở phía đông. Yừ năm 1888. Eo biển Oresund (tiếng Đan Mạch: Øresund; tiếng Thụy Điển: Öresund) là eo biển ngăn cách đảo Zealand (Đan Mạch) với vùng Scania (nam Thụy Điển) và là eo biển lớn thứ nhì của Đan Mạch, sau Eo biển Storebælt và Eo biển Lillebælt.

Mới!!: Nước lợ và Øresund · Xem thêm »

Bacopa

Bacopa là một chi của 70-100 loài thực vật thủy sinh thuộc họ Plantaginaceae.

Mới!!: Nước lợ và Bacopa · Xem thêm »

Bayou

Bayou Corne ở Louisiana, tháng 10 năm 2010 Trong từ ngữ tiếng Anh Hoa Kỳ, bayou (hoặc) là dòng nước chảy rất chậm thường thấy ở Miền Nam Hoa Kỳ trên vùng đất thấp.

Mới!!: Nước lợ và Bayou · Xem thêm »

Bộ Cá chép

Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.

Mới!!: Nước lợ và Bộ Cá chép · Xem thêm »

Carcharhinus limbatus

Carcharhinus limbatus là một loài cá mập mắt trắng thuộc chi Carcharhinus,Curtis, T..

Mới!!: Nước lợ và Carcharhinus limbatus · Xem thêm »

Caridea

Caridea là một cận bộ tôm gồm các động vật giáp xác mười chân, kích thước nhỏ, có khả năng bơi lội tốt.

Mới!!: Nước lợ và Caridea · Xem thêm »

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Mới!!: Nước lợ và Cá · Xem thêm »

Cá bống bớp

Cá bống bớp (danh pháp hai phần: Bostrychus sinensis), còn có tên là cá bớp hay cá bống bốn mắt là một loài cá nước lợ thuộc họ Cá bống đen.

Mới!!: Nước lợ và Cá bống bớp · Xem thêm »

Cá bống mú

Cá bống mú (Danh pháp khoa học: Gobio gobio) là một loại cá thuộc họ Cá chép sống ở môi trường nước lợ và nước mặn.

Mới!!: Nước lợ và Cá bống mú · Xem thêm »

Cá bơn Đại Tây Dương

Cá bơn Đại Tây Dương (họ Scophthalmidae) là một nhóm gồm 9 loài cá sống ở các vùng biển hay nước lợ.

Mới!!: Nước lợ và Cá bơn Đại Tây Dương · Xem thêm »

Cá chép

Cá chép (tên khoa học là Cyprinus carpio, từ cá chép trong tiếng Hy Lạp nghĩa là mắn con) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có khả năng lai giống với nhau.

Mới!!: Nước lợ và Cá chép · Xem thêm »

Cá chẽm

Cá chẽm hay cá vược (danh pháp hai phần: Lates calcarifer) là một loài cá sống cả trong nước mặn lẫn nước ngọt, thuộc về phân họ Cá chẽm (Latinae) của họ Centropomidae.

Mới!!: Nước lợ và Cá chẽm · Xem thêm »

Cá dứa

Cá dứa hay là cá tra bần (danh pháp hai phần: Pangasius kunyit) là loài cá thuộc họ Cá tra (Pangasiidae).

Mới!!: Nước lợ và Cá dứa · Xem thêm »

Cá hanh

Cá hanh, cá chép nhớt hay cá tinca (danh pháp hai phần: Tinca tinca) là loài cá nước ngọt và nước lợ duy nhất của chi Tinca trong họ Cá chép (Cyprinidae), được tìm thấy tại đại lục Á Âu từ Tây Âu (bao gồm cả quần đảo Anh kéo dài về phía đông tới châu Á xa tới sông Obi và sông Enisei. Nó cũng được tìm thấy trong hồ Baikal. Thông thường nó sinh sống trong các môi trường nước tĩnh lặng hay chảy chậm với đáy đất sét hoặc bùn, cụ thể là các hồ và sông đồng bằng.B. Whitton (1982). Rivers, Lakes and Marshes tr. 163. Hodder & Staughton, London.

Mới!!: Nước lợ và Cá hanh · Xem thêm »

Cá hổ Xiêm

Cá hổ Xiêm (tên khoa học Datnioides microlepis) là một loài cá sinh sống ở Thái Lan.

Mới!!: Nước lợ và Cá hổ Xiêm · Xem thêm »

Cá heo sông

Cá heo sông là một nhóm động vật có vú thủy sinh chỉ sống ở vùng nước ngọt hay lợ.

Mới!!: Nước lợ và Cá heo sông · Xem thêm »

Cá sấu sông Nin

Cá sấu sông Nin, tên khoa học Crocodylus niloticus là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae.

Mới!!: Nước lợ và Cá sấu sông Nin · Xem thêm »

Cá tai tượng

Cá tai tượng (danh pháp hai phần: Osphronemus goramy) là một loài cá xương nước ngọt thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae), sống ở vùng nước lặng, nhiều cây thuỷ sinh, phân bố ở vùng đồng bằng Nam Bộ Việt Nam.

Mới!!: Nước lợ và Cá tai tượng · Xem thêm »

Cá tầm Nhật Bản

Cá tầm Nhật Bản (danh pháp hai phần: Acipenser multiscutatus) là một loài cá tầm bản địa ở Nhật Bản, và Tây Bắc Thái Bình Dương.

Mới!!: Nước lợ và Cá tầm Nhật Bản · Xem thêm »

Các loại hình thủy vực nước mặn

Các đại dương kết hợp với biển tạo thành hệ thống "đại dương thế giới", một khoảng nước rộng bao quanh Địa Cầu, chứa một lượng nước và muối trên Trái Đất.

Mới!!: Nước lợ và Các loại hình thủy vực nước mặn · Xem thêm »

Cò bợ

Cò bợ, (danh pháp hai phần: Ardeola bacchus), là một loài chim ở Đông Á, thuộc họ Diệc.

Mới!!: Nước lợ và Cò bợ · Xem thêm »

Chả rươi

Chả rươi Chả rươi, đôi khi còn gọi là rươi đúc trứng, là một trong những món chả rán đặc biệt của người Việt.

Mới!!: Nước lợ và Chả rươi · Xem thêm »

Chắt chắt

Chắt chắt là loài sinh vật nhuyễn thể thuộc lớp hai mảnh vỏ (hay còn gọi là thân mềm hai mảnh vỏ, danh pháp khoa học: Bivalvia), cùng họ với trìa, hến nhưng có kích thước nhỏ hơn, tập trung sống chủ yếu ở các vùng đáy sông nước lợ và nước ngọt làng Mai Xá thuộc xã Gio Mai, Gio Linh, Quảng Trị, Việt Nam và sông Gianh đoạn chảy qua Lèn Rồng, xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch đến thôn Tiên Xuân, xã Quảng Tiên, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bìnhhttp://www.quangbinhtourism.vn/Gioi-thieu/Am-thuc---dac-san/Chi-tiet-Am-thuc-dac-san/tabid/446/ArticleId/314/Ch-t-ch-t-D-c-s-n-song-Gianh.aspx.

Mới!!: Nước lợ và Chắt chắt · Xem thêm »

Chi Cá cháy

Chi Cá cháy (danh pháp khoa học: Tenualosa) là một chi thuộc phân họ Alosinae của họ Cá trích (Clupeidae).

Mới!!: Nước lợ và Chi Cá cháy · Xem thêm »

Chi Cá dìa

Một con cá dìa Chi Cá dìa hay còn gọi là cá nâu,http://www.thanhnien.com.vn/pages/20111117/hap-dan-ca-nau.aspx tảo ngư (danh pháp khoa học: Siganus) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của họ Cá dìa (danh pháp khoa học: Siganidae) thuộc bộ Cá vược.

Mới!!: Nước lợ và Chi Cá dìa · Xem thêm »

Chi Hương bồ

Chi Hương bồ, chi Cỏ nến, thủy hương, bồn bồn, bồ hoàng (tên khoa học Typha) là một chi gồm khoảng trên 30 loài theo The Plant List trong họ Hương bồ.

Mới!!: Nước lợ và Chi Hương bồ · Xem thêm »

Chi Tảo đen

Chi Tảo đen, danh pháp khoa học Porphyra, thuộc ngành tảo đỏ Rhodophyta, bao gồm khoảng 70 loàiBrodie, J.A. and Irvine, L.M. 2003.

Mới!!: Nước lợ và Chi Tảo đen · Xem thêm »

Cynoglossus cynoglossus

Cá bơn dẹp (Danh pháp khoa học: Cynoglossus cynoglossus) là một loài cá trong họ cá lưỡi trâu.

Mới!!: Nước lợ và Cynoglossus cynoglossus · Xem thêm »

Datnioides

Datnioides là một chi cá trong họ cá hường, ở Việt Nam chúng còn được biết đến với tên gọi là Cá hổ.

Mới!!: Nước lợ và Datnioides · Xem thêm »

Dichotomyctere nigroviridis

Hình ảnh của loài Tetraodon nigroviridis Dichotomyctere nigroviridis (hay Tetraodon nigroviridis) là một trong những loài cá nóc được biết đến với tên cá nóc xanh có đốm hay cá nóc da beo.

Mới!!: Nước lợ và Dichotomyctere nigroviridis · Xem thêm »

Ecrobia ventrosa

Ventrosia ventrosa là một European loài của ốc cỡ nhỏ nước lợ có mang và nắp (động vật chân bụng)|nắp ốc, là động vật chân bụng sống dưới nước động vật thân mềm thuộc họ Hydrobiidae.WoRMS (2010). Ventrosia ventrosa (Montagu, 1803). In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2010) World Marine Mollusca database. Truy cập through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p.

Mới!!: Nước lợ và Ecrobia ventrosa · Xem thêm »

Geophagus brasiliensis

Cá thể Pearl cichlid này đã đạt kích thước khoảng 8-10cm Pearl cichlid (tên khoa học là Geophagus brasiliensis) là một loài cá thuộc họ cá hoàng đế.

Mới!!: Nước lợ và Geophagus brasiliensis · Xem thêm »

Gymnocypris przewalskii

Gymnocypris przewalskii là một loài thuộc họ Cá chép đặc hữu lưu vực hồ Thanh Hải ở Trung Quốc, nơi nó là loài cá chiếm ưu thế.

Mới!!: Nước lợ và Gymnocypris przewalskii · Xem thêm »

Hải lưu Na Uy

Hải lưu Na Uy (còn gọi là hải lưu duyên hải Na Uy) là một hải lưu chảy từ eo biển Skagerrak trong biển Bắc về cơ bản theo hướng đông bắc, dọc theo bờ biển của Na Uy ven Đại Tây Dương tới biển Barents thuộc Bắc Băng Dương ở độ sâu khoảng 50 –100 m. So sánh với hải lưu Bắc Đại Tây Dương thì nó lạnh hơn và có độ mặn thấp hơn, do phần lớn nguồn cấp nước cho nó đến từ nước lợ của biển Baltic cũng như từ các fio (fjord) và các con sông ở Na Uy.

Mới!!: Nước lợ và Hải lưu Na Uy · Xem thêm »

Họ Ba ba

Họ Ba ba (danh pháp khoa học: Trionychidae Fitzinger, 1826) là tên gọi trong tiếng Việt của một họ bò sát thuộc phân lớp Không cung (Anapsida), bộ Rùa(Testudines).

Mới!!: Nước lợ và Họ Ba ba · Xem thêm »

Họ Cá bống đen

Họ Cá bống đen là các thành viên trong họ cá có danh pháp khoa học Eleotridae, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Mới!!: Nước lợ và Họ Cá bống đen · Xem thêm »

Họ Cá căng

Họ Cá căng là những loài cá thuộc họ Terapontidae (cũng đánh vần là Teraponidae, Theraponidae hoặc Therapontidae).

Mới!!: Nước lợ và Họ Cá căng · Xem thêm »

Họ Cá hoàng đế

Họ Cá hoàng đế hay họ Cá rô phi (danh pháp khoa học: Cichlidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.

Mới!!: Nước lợ và Họ Cá hoàng đế · Xem thêm »

Họ Cá rô đồng

Họ Cá rô đồng hay họ Cá rô (danh pháp khoa học: Anabantidae) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung là cá rô.

Mới!!: Nước lợ và Họ Cá rô đồng · Xem thêm »

Họ Cá thát lát

Họ Cá thát lát (danh pháp khoa học: Notopteridae) là một họ nhỏ chứa 8-10 loài cá dạng cá rồng, trong tiếng Việt những loài sinh sống tại khu vực Việt Nam nói chung được gọi là cá thát lát, cá nàng hai, cá nàng hương, cá còm v.v. Chúng là các loài cá nhỏ, sinh sống trong môi trường chủ yếu là nước ngọt, đôi khi là nước lợ ở châu Phi và Đông Nam Á. Chúng có hình dáng thuôn dài, vây lưng nhỏ giống như chiếc lông ống (không có ở chi in Xenomystus) và vây hậu môn dài, chạy dọc theo phần bụng, hợp lại với vây đuôi nhỏ, làm cho bề ngoài của chúng khá giống lưỡi dao, vì thế tên gọi trong tiếng Anh của một vài loài là knifefish nghĩa là cá dao.

Mới!!: Nước lợ và Họ Cá thát lát · Xem thêm »

Họ Cá thia

Họ Cá thia (tên khoa học: Pomacentridae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Cá vược (Perciformes).

Mới!!: Nước lợ và Họ Cá thia · Xem thêm »

Họ Hến

Họ Hến (Danh pháp khoa học: Corbiculidae) là một họ gồm các loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ thuộc bộ Veneroida, có vỏ cứng hình tròn, sống ở vùng nước lợ (cửa sông) và nước ngọt.

Mới!!: Nước lợ và Họ Hến · Xem thêm »

Hồ Maracaibo

Cầu General Rafael Urdaneta dài 8,7 km bắc ngang hồ. Cầu mang tên Đại tướng Rafael Urdaneta, cựu tổng thống Đại Colombia Hồ Maracaibo (tiếng Tây Ban Nha: Lago de Maracaibo) là một vịnh nước lợ lớn ở tây bắc Venezuela, chảy qua thành phố Maracaibo trước khi đổ ra biển Caribe.

Mới!!: Nước lợ và Hồ Maracaibo · Xem thêm »

Hồ Miscanti

Hồ Miscanti (tiếng Tây Ban Nha: Laguna Miscanti) là một hồ nước lợ nằm ở sơn nguyên vùng Antofagasta, bắc Chile.

Mới!!: Nước lợ và Hồ Miscanti · Xem thêm »

Hồ Ptolemy

Hồ Ptolemy là một hồ cũ ở Sudan.

Mới!!: Nước lợ và Hồ Ptolemy · Xem thêm »

Hồ Songkhla

Hồ Songkhla Hồ Songkhla (tiếng Thái: ทะเลสาบสงขลา) là hồ tự nhiên rộng nhất Thái Lan với diện tích 1.040 km², giáp giới giữa hai tỉnh là Phatthalung và Songkhla ở trên bán đảo Mã Lai.

Mới!!: Nước lợ và Hồ Songkhla · Xem thêm »

Hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai

Hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai là tổng thể đầm phá ven biển miền Trung Việt Nam thuộc tỉnh Thừa Thiên-Huế trong phạm vi từ 16°14′ đến 16°42′ vĩ bắc và 107°22′ đến 107°57′ kinh đông.

Mới!!: Nước lợ và Hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai · Xem thêm »

Hydrobia acuta

Hydrobia acuta là một loài ốc rất nhỏ nước lợ có mang và nắp (động vật chân bụng)|nắp ốc, là động vật chân bụng sống dưới nước động vật thân mềm thuộc họ Hydrobiidae.

Mới!!: Nước lợ và Hydrobia acuta · Xem thêm »

Hydrobia scamandri

Hydrobia scamandri là một loài ốc nước lợ cỡ nhỏ có mang và nắp, là động vật thân mềm chân bụng sống dưới nước thuộc họ Hydrobiidae.

Mới!!: Nước lợ và Hydrobia scamandri · Xem thêm »

Lừa hoang Nubia

Lừa hoang Nubia (Danh pháp khoa học: Equus africanus africanus) là một phân loài của loài lừa hoang châu Phi (Equus africanus) và cũng có thể là tổ tiên của những con lừa nhà vốn là từ những con lừa được thuần khoảng 6.000 năm trước đây.

Mới!!: Nước lợ và Lừa hoang Nubia · Xem thêm »

Lớp Cá vây thùy

Lớp Cá vây thùy (danh pháp khoa học: Sarcopterygii) (từ tiếng Hy Lạp sarx: mập mạp (nhiều thịt) và pteryx: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá có phổi và cá vây tay.

Mới!!: Nước lợ và Lớp Cá vây thùy · Xem thêm »

Mercuria (chi ốc)

Mercuria là một chi ốc cỡ nhỏ nước lợ có mang và nắp (động vật chân bụng)|nắp ốc, là động vật chân bụng sống dưới nước động vật thân mềm trong họ Hydrobiidae.

Mới!!: Nước lợ và Mercuria (chi ốc) · Xem thêm »

Monocirrhus polyacanthus

Monocirrhus polyacanthus, còn gọi là Amazon leaffish là một loài cá trong họ Polycentridae.

Mới!!: Nước lợ và Monocirrhus polyacanthus · Xem thêm »

Năng lượng Mặt Trời

quang điện lớn nhất ở Bắc Mỹ. Năng lượng mặt trời, bức xạ ánh sáng và nhiệt từ Mặt trời, đã được khai thác bởi con người từ thời cổ đại bằng cách sử dụng một loạt các công nghệ phát triển hơn bao giờ hết.

Mới!!: Nước lợ và Năng lượng Mặt Trời · Xem thêm »

Netuma

Netuma là một chi cá trê biển trong họ cá úc Ariidae thuộc bộ cá da trơn Siluriformes, các loài cá trong chi này được tìm thấy ở Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương, nơi môi trường của chúng là nước mặn, nước lợ và nước ngọt, chúng có ở bờ biển của châu Phi cho tới châu Úc.

Mới!!: Nước lợ và Netuma · Xem thêm »

Nhông đuôi gai Utila

Nhông đuôi gai Utila (danh pháp hai phần: Ctenosaura bakeri) là một loài cự đà trong chi Ctenosaura, là đặc hữu đảo Utila, thuộc tỉnh Islas de la Bahía khoài khơi Honduras.

Mới!!: Nước lợ và Nhông đuôi gai Utila · Xem thêm »

Nước mặn

Nước mặn là thuật ngữ chung để chỉ nước chứa một hàm lượng đáng kể các muối hòa tan (chủ yếu là NaCl).

Mới!!: Nước lợ và Nước mặn · Xem thêm »

Nước muối cô đặc

Nước muối cô đặc (Brine) là dung dịch muối có hàm lượng muối cao (thường là natri clorua) trong nước.

Mới!!: Nước lợ và Nước muối cô đặc · Xem thêm »

Nước ngọt

Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.

Mới!!: Nước lợ và Nước ngọt · Xem thêm »

Ocypode cursor

Ocypode cursor là một loài cua ma được tìm thấy trên các bãi biển cát dọc theo bờ biển Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.

Mới!!: Nước lợ và Ocypode cursor · Xem thêm »

Paretroplus

Paretroplus là một chi cá hoàng đế, tất cả các loài trong chi này là loài đặc hữu của các sông và hồ của Madagascar.

Mới!!: Nước lợ và Paretroplus · Xem thêm »

Ponticola kessleri

Ponticola kessleri là một loài cá bống bản địa châu Âu, sinh sống ở vùng Pontus-Caspi.

Mới!!: Nước lợ và Ponticola kessleri · Xem thêm »

Porphyrio madagascariensis

Xít châu Phi (Danh pháp khoa học: Porphyrio madagascariensis) là một loài gà nước (swamphen) trong họ Rallidae phân bố ở Ai Cập, tiểu vùng Sahara Châu Phi và Madagascar.

Mới!!: Nước lợ và Porphyrio madagascariensis · Xem thêm »

Pseudamnicola

Pseudamnicola là một chi ốc cỡ nhỏ nước lợ với một nắp, là động vật chân bụng sống dưới nước động vật thân mềm thuộc họ Hydrobiidae.

Mới!!: Nước lợ và Pseudamnicola · Xem thêm »

Pseudamnicola anteisensis

Pseudamnicola anteisensis là một loài ốc nước lợ cỡ nhỏ có nắp, là động vật thân mềm chân bụng sống dưới nước thuộc họ Hydrobiidae.

Mới!!: Nước lợ và Pseudamnicola anteisensis · Xem thêm »

Pseudamnicola artanensis

Pseudamnicola artanensis là một loài ốc nước lợ rất nhỏ có nắp, là động vật thân mềm chân bụng sống dưới nước thuộc họ Hydrobiidae.

Mới!!: Nước lợ và Pseudamnicola artanensis · Xem thêm »

Puntius vittatus

Hình vẽ của chúng Puntius vittatus (tên thường gọi của chúng là greenstripe barb, silver barb hay striped barb) là một loài cá nhiệt đới có thể sống trong nước ngọt và nước lợ thuộc phân họ Cyprininae trong họ cá chép.

Mới!!: Nước lợ và Puntius vittatus · Xem thêm »

Rùa đầm

Một con rùa đầm Rùa đầm hay rùa ao (Terrapin) là thuật ngữ chỉ về là một trong số ít các loài rùa sống trong vùng nước ngọt hoặc nước lợ và có kích thước nhỏ trong bộ Rùa, phân bố nhiều ở các ao, hồ, đầm nhỏ.

Mới!!: Nước lợ và Rùa đầm · Xem thêm »

Rút dại

Rút nhám, rút dại hay điền ma nhám (tên danh pháp hai phần: Aeschynomene aspera) là một loài thực vật có hoa thủy sinh thuộc họ Fabaceae.

Mới!!: Nước lợ và Rút dại · Xem thêm »

Rắn râu

Rắn râu (danh pháp hai phần: Erpeton tentaculatum) là một loài rắn bản địa Đông Nam Á, theo truyền thống được xếp trong phân họ Homalopsinae của họ Colubridae, nhưng gần đây được coi là thuộc họ Rắn ri (Homalopsidae).

Mới!!: Nước lợ và Rắn râu · Xem thêm »

Sashimi

Sashimi (IPA: /'saɕimi/ tiếng Nhật: 刺身|さしみ; Hán Việt đọc là Thích thân) là một món ăn truyền thống Nhật Bản mà thành phần chính là các loại hải sản tươi sống.

Mới!!: Nước lợ và Sashimi · Xem thêm »

Somatogyrus

Somatogyrus là một chi ốc nước ngọt và nước lợ rất nhỏ, động vật thân mềm chân bụng có mài sống trong môi trường nước ngọt trong họ Hydrobiidae.

Mới!!: Nước lợ và Somatogyrus · Xem thêm »

Somatogyrus wheeleri

The channeled pebblesnail, danh pháp khoa học †Somatogyrus wheeleri, là một loài very small freshwater và ốc nước lợ, động vật thân mềm chân bụng có mài sống trong môi trường nước ngọt trong họ Hydrobiidae.

Mới!!: Nước lợ và Somatogyrus wheeleri · Xem thêm »

Stigmatogobius sadanundio

Hình ảnh của loài cá Stigmatogobius sadanundio Stigmatogobius sadanundio là một loài cá bống có nguồn gốc ở các nước Nam Á cụ thể là Ấn Độ và trải dài đến Indonesia, bao gồm Sri Lanka và quần đảo Andaman.

Mới!!: Nước lợ và Stigmatogobius sadanundio · Xem thêm »

Tôm

Tôm trong tiếng Việt là phần lớn các loài động vật giáp xác trong bộ giáp xác mười chân, ngoại trừ phân thứ bộ Cua bao gồm các loài cua, cáy và có thể là một phần của cận bộ Anomura bao gồm các loài tôm ở nhờ (ốc mượn hồn).

Mới!!: Nước lợ và Tôm · Xem thêm »

Tenochtitlan

Tenōchtitlān (tiếng Nahuatl cổ điển: Tenōchtitlān) hay còn được biết trong tiếng Tây Ban Nha là México-Tenochtitlan là một altepetl (thành bang) của người Nahua nằm trên một hòn đảo giữa hồ Texcoco, trong thung lũng México.

Mới!!: Nước lợ và Tenochtitlan · Xem thêm »

Thực vật ngập mặn

Thực vật ngập mặn ở các đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida Thực vật ngập mặn tại Malaysia Thực vật ngập mặn hay còn gọi cây ngập mặn là các loại cây và cây bụi sống trong các vùng nước mặn ven biển trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu giữa vĩ độ 25° Bắc và 25° Nam.

Mới!!: Nước lợ và Thực vật ngập mặn · Xem thêm »

Toxotes jaculatrix

Cá măng rổ sọc (danh pháp hai phần: Toxotes jaculatrix) là một loài cá măng rổ nước lợ thuộc chi Toxotes.

Mới!!: Nước lợ và Toxotes jaculatrix · Xem thêm »

Trường Sa Lớn

Quang cảnh một phần đảo Trường Sa nhìn từ phía cầu tàu Đảo Trường Sa (tiếng Anh: Spratly Island/Storm Island) là một đảo san hô thuộc cụm Trường Sa của quần đảo Trường Sa.

Mới!!: Nước lợ và Trường Sa Lớn · Xem thêm »

Vũng gần biển

Một biển hiệu tại ''Khu Bảo tồn các Vũng gần biển'' ở Waikoloa Beach, Hawaii Vũng gần biển hay hồ/ao gần biển (tiếng Anh: anchialine pool/pond; anchialine là một từ gốc Hy Lạp có nghĩa là "gần với biển") là một khối nước trong nội địa có kết nối ngầm dưới đất với đại dương gần đó.

Mới!!: Nước lợ và Vũng gần biển · Xem thêm »

Vịnh Gành Rái

Sông Lòng Tàu khi đổ vào vịnh Gành Rái Bản đồ năm 1838, trích từ ''An Nam Đại Quốc Họa Đồ'' của Giáo sĩ Taberd vẽ rõ cửa Cần Giờ Vịnh Gành Rái là vụng nước lợ nơi mấy con sông như sông Ngã Bảy (Lòng Tàu), sông Đồng Tranh, sông Thị Vải và sông Dinh từ phía bắc đổ vào vũng trũng; phía đông là bán đảo Vũng Tàu với mũi Nghinh Phong; phía tây là doi đất Cần Thạnh (Cần Giờ) với mũi Đồng Tranh, ôm lấy vịnh ở ba mặt.

Mới!!: Nước lợ và Vịnh Gành Rái · Xem thêm »

Vịt Đại Xuyên

xxxxthumb|300px|Vịt Biển 15 Đại Xuyên Vịt Đại Xuyên hay còn gọi là Vịt biển 15 hay vịt biển Đại Xuyên là giống vịt nhà được tạo ra bởi Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên thuộc Viện Chăn nuôi của Việt Nam.

Mới!!: Nước lợ và Vịt Đại Xuyên · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »