Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Nhĩ Chu Ngạn Bá

Mục lục Nhĩ Chu Ngạn Bá

Nhĩ Chu Ngạn Bá (chữ Hán: 尒朱彦伯, ? – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 11 quan hệ: Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế, Cao Hoan, Hộc Tư Nguyên Thọ, Hộc Tư Xuân, Ngụy thư, Nguyên Diệp, Nguyên Lãng (Bắc Ngụy), Nhĩ Chu hoàng hậu (Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế), Nhĩ Chu Sưởng, Nhĩ Chu Thế Long, Nhĩ Chu Trọng Viễn.

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế

Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế (498 – 21/6/532), cũng gọi là Tiền Phế Đế (前廢帝), hay còn được gọi với tước hiệu trước khi lên ngôi là Quảng Lăng vương (廣陵王), tên húy là Nguyên Cung, tên tự Tu Nghiệp (脩業), là hoàng đế thứ 13 có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế

Cao Hoan

Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Cao Hoan

Hộc Tư Nguyên Thọ

Hộc Tư Nguyên Thọ (chữ Hán: 斛斯元寿, ? – 534), người huyện Phú Xương, quận Quảng Mục, Sóc Châu, dân tộc Cao Xa, là tướng lĩnh cuối đời Bắc Ngụy - thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Hộc Tư Nguyên Thọ

Hộc Tư Xuân

Hộc Tư Xuân (chữ Hán: 斛斯椿, 495 – 537), tự Pháp Thọ, người huyện Phú Xương, quận Quảng Mục, Sóc Châu, dân tộc Cao Xa, tướng lãnh cuối đời Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Hộc Tư Xuân

Ngụy thư

Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Ngụy thư

Nguyên Diệp

Nguyên Diệp (?-532), tên tự Hoa Hưng (華興), biệt danh Bồn Tử (盆子), thường được gọi là Trường Quảng vương (長廣王), là vị hoàng đế thứ 12, có thời gian cai trị ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Nguyên Diệp

Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)

Nguyên Lãng (513–532), tên tự Trọng Triết (仲哲), thường được biết đến với tước hiệu trước khi lên ngôi là An Định vương (安定王), vào một số thời điểm được gọi là Hậu Phế Đế (後廢帝), là hoàng đế thứ 14, cũng là áp chót, có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)

Nhĩ Chu hoàng hậu (Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế)

Nhĩ Chu Hoàng hậu (chữ Hán: 爾朱皇后), không rõ tên thật, là hoàng hậu của Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế Nguyên Cung trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Nhĩ Chu hoàng hậu (Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế)

Nhĩ Chu Sưởng

Nhĩ Chu Sưởng (chữ Hán: 尔朱敞, 519 – 590), tên tự Kiền La, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh nhà Tây Ngụy, nhà Bắc Chu, nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Nhĩ Chu Sưởng

Nhĩ Chu Thế Long

Nhĩ Chu Thế Long (chữ Hán: 尒朱世隆, 500 – 532), tên tự là Vinh Tông, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Nhĩ Chu Thế Long

Nhĩ Chu Trọng Viễn

Nhĩ Chu Trọng Viễn (chữ Hán: 尒朱仲远, ? – ?), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Nhĩ Chu Ngạn Bá và Nhĩ Chu Trọng Viễn