Mục lục
40 quan hệ: Đại Tần đế quốc (phim), Điền Kỵ, Điền Tề, Bàng Quyên, Bào Đinh, Công Tôn Diễn, Danh sách vua chư hầu thời Chu, Hà Nội, Hàn Ý hầu, Huệ Hầu, Huệ Thi, Huệ Vương, Lỗ Cung công, Lưu Kính, Ngụy (nước), Ngụy Tương vương, Ngụy Vũ hầu, Sở Hoài vương, Sở Tuyên vương, Sở Uy vương, Tô Tần, Tôn Tẫn, Tần Hiếu công, Tần Huệ Văn vương, Tề Tuyên vương, Tề Uy vương, Tống Dịch Thành quân, Thành Vương, Thương Ưởng, Trận Hà Tây (366 TCN-330 TCN), Trận Mã Lăng, Trận Quế Lăng, Trận Trọc Trạch, Triệu Túc hầu, Triệu Thành hầu, Triệu Vũ Linh vương, Trương Nghi, Vệ (nước), Yên Dịch vương, 339 TCN.
Đại Tần đế quốc (phim)
Đại Tần đế quốc (chữ Hán:大秦帝国) là một bộ phim truyền hình Trung Quốc được sản xuất năm 2006, công chiếu vào cuối năm 2009.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Đại Tần đế quốc (phim)
Điền Kỵ
Điền Kỵ, tự là Kỳ, lại còn gọi là Kỳ Tư, được đất phong Từ Châu nên còn gọi là Từ Châu Tử Kỳ, xuất thân từ tông tộc Điền Tề danh giá và là danh tướng nước Tề đầu thời Chiến Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Điền Kỵ
Điền Tề
Điền Tề (chữ Hán: 田齐) là một giai đoạn của lịch sử nước Tề, được dòng tộc họ Điền bởi Điền Hòa, một đại phu phục vụ cho Khương Tề.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Điền Tề
Bàng Quyên
Bàng Quyên (?-342 TCN/341 TCN) là một nhân vật trong lịch sử Trung Quốc thời Chiến Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Bàng Quyên
Bào Đinh
Bào Đinh (chữ Hán: 庖丁) là một nhân vật hư cấu trong sách Nam Hoa kinh, thiên Dưỡng sinh chủ của Trang T. Theo sách, Bào Đinh là đầu bếp của Lương Huệ vương, kỹ xảo mổ trâu vô cùng thành thạo, đến mức có thể làm thành nghệ thuật để thưởng thức.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Bào Đinh
Công Tôn Diễn
Công-tôn Diễn (chữ Hán: 公孫衍), còn gọi là Tê Thủ 犀首, là chính khách đời Chiến Quốc, thuộc học phái Tung hoành gia, là một trong những người cầm đầu đường lối hợp tung (tung thân) lập liên minh các nước miền đông chống nước Tần.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Công Tôn Diễn
Danh sách vua chư hầu thời Chu
Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Danh sách vua chư hầu thời Chu
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Hà Nội
Hàn Ý hầu
Hàn Ý hầuSử ký, Hàn thế gia (chữ Hán: 韓懿侯, trị vì 373 TCN - 363 TCN), hay Hàn Cung hầu (韓共侯), Hàn Trang hầu (韓莊侯) là vị vua thứ năm của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Hàn Ý hầu
Huệ Hầu
Huệ Hầu (chữ Hán: 惠侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Huệ Hầu
Huệ Thi
Huệ Thi (惠施) (370 TCN-310 TCN) là 1 nhà triết học cổ đại Trung Quốc thuộc phái Danh gia.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Huệ Thi
Huệ Vương
Huệ Vương (chữ Hán: 惠王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Huệ Vương
Lỗ Cung công
Lỗ Cung công hay Lỗ Cộng công (chữ Hán: 魯共公, trị vì 382 TCN-353 TCN), tên thật là Cơ Phấn (姬奮), là vị vua thứ 31 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Lỗ Cung công
Lưu Kính
Lâu Kính (chữ Hán: 娄敬, ? - ?), được Hán Cao Tổ ban theo họ vua là Lưu Kính (刘敬), người nước Tề, quan viên, mưu sĩ đầu đời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Lưu Kính
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy (nước)
Ngụy Tương vương
Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy Tương vương
Ngụy Vũ hầu
Ngụy Vũ hầu (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy Vũ hầu
Sở Hoài vương
Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Sở Hoài vương
Sở Tuyên vương
Sở Tuyên vương (chữ Hán: 楚宣王, trị vì 369 TCN-340 TCN), tên thật là Hùng Sự (熊该), hay Mị Sự (羋该), là vị vua thứ 38 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Sở Tuyên vương
Sở Uy vương
Sở Uy vương (chữ Hán: 楚威王; ? - 329 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hoặc Mị Thương (芈商), là vị vua thứ 39 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Sở Uy vương
Tô Tần
Tô Tần (chữ Hán: 蘇秦; ? – 285 TCN), tên tự là Quý Tử (季子), là một trong những đại diện tiêu biểu của phái Hợp tung thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Tô Tần
Tôn Tẫn
Tôn Tẫn (孫臏, khoảng thế kỷ IV TCN), người nước Tề, là một quân sư, một nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng thời Chiến Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Tôn Tẫn
Tần Hiếu công
Tần Hiếu công (chữ Hán: 秦孝公, sinh 381 TCN, trị vì 361 TCN-338 TCNSử ký, Tần bản kỷ) hay Tần Bình vương (秦平王), tên thật là Doanh Cừ Lương (嬴渠梁), là vị vua thứ 30 của nước Tần - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Tần Hiếu công
Tần Huệ Văn vương
Tần Huệ Văn vương (chữ Hán: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), còn gọi là Tần Huệ vương (秦惠王), hay Tần Huệ Văn quân (秦惠文君), tên thật là Doanh Tứ (嬴駟), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Tần Huệ Văn vương
Tề Tuyên vương
Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Tề Tuyên vương
Tề Uy vương
Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Tề Uy vương
Tống Dịch Thành quân
Tống Dịch Thành quân (chữ Hán: 宋剔成君; trị vì: 375 TCN(?)-335 TCN), tên thật là Tử Dịch Thành (子剔成), là vị vua thứ 33 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Tống Dịch Thành quân
Thành Vương
Thành Vương (chữ Hán: 成王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Thành Vương
Thương Ưởng
Tượng Thương Ưởng Thương Ưởng (tiếng Trung phồn thể: 商鞅; giản thể: 商鞅; bính âm: Shāng Yāng; Wade-Giles: Shang Yang) (khoảng 390 TCN-338 TCN), còn gọi là Vệ Ưởng (衛鞅) hay Công Tôn Ưởng (公孫鞅), là nhà chính trị gia, pháp gia nổi tiếng, thừa tướng nước Tần của thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, được tôn là Thương Quân (商君).
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Thương Ưởng
Trận Hà Tây (366 TCN-330 TCN)
Trận Hà Tây lần thứ hai (chữ Hán: 河西之戰, Hán Việt: Hà Tây chi chiến) là trận chiến diễn ra vào thời Chiến Quốc, từ năm 366 TCN đến 330 TCN giữa nước Ngụy và nước Tần trong lịch sử Trung Quốc, diễn ra ở Hà Tây, Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Trận Hà Tây (366 TCN-330 TCN)
Trận Mã Lăng
Trận Mã Lăng (chữ Hán: 馬陵之戰, Hán Việt: Mã Lăng chi chiến) là cuộc chiến tranh diễn ra vào giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có sự tham gia của hai nước chư hầu là nước Ngụy và nước Tề.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Trận Mã Lăng
Trận Quế Lăng
Năm 353 TCN, Bàng Quyên được Ngụy Huệ vương giao chức đại tướng cầm quân đi đánh nước Triệu.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Trận Quế Lăng
Trận Trọc Trạch
Trận Trọc Trạch (chữ Hán: 濁澤之戰, Hán Việt: Trọc Trạch chi chiến), là cuộc chiến tranh giành ngôi vua ở nước Ngụy thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có sự tham gia của hai nước Triệu, Hàn.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Trận Trọc Trạch
Triệu Túc hầu
Triệu Túc hầu (chữ Hán: 赵肃侯, trị vì 349 TCN - 326 TCN), tên thật là Triệu Ngữ (趙語), là vị vua thứ năm của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Triệu Túc hầu
Triệu Thành hầu
Triệu Thành hầu (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCNSử ký, Triệu thế gia), tên thật là Triệu ChủngSử ký, Triệu thế gia (趙種), là vị vua thứ tư của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Triệu Thành hầu
Triệu Vũ Linh vương
Triệu Vũ Linh vương (chữ Hán: 赵武靈王, 340 TCN - 295 TCN), tên thật là Triệu Ung (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Triệu Vũ Linh vương
Trương Nghi
Trương Nghi (chữ Hán: 張儀, ? - 309 TCN) là nhà du thuyết nổi tiếng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Trương Nghi
Vệ (nước)
Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Vệ (nước)
Yên Dịch vương
Yên Dịch vương (chữ Hán: 燕易王; trị vì: 332 TCN-321 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay Yên Dịch công, là vị vua thứ 37 hoặc 38của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và Yên Dịch vương
339 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Ngụy Huệ Thành vương và 339 TCN
Còn được gọi là Lương Huệ vương, Nguỵ Huệ Thành Vương, Ngụy Huệ vương, Ngụy Oanh.