Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Người Ấn-Scythia

Mục lục Người Ấn-Scythia

Người Ấn-Scythia là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ 2 TCN đến thế kỷ 4.

51 quan hệ: Agathocles của Bactria, Agathokleia, Amyntas Nikator, Antimachos II, Apollodotos I, Apollodotos II, Apollophanes, Archebios, Artemidoros, Azes I, Azes II, Banbhore, Chùa Bạch Mã, Danh sách vua Ấn Độ, Danh sách vương quốc, Demetrios I của Bactria, Demetrios II của Ấn Độ, Demetrios III của Ấn Độ, Diomedes (vua), Dionysios của Ấn Độ, Epandros, Eucratides II, Euthydemos II, Gondophares I, Heliokles II, Hermaeos, Hippostratos, Liaka Kusulaka, Lysias (vua), Maues, Menandros I, Người Saka, Người Sarmatia, Người Scythia, Nicias (vua), Peukolaos, Phó vương Miền Tây, Philoxenos (vua), Plato của Bactria, Rajuvula, Scythia, Spalahores, Spalirises, Strato II, Telephos Euergetes, Vương quốc Ấn-Hy Lạp, Vương quốc Ấn-Parthia, Vương quốc Hy Lạp-Bactria, Zeionises, Zoilos I, ..., Zoilos II. Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »

Agathocles của Bactria

Agathocles Dikaios (Ἀγαθοκλῆς ὁ Δίκαιος, " Người Công bằng") là một vị vua Phật giáo của vương quốc Ấn-Hy Lạp, ông đã trị vì trong giai đoạn khoảng từ năm 190 đến năm 180 TCN.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Agathocles của Bactria · Xem thêm »

Agathokleia

Agathokleia Theotropos (Tiếng Hy Lạp: Ἀγαθόκλεια Θεότροπος, Theotropa có nghĩa là "Giống như Nữ thần") là một nữ hoàng của vương quốc Ấn-Hy Lạp, bà cai trị các vùng đất nằm ở miền bắc Ấn Độ và làm nhiếp chính cho con trai mình Strato I.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Agathokleia · Xem thêm »

Amyntas Nikator

Amyntas Nikator (Tiếng Hy Lạp: Ἀμύντας ὁ Νικάτωρ, tước hiệu của ông có nghĩa là "Người Chinh Phục") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Amyntas Nikator · Xem thêm »

Antimachos II

Antimachos II Nikephoros (Tiếng Hy Lạp: Ἀντίμαχος Β΄ ὁ Νικηφόρος, Nikephoros có nghĩa là "Người chiến thắng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Antimachos II · Xem thêm »

Apollodotos I

Apollodotos I Soter (tiếng Hy Lạp: Ἀπολλόδοτος Α΄ ὁ Σωτήρ, có nghĩa là "Apollodotos, Vị cứu tinh"; tiếng Phạn: महरजस अपलदतस त्रतरस, "maharajasa apaladatasa tratarasa"), là một vua Ấn-Hy Lạp trong giai đoạn từ năm 180 đến năm 160 TCN hoặc từ năm 174 đến 165 TCN.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Apollodotos I · Xem thêm »

Apollodotos II

Apollodotos II (tiếng Hy Lạp: Ἀπολλόδοτος Β΄), là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở các vùng đất phía tây và phía đông Punjab.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Apollodotos II · Xem thêm »

Apollophanes

Apollophanes Soter (Tiếng Hy Lạp: Ἀπολλοφάνης ὁ Σωτήρ, Soter có nghĩa là "Vị cứu tinh, trị vì khoảng từ năm 35 TCN - 25 TCN) là một vị vua Ấn-Hy Lạp ở khu vực miền đông và miền trung Punjab, ngày nay là Ấn Độ và Pakistan.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Apollophanes · Xem thêm »

Archebios

Archebios Dikaios Nikephoros (Tiếng Hy Lạp: Ἀρχέβιος ὁ Δίκαιος, ὁ Νικηφόρος nghĩa là "Người công bằng, người Chiến Thắng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông cai trị ở khu vực Taxila.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Archebios · Xem thêm »

Artemidoros

Artemidoros Aniketos (Tiếng Hy Lạp: Ἀρτεμίδωρος ὁ Ἀνίκητος, nghĩa là Người bất khả chiến bại) là một vị vua đã cai trị ở khu vực Gandhara và Pushkalavati, ngày nay thuộc phía bắc Pakistan và Afghanistan.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Artemidoros · Xem thêm »

Azes I

57-35 TCN). '''Obv:''' Azes I mặc giáp phục, cưỡi ngựa, cầm một ngọn giáo nằm ngang. Dòng chữ khắc Hy Lạp: BASILEOS BASILEON MEGALOU AZOU " của Đại đế của các vị vua Azes". Azes I (Tiếng Hy Lạp:Ἄζης, khoảng năm 58/57 TCN – khoảng năm 35 TCN)là một vị vua người Ấn-Scythia, người đã hoàn thành việc thiết lập sự thống trị của người Scythia ở miền bắc Ấn Đ.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Azes I · Xem thêm »

Azes II

Azes II (trị vì vào khoảng từ năm 35- năm 12 TCN), có thể là vị vua Ấn-Scythia cuối cùng ở miền Bắc tiểu lục địa Ấn Độ (ngày nay là Pakistan).

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Azes II · Xem thêm »

Banbhore

Banbhore hoặc Bhambore (tiếng Urdu), là một thành phố cổ có niên đại từ thế kỷ thứ 1 trước Công nguyên ở Sindh, Pakistan.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Banbhore · Xem thêm »

Chùa Bạch Mã

Chùa Bạch Mã (Chữ Hán giản thể: 白马寺; Chữ Hán phồn thể: 白馬寺; Bính âm Hán ngữ: Báimǎ Sì; Wade–Giles: Pai-ma szu) theo truyền thuyết là ngôi chùa Phật giáo đầu tiên được xây dựng trên đất nước Trung Quốc,ngôi chùa được xây dựng năm 68 sau công nguyên dưới thời Hán Minh Đế triều Đông Hán tại kinh đô Lạc Dương.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Chùa Bạch Mã · Xem thêm »

Danh sách vua Ấn Độ

Danh sách vua Ấn Độ sau đây là một trong những danh sách người đương nhiệm.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Danh sách vua Ấn Độ · Xem thêm »

Danh sách vương quốc

Vương quốc in đậm là vương quốc chứa nhiều các vương quốc nhỏ.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Danh sách vương quốc · Xem thêm »

Demetrios I của Bactria

Demetrios I hay Demetrius (Tiếng Hy Lạp: ΔΗΜΗΤΡΙΟΣ) hoặc (Demetrius.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Demetrios I của Bactria · Xem thêm »

Demetrios II của Ấn Độ

Demetrios II của Ấn Độ (tiếng Hy Lạp: Δημήτριος Β΄) là một vị vua Hy Lạp-Bactria có thể đã cai trị trong thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Demetrios II của Ấn Độ · Xem thêm »

Demetrios III của Ấn Độ

Demetrius III Aniketos "Bất khả chiến bại" ở đây được xác định là một vị vua Ấn-Hy Lạp trị vì trong khu vực Gandhara và Punjab.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Demetrios III của Ấn Độ · Xem thêm »

Diomedes (vua)

Diomedes Soter (Tiếng Hy Lạp: Διομήδης ὁ Σωτήρ; có nghĩa là "Vị Cứu Tinh"), là một vị vua Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Diomedes (vua) · Xem thêm »

Dionysios của Ấn Độ

Dionysios Soter(Tiếng Hy Lạp: Διονύσιος ὁ Σωτήρ; "Vị cứu tinh") là một vị vua Ấn-Hy Lạp tại khu vực phía đông Punjab.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Dionysios của Ấn Độ · Xem thêm »

Epandros

Epandros (tiếng Hy Lạp: Ἔπανδρος) là một vị vua Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Epandros · Xem thêm »

Eucratides II

Eucratides II (tiếng Hy Lạp: Εὐκρατίδης Β΄) là một vị vua Hy Lạp-Bactria, người mà đã kế vị và có lẽ là một người con của Eucratides I. Có lẽ Eucratides II đã cai trị trong một thời gian tương đối ngắn sau khi giết hại người cùng tên với mình, cho đến khi ông bị lật đổ trong cuộc nội chiến triều đại được gây ra bởi những người cùng tham gia vụ ám sát.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Eucratides II · Xem thêm »

Euthydemos II

Euthydemos II là con trai của Demetrios I của Bactria, và trở thành vua của Bactria khoảng năm 180 TCN, hoặc là sau cái chết của cha mình hoặc là đồng trị vì với ông.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Euthydemos II · Xem thêm »

Gondophares I

Gondophares I là một thành viên của gia tộc Suren ở Balochistan, ông còn là người sáng lập và là vị vua đầu tiên của vương quốc Ấn-Parthia.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Gondophares I · Xem thêm »

Heliokles II

Heliocles II Dikaios (Tiếng Hy Lạp: Ἡλιοκλῆς Β΄ ὁ Δίκαιος, "người ngay thẳng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp và là một người họ hàng của vị vua Bactria Heliocles I. Bopearachchi và RC Senior dường như đồng ý rằng ông cai trị vào khoảng năm 95-80 trước Công nguyên.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Heliokles II · Xem thêm »

Hermaeos

Hermaeos Soter (tiếng Hy Lạp: Ἑρμαῖος ὁ Σωτήρ, nghĩa là "Vị cứu tinh") là vị vua Ấn-Hy Lạp miền tây thuộc triều đại Eucrates, ông trị vì vùng đất Paropamisade trong khu vực Hindu Kush, kinh đô của ông đặt tại thành phố Alexandria của Caucasus (gần Kabul ngày nay, Afghanistan).

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Hermaeos · Xem thêm »

Hippostratos

Hippostratos (Tiếng Hy Lạp: Ἱππόστρατος) là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp cai trị khu vực miền trung và tây bắc Punjab cùng với vùng đất Pushkalavati.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Hippostratos · Xem thêm »

Liaka Kusulaka

Liaka Kusulaka (tiếng Hy Lạp: Λιακο Κοζουλο, Liako Kozoulo, trên đồng tiền của ông, tiếng Pali: Liaka Kusulaka hoặc Liako Kusuluko) là một phó vương người Ấn-Scythia của vùng đất Chukhsa nằm ở tây bắc Nam Á trong thế kỷ thứ 1 trước Công nguyên.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Liaka Kusulaka · Xem thêm »

Lysias (vua)

Lysias Anicetus (tiếng Hy Lạp: Λυσίας ὁ Ἀνίκητος; Lysias bất khả chiến bại) là một vị vua Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Lysias (vua) · Xem thêm »

Maues

Maues (ΜΑΥΟΥ Mauou, r. 85-60 TCN) là một vị vua của người Ấn-Scythia, những người đã xâm chiếm các vùng đất của người Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Maues · Xem thêm »

Menandros I

Menandros I Soter (Μένανδρος Α΄ ὁ Σωτήρ; Ménandros A' ho Sōtḗr, "Menandros I Vua cứu độ"; còn được biết đến là Milinda trong tiếng Pali Ấn Độ, có thể được dịch ra tiếng Việt là Mi Lan Đà hay Di Lan Đà) là là vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp, trị vì từ khoảng năm 165/Bopearachchi (1998) and (1991), respectively.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Menandros I · Xem thêm »

Người Saka

Người Saka hay người Sakai (tiếng Iran cổ Sakā; tiếng Hy Lạp cổ Σάκαι, Sakai; tiếng Phạn) là những bộ lạc dân du mục gốc Iran sinh sống theo kiểu di cư tại các vùng bình nguyên Á-Âu kéo dài từ Đông Âu tới khu vực thuộc Tân Cương (Trung Quốc), từ thời kỳ Ba Tư cổ tới thời kỳ Ba Tư trung khi họ bị thay thế hay khi hòa hợp lại với những người nói tiếng Turk trong thời kỳ di cư của người Turk.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Người Saka · Xem thêm »

Người Sarmatia

Người Sarmatia, người Sarmatae hay người Sauromatae (tiếng Iran cổ Sarumatah 'người bắn cung') là dân tộc có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Người Sarmatia · Xem thêm »

Người Scythia

Người Scythia hay người Scyth là một dân tộc bao gồm những người chăn thả gia súc, sống du mục, cưỡi ngựa, có nguồn gốc từ Iran đã thống trị vùng thảo nguyên Hắc Hải trong suốt thời kỳ cổ đại từ khoảng thế kỷ 8-7 TCN.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Người Scythia · Xem thêm »

Nicias (vua)

Nicias (tiếng Hy Lạp: Νικίας) là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở vùng Paropamisade.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Nicias (vua) · Xem thêm »

Peukolaos

Tiền xu của Peukalaos. Peucolaus Soter Dikaios(Tiếng Hy Lạp: Πευκόλαος ὁ Σωτήρ, ὁ Δίκαιος) là một vua Ấn-Hy Lạp trị vì trong khu vực Gandhara khoảng năm 90 TCN.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Peukolaos · Xem thêm »

Phó vương Miền Tây

Phó vương Miền Tây, Tây Kshatrapas, hoặc Kshaharatas (35-405) là tên gọi các vị vua Saka cai trị của một phần phía tây và miền trung của Ấn Độ (Saurashtra và Malwa: Gujarat ngày nay, Maharashtra, Rajasthan và tiểu bang Madhya Pradesh).

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Phó vương Miền Tây · Xem thêm »

Philoxenos (vua)

Philoxenos Aniketos (tiếng Hy Lạp: Φιλόξενος ὁ Ἀνίκητος; có nghĩa là "Bất khả chiến bại"), là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở khu vực từ Paropamisade tới Punjab.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Philoxenos (vua) · Xem thêm »

Plato của Bactria

Plato vua của vương quốc Hy Lạp-Bactria, trị vì trong một thời gian ngắn ở miền nam Bactria hoặc Paropamisade trong thời gian giữa thế kỷ thứ 2 TCN.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Plato của Bactria · Xem thêm »

Rajuvula

Pallas standing right (crude). Kharoshthi legend: "Apratihata cakrasa chatrapasa rajuvulasa" ("The satrap Rajuvula with the invincible discus") Rajuvula là một Đại Phó Vương (Mahakshatrapa) của người Ấn-Scythia, ông đã cai trị tại vùng đất Mathura ở miền bắc Ấn Độ vào giai đoạn khoảng năm 10 CN.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Rajuvula · Xem thêm »

Scythia

Phạm vi gần đúng của Scythia và tiếng Scythia (màu da cam) trong thế kỷ 1 TCN. Trong thời kỳ cổ đại, Scythia (tiếng Hy Lạp cổ đại Skythia, là một khu vực tại đại lục Á-Âu có người Scythia sinh sống, từ khoảng thế kỷ 8 TCN tới khoảng thế kỷ 2. Vị trí và phạm vi của Scythia dao động theo thời gian nhưng thông thường mở rộng xa hơn về phía tây so với phạm vi chỉ ra trên bản đồ mé bên phải này. Khu vực được các tác giả cổ đại biết tới như là Scythia bao gồm.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Scythia · Xem thêm »

Spalahores

Spalahores là một vị vua Ấn-Scythia, em trai của vua Vonones.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Spalahores · Xem thêm »

Spalirises

Tiền xu của '''Spalirises''' (50–47 TCN). '''Obv''':Spalirises mặc giáp và ngồi trên lưng ngựa. Chữ khắc Hy Lạp BASILEUS MEGALOU SPALIRISOU "Đại đế Spalirises". '''Rev''': thần Zeus cầm sấm sét. chữ khắc bằng tiếng Kharoshthi. Vua Spalirises đứng trong bộ giáp trụ. Hình ảnh từ tiền xu của ông http://www.coinarchives.com/a/lotviewer.php?LotID.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Spalirises · Xem thêm »

Strato II

Strato II "Soter" (Στράτων B΄ ὁ Σωτήρ, Strátōn B΄ ho Sotḗr; có nghĩa là "Người Bảo Trợ") là một vị vua Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Strato II · Xem thêm »

Telephos Euergetes

Telephos Euergetes (tiếng Hy Lạp: Τήλεφος ὁ Εὐεργέτης, Euergetes có nghĩa là "Người bảo trợ") là một vị vua Ấn-Hy Lạp thời kỳ cuối, ông dường như đã là một trong những vị vua kế vị yếu kém và ngắn ngủi của Maues.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Telephos Euergetes · Xem thêm »

Vương quốc Ấn-Hy Lạp

Những cuộc xâm chiếm của người Hy Lạp đã đưa những người Hy Lạp cổ đại tới Nam Á còn được gọi là Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Vương quốc Ấn-Hy Lạp · Xem thêm »

Vương quốc Ấn-Parthia

Triều đại Gondophares, và hay còn được gọi là các vị vua Ấn-Parthia là một nhóm các vị vua cổ đại cai trị vùng đất ngày nay là Afghanistan, Pakistan và Bắc Ấn Độ, trong hoặc trước thế kỷ 1CN.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Vương quốc Ấn-Parthia · Xem thêm »

Vương quốc Hy Lạp-Bactria

Vương quốc Hy Lạp-Bactria, là một phần phía đông của thế giới Hy Lạp, bao gồm Đại Hạ (tức Bactria) và Sogdiana ở khu vực Trung Á từ năm 250 - 125 TCN.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Vương quốc Hy Lạp-Bactria · Xem thêm »

Zeionises

Tiền xu của '''Zeionises''' (khoảng năm 10 TCN – năm 10 CN).'''Obv:''' Vị vua cưỡi ngựa và cầm một cây roi da, cùng với cây cung ở phía sau. Dòng chữ Hy Lạp MANNOLOU UIOU SATRAPY ZEIONISOU "phó vương Zeionises, con trai Manigul". Biểu tượng Triratna của Phật giáo.'''Rev:''' Vị vua ở bên trái, được nữ thần Tyche trao cho một chiếc vương miện và cầm một chiếc sừng dê kết hoa quả. Dòng chữ Kharoshthi MANIGULASA CHATRAPASA PUTRASA CHATRAPASA JIHUNIASA "Phó vương Zeionises, Con trai của phó vương Manigul". Sở đúc tiền miền Nam Chach. Zeionises là một phó vương người Ấn-Scythia ở khu vực phía Nam Chach (Kashmir) dưới triều vua Azes II.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Zeionises · Xem thêm »

Zoilos I

Zoilos I Dikaios (tiếng Hy Lạp: Ζωίλος Α΄ ὁ Δίκαιος; có nghĩa là "Người công bằng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp cai trị ở miền Bắc Ấn Độ và nắm giữ khu vực bao gồm Paropamisade và Arachosia trước đây thuộc về Menandros I. Ông có thể là một con cháu của vua Euthydemos I.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Zoilos I · Xem thêm »

Zoilos II

Zoilos II Soter (Tiếng Hy Lạp: Ζωίλος Β΄ ὁ Σωτήρ, Soter có nghĩa là "Vị cứu tinh") là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở miền đông Punjab.

Mới!!: Người Ấn-Scythia và Zoilos II · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Vương quốc Ấn-Scythia, Ấn-Scythia.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »