Mục lục
14 quan hệ: Danh sách vua chư hầu thời Chu, Lỗ Thành công, Ngô (nước), Ngô Chư Phàn, Ngô Dư Muội, Ngô Dư Sái, Ngô Hạp Lư, Ngô Khứ Tề, Ngô Quý Trát, Sở (nước), Sở Cung vương, Tấn (nước), Tấn Điệu công, Tấn Cảnh công.
Danh sách vua chư hầu thời Chu
Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm.
Xem Ngô Thọ Mộng và Danh sách vua chư hầu thời Chu
Lỗ Thành công
Lỗ Thành công (chữ Hán: 魯成公, trị vì 590 TCN-573 TCN), tên thật là Cơ Hắc Quăng (姬黑肱), là vị vua thứ 22 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Lỗ Thành công
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Ngô (nước)
Ngô Chư Phàn
Ngô Chư Phàn (chữ Hán: 吳諸樊; trị vì: 560 TCN-548 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Ngô Chư Phàn
Ngô Dư Muội
Ngô Dư Muội (chữ Hán: 吳馀眛; trị vì: 530 TCN-527 TCN), là vị vua thứ 22 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Ngô Dư Muội
Ngô Dư Sái
Ngô Dư Sái (chữ Hán: 吳餘祭; trị vì: 547 TCN-531 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Ngô Dư Sái
Ngô Hạp Lư
Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Ngô Hạp Lư
Ngô Khứ Tề
Ngô Khứ Tề (chữ Hán: 吳去齊; ?-586 TCN), là vị vua thứ 18 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Ngô Khứ Tề
Ngô Quý Trát
Ngô Quý Trát (chữ Hán: 吳季札) là công tử nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Ngô Quý Trát
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sở Cung vương
Sở Cộng vương (chữ Hán: 楚共王, 590 TCN-560 TCN), hay Sở Cung vương (楚龔王), tên thật là Hùng Thẩm (熊審) hay Mị Thẩm (羋審), là vị vua thứ 26 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Sở Cung vương
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Tấn (nước)
Tấn Điệu công
Tấn Điệu công (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), tên thật là Cơ Chu (姬周) hay Cơ Củ (姬糾), còn được gọi là Chu tử (周子) hoặc Tôn Chu (孫周), là vị vua thứ 30 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Tấn Điệu công
Tấn Cảnh công
Tấn Cảnh công (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là Cơ Cứ (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ngô Thọ Mộng và Tấn Cảnh công
Còn được gọi là Cơ Thọ Mộng, Ngô vương Thọ Mộng, Thọ Mộng.