Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngô Châu

Mục lục Ngô Châu

Ngô Châu (tiếng Hoa: 梧州; pinyin: Wúzhōu), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của Khu tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

53 quan hệ: Đằng (huyện), Đỗ Nhượng Năng, Cao Biền, Cao Nhất Công, Cao quy linh, Cuora trifasciata, Danh sách đơn vị hành chính Quảng Tây, Danh sách sân bay tại Trung Quốc, Du Đại Du, Giao Châu, Gioan Baotixita Hồ Chấn Trung, Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1, Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2, Hoàng Thiệu Hoành, Lai Tân, Lý Định Quốc, Lý Tế Thâm, Lý Xích Tâm, Long Vu, Lưu Ẩn, Lưu Hi Nghiêu, Lưu Thịnh, Mâu Tử, Mã Ân, Mã Hy Ngạc, Mã Hy Phạm, Mông Sơn, Nam Hán Cao Tổ, Người Tráng, Quảng Châu (địa danh cổ), Quảng Tây, Quảng Tín (huyện), Quế Giang, Quế Lâm, Quảng Tây, Quý Cảng, Sầm Khê, Tây Giang (sông Trung Quốc), Tầm Giang, Tống Nhân Tông, Tổng đốc Lưỡng Quảng, Thôi Chiêu Vĩ, Thủ đô Việt Nam, Thương Ngô, Tiêu Liễn, Tiếng Trung Quốc, Trần Lân, Trịnh Điền, Trường Châu, Trường Châu, Ngô Châu, Vĩnh An (định hướng), ..., Vạn Tú, 1652, 1921. Mở rộng chỉ mục (3 hơn) »

Đằng (huyện)

Đằng (chữ Hán giản thể: 藤县, bính âm: Téng Xiàn, âm Hán Việt: Đằng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Châu và Đằng (huyện) · Xem thêm »

Đỗ Nhượng Năng

Đỗ Nhượng Năng (841–893), tên tự Quần Ý (群懿), là một quan lại triều Đường, từng giữ chức Đồng bình chương sự dưới triều đại của Đường Hy Tông và Đường Chiêu Tông.

Mới!!: Ngô Châu và Đỗ Nhượng Năng · Xem thêm »

Cao Biền

Cao Biền (821 - 24 tháng 9, năm 887.Tư trị thông giám, quyển 257.), tên tự Thiên Lý (千里), là một tướng lĩnh triều Đường, một nhân vật chính trị, người đầu tiên trở thành Tiết độ sứ của trị sở Tĩnh Hải quân trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Ngô Châu và Cao Biền · Xem thêm »

Cao Nhất Công

Cao Nhất Công (chữ Hán: 高一功, ? – 1650 hoặc 1651), người Mễ Chi, Thiểm Tây, tướng lĩnh nghĩa quân Đại Thuận, về sau liên kết chính quyền Nam Minh kiên trì kháng Thanh, được Long Vũ đế ban tên là Cao Tất Chính (高必正).

Mới!!: Ngô Châu và Cao Nhất Công · Xem thêm »

Cao quy linh

Cao quy linh (龜苓膏) hay còn là quy phục linh (苓伏苓), thạch rùa, thạch đồi mồi (dù không đúng về mặt bản chất) là một loại thuốc Đông ý dạng thạch, cũng được phục vụ như món tráng miệng, là đặc sản của người Hoa vùng Ngô Châu (Quảng Tây), đồng thời cũng là món ẩm thực truyền thống của vùng Lưỡng Quảng.

Mới!!: Ngô Châu và Cao quy linh · Xem thêm »

Cuora trifasciata

Rùa hộp ba vạch (tên khoa học: Cuora trifasciata) là một loài rùa hộp cỡ trung bình.

Mới!!: Ngô Châu và Cuora trifasciata · Xem thêm »

Danh sách đơn vị hành chính Quảng Tây

Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc được chia ra.

Mới!!: Ngô Châu và Danh sách đơn vị hành chính Quảng Tây · Xem thêm »

Danh sách sân bay tại Trung Quốc

Dưới đây là danh sách các sân bay dân dụng tại Trung Quốc được sắp xếp theo tỉnh và thành phố chính nó phục vụ.

Mới!!: Ngô Châu và Danh sách sân bay tại Trung Quốc · Xem thêm »

Du Đại Du

Du Đại Du (chữ Hán: 俞大猷, 1503 – 1580), tự Chí Phụ, tự khác Tốn Nghiêu, hiệu Hư Giang, hộ tịch là huyện Tấn Giang, phủ Tuyền Châu, Phúc Kiến, nguyên tịch là huyện Hoắc Khâu, phủ Phượng Dương, Nam Trực Lệ.

Mới!!: Ngô Châu và Du Đại Du · Xem thêm »

Giao Châu

Giao Châu (chữ Hán: 交州) là tên một châu hoặc phủ thời xưa, bao trùm vùng đất miền Bắc Việt Nam ngày nay.

Mới!!: Ngô Châu và Giao Châu · Xem thêm »

Gioan Baotixita Hồ Chấn Trung

Gioan Baotixita Hồ Chấn Trung (1925 - 2002), phiên âm tiếng Anh: John Baptist Wu Cheng-chung là một Hồng y của Giáo hội Công giáo Rôma, ông nguyên là Giám mục chính tòa Giáo phận Hồng Kông.

Mới!!: Ngô Châu và Gioan Baotixita Hồ Chấn Trung · Xem thêm »

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1

Tùy theo quan điểm của các sử gia, thời kỳ Bắc thuộc lần 1 của Việt Nam kéo dài ít nhất là 150 năm và lâu nhất là 246 năm (xem bài Bắc thuộc lần 1).

Mới!!: Ngô Châu và Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1 · Xem thêm »

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 phản ánh những biến động về địa giới hành chính của Việt Nam từ năm 43 đến năm 541, qua tay 7 triều đại phong kiến phương Bắc: Đông Hán, Đông Ngô, Tào Ngụy, Tấn, Lưu Tống, Nam Tề, Lương.

Mới!!: Ngô Châu và Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 · Xem thêm »

Hoàng Thiệu Hoành

Hoàng Thiệu Hoành (1895 – 31 tháng 8 năm 1966) là quân phiệt Quảng Tây thuộc Tân Quế hệ cai trị Quảng Tây trong giai đoạn sau thời kỳ quân phiệt rồi trở thành một lãnh đạo Trung Hoa Dân Quốc những năm sau đó.

Mới!!: Ngô Châu và Hoàng Thiệu Hoành · Xem thêm »

Lai Tân

Lai Tân (tiếng Tráng: Laizbin Si, chữ Hán giản thể:来宾市, bính âm: Láibīn) là một địa cấp thị của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Lai Tân · Xem thêm »

Lý Định Quốc

Lý Định Quốc (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự Hồng Thuận hay Ninh Vũ, tên lúc nhỏ là Nhất Thuần; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là nhà quân sự kiệt xuất cuối nhà Minh, đầu nhà Thanh, là anh hùng dân tộc Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Châu và Lý Định Quốc · Xem thêm »

Lý Tế Thâm

Lý Tế Thâm李济深 Sáng lập viên Liên đoàn Cách mạng Nhân dân Trung Hoa Thời gian 1935 Chủ tịch Hội đồng Cố vấn Quân sự Thời gian 1944 Ủy viên Ủy ban Giám sát Trung ương Thời gian 1945 Đại biểu Quốc hội Thời gian 1946 Chủ tịch Ủy ban Cách mạng Quốc Dân Đảng Thời gian 1948 Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương Thời gian 1949 Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng 16px Đảng Cộng sản (về sau) Sinh 1886 Ngô Châu, Quảng Tây, Nhà Thanh Mất 9 tháng 10 năm 1959 (73 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tế Thâm (Bính âm: 李济深, sinh năm 1886 – mất 9 tháng 10 năm 1959) là một nhà quân sự và chính khách của Trung Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Lý Tế Thâm · Xem thêm »

Lý Xích Tâm

Lý Quá (chữ Hán: 李过, ? – 1649), có thuyết ghi là Lý Cẩm (李錦), tên tự là Bổ Chi, xước hiệu là Nhất chích hổ, người Mễ Chi, Thiểm Tây, tướng lãnh nghĩa quân Đại Thuận, về sau liên kết chính quyền Nam Minh kiên trì kháng Thanh, được Long Vũ đế ban tên là Lý Xích Tâm (李赤心).

Mới!!: Ngô Châu và Lý Xích Tâm · Xem thêm »

Long Vu

Long Vu là một khu thuộc địa cấp thị Ngô Châu, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Long Vu · Xem thêm »

Lưu Ẩn

Lưu Ẩn (874Tân Ngũ Đại sử, quyển 65.–911Tư trị thông giám, quyển 268..) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và thời nhà Lương.

Mới!!: Ngô Châu và Lưu Ẩn · Xem thêm »

Lưu Hi Nghiêu

Lưu Hi Nghiêu (? - 1649), xước hiệu là Cải thế vương hay Trị thế vương, một trong 5 thủ lĩnh của Cách, Tả ngũ doanh thuộc phong trào khởi nghĩa nông dân cuối đời Minh.

Mới!!: Ngô Châu và Lưu Hi Nghiêu · Xem thêm »

Lưu Thịnh

Lưu Thịnh (920–958), tên ban đầu là Lưu Hoằng Hi, gọi theo thụy hiệu là Nam Hán Trung Tông, là hoàng đế thứ ba của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Lưu Thịnh · Xem thêm »

Mâu Tử

Mâu Tử tên thật là Mâu Bác, sinh vào khoảng những năm 165-170, và mất năm nào không rõ.

Mới!!: Ngô Châu và Mâu Tử · Xem thêm »

Mã Ân

Mã Ân (853-2 tháng 12 năm 930), tên tự Bá Đồ (霸圖), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Mục Vương (楚武穆王), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành vị quân chủ đầu tiên của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc, cũng là vị quân chủ duy nhất của Nam Sở mang tước "quốc vương".

Mới!!: Ngô Châu và Mã Ân · Xem thêm »

Mã Hy Ngạc

Mã Hy Ngạc (馬希萼), gọi theo thuỵ hiệu là Sở Cung Hiếu vương (楚恭孝王), là quân chủ thứ năm của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Mã Hy Ngạc · Xem thêm »

Mã Hy Phạm

Mã Hy Phạm (899-30 tháng 5 năm 947), tên tự Bảo Quy (寶規), gọi theo thụy hiệu là Sở Văn Chiêu vương (楚文昭王), là quân chủ thứ ba của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Mã Hy Phạm · Xem thêm »

Mông Sơn

Mông Sơn (chữ Hán giản thể: 蒙山县, bính âm: Méngshān Xiàn, âm Hán Việt: Mông Sơn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Châu và Mông Sơn · Xem thêm »

Nam Hán Cao Tổ

Lưu Nghiễm (889–10 tháng 6 năm 942), nguyên danh Lưu Nham (劉巖), cũng mang tên Lưu Trắc (劉陟) (từ ~896 đến 911) và trong một thời gian là Lưu Cung (劉龔), là hoàng đế đầu tiên của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Nam Hán Cao Tổ · Xem thêm »

Người Tráng

Người Tráng hay người Choang (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯 bính âm: Bùzhuàng; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, Phu Chuang) là một nhóm dân tộc sống chủ yếu ở khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây phía nam Trung Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Người Tráng · Xem thêm »

Quảng Châu (địa danh cổ)

Quảng Châu (chữ Hán: 廣州) là tên một châu thời cổ, bao trùm phần lớn khu vực Lưỡng Quảng tức hai tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây thuộc Trung Quốc ngày nay.

Mới!!: Ngô Châu và Quảng Châu (địa danh cổ) · Xem thêm »

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Châu và Quảng Tây · Xem thêm »

Quảng Tín (huyện)

Quảng Tín (chữ Hán: 廣信) là một huyện lập ra thời Bắc thuộc (đời Hán Vũ Đế nhà Tây Hán), phân chia ranh giới hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây thuộc Trung Quốc ngày nay.

Mới!!: Ngô Châu và Quảng Tín (huyện) · Xem thêm »

Quế Giang

Hệ thống sông Châu Giang. Trên bản đồ này sông Quế được viết là Gui. Quế Giang (tiếng Trung: 桂江) hay sông Quế là tên gọi của một con sông chảy qua khu vực đông bắc khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Quế Giang · Xem thêm »

Quế Lâm, Quảng Tây

Quế Lâm (tiếng Tráng: Gveihlaem,; Wade-Giles: Kuei-lin, bính âm bưu chính: Kweilin; tiếng Tráng: Gveilinz) là một địa cấp thị ở phía đông bắc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc, phía tây sông Li Giang.

Mới!!: Ngô Châu và Quế Lâm, Quảng Tây · Xem thêm »

Quý Cảng

Quý Cảng (tiếng tráng: Gveigangj, chữ Hán giản thể: 贵港; bính âm: Guìgǎng) là một địa cấp thị ở Khu tự trị Choang Quảng Tây.

Mới!!: Ngô Châu và Quý Cảng · Xem thêm »

Sầm Khê

Sầm Khê (chữ Hán giản thể: 岑溪市, bính âm: Cénxī Shi, âm Hán Việt: Sầm Khê thị) là một thị xã thuộc thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Châu và Sầm Khê · Xem thêm »

Tây Giang (sông Trung Quốc)

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang. Tây giang ở đây viết là Xi, được coi như là hợp lưu của các sông Tầm giang (Xun trên bản đồ), Quế giang (Gui trên bản đồ) và Hạ giang (He trên bản đồ). Tây Giang (tiếng Trung: 西江, bính âm: Xī Jiāng) là một chi lưu chính ở phía tây của sông Châu Giang tại miền nam Trung Quốc.

Mới!!: Ngô Châu và Tây Giang (sông Trung Quốc) · Xem thêm »

Tầm Giang

Hệ thống sông Châu Giang, Tầm giang trên bản đồ này viết là Xun. Sông Tầm hay Tầm Giang (tiếng Trung: 浔江), còn gọi là Tang Giang (桑江), là tên gọi của một đoạn sông thuộc hệ thống sông Châu Giang, là đoạn thượng du của Tây Giang.

Mới!!: Ngô Châu và Tầm Giang · Xem thêm »

Tống Nhân Tông

Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.

Mới!!: Ngô Châu và Tống Nhân Tông · Xem thêm »

Tổng đốc Lưỡng Quảng

Tổng đốc Lưỡng Quảng (chữ Hán: 兩廣總督, Lưỡng Quảng tổng đốc) là chức quan cao nhất cả về quân sự lẫn dân sự, của địa phương bao gồm hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây của Trung Quốc thời nhà Minh và nhà Thanh.

Mới!!: Ngô Châu và Tổng đốc Lưỡng Quảng · Xem thêm »

Thôi Chiêu Vĩ

Thôi Chiêu Vĩ (? - 896), tên tự Uẩn Diệu (蘊曜), là một quan lại triều Đường, từng giữ chức tể tướng dưới triều đại của Đường Chiêu Tông.

Mới!!: Ngô Châu và Thôi Chiêu Vĩ · Xem thêm »

Thủ đô Việt Nam

Thủ đô Việt Nam hiện nay là thành phố Hà Nội.

Mới!!: Ngô Châu và Thủ đô Việt Nam · Xem thêm »

Thương Ngô

Thương Ngô (chữ Hán giản thể: 苍梧县, bính âm: Cāngwú Xiàn, âm Hán Việt: Thương Ngô huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Châu và Thương Ngô · Xem thêm »

Tiêu Liễn

Tiêu Liễn (chữ Hán: 焦琏, ? – 1651) tự Thụy Đình, tên thánh Thiên Chúa giáo là Lucas, người Thiểm Tây, tướng lãnh nhà Nam Minh.

Mới!!: Ngô Châu và Tiêu Liễn · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Mới!!: Ngô Châu và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Trần Lân

Trần Lân (chữ Hán: 陈璘, 1543 – 1607), tự Triều Tước, hiệu Long Nhai, người huyện Ông Nguyên, phủ Thiều Châu, hành tỉnh Quảng Đông, tướng lãnh trung kỳ nhà Minh.

Mới!!: Ngô Châu và Trần Lân · Xem thêm »

Trịnh Điền

Trịnh Điền (821?Tân Đường thư, quyển 185./825?Cựu Đường thư, quyển 178.-883?Theo liệt truyện về Trịnh Điền trong Cựu Đường thư, quyển 178 và Tân Đường thư, quyển 185 ông qua đời một thời gian ngắn sau khi đến Bành châu để dưỡng bệnh sau khi bị bệnh vào năm 883. Năm 885, Đường Hy Tông truy phong nhiều tước hiệu cho ông. Tân Đường thư, xem quyển 19 hạ. Cựu Đường thư ghi ông thọ 59 tuổi âm còn Tân Đường thư ghi ông thọ 63 tuổi âm.), tên tự Đài Văn (臺文), gọi theo thụy hiệu làHuỳnh Dương Văn Chiêu công, là một quan lại vào cuối thời nhà Đường, từng hai lần giữ chức tể tướng dưới triều đại của Đường Hy Tông.

Mới!!: Ngô Châu và Trịnh Điền · Xem thêm »

Trường Châu

Trường Châu có thể là.

Mới!!: Ngô Châu và Trường Châu · Xem thêm »

Trường Châu, Ngô Châu

Trường Châu (chữ Hán giản thể:长洲区, bính âm: Chángzhōu Qū, âm Hán Việt: Trường Châu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Châu và Trường Châu, Ngô Châu · Xem thêm »

Vĩnh An (định hướng)

Vĩnh An có thể có các nghĩa sau.

Mới!!: Ngô Châu và Vĩnh An (định hướng) · Xem thêm »

Vạn Tú

Vạn Tú (chữ Hán giản thể:万秀区, bính âm: Wànxiù Qū, âm Hán Việt: Vạn Tú khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ngô Châu, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Châu và Vạn Tú · Xem thêm »

1652

Năm 1652 (số La Mã: MDCLII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Ngô Châu và 1652 · Xem thêm »

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Châu và 1921 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »