Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Mật mã hóa khóa công khai

Mục lục Mật mã hóa khóa công khai

Chọn một số ngẫu nhiên lớn để sinh cặp kkhóa. Dùng khoá công khai để mã hóa, nhưng dùng khoá bí mật để giải mã. Dùng khoá bí mật để ký một thông báo;dùng khoá công khai để xác minh chữ ký. Tổ hợp khoá bí mật mình với khoá công khai của người khác tạo ra khoá dùng chung chỉ hai người biết. Mật mã hóa khóa công khai là một dạng mật mã hóa cho phép người sử dụng trao đổi các thông tin mật mà không cần phải trao đổi các khóa chung bí mật trước đó.

35 quan hệ: Bài toán xếp ba lô, Chứng thực khóa công khai, Chữ ký điện tử, Chữ ký số, Conficker, DES (mã hóa), DomainKeys Identified Mail, Giải thuật Euclid, Giải Turing, Hàm trapdoor, Hạ tầng khóa công khai, Ký hiệu giao thức mật mã, Khóa (mật mã), Kiểm tra tính nguyên tố, Kinh doanh điện tử, Lịch sử mật mã học, Martin Hellman, Mạng lưới tín nhiệm, Mật mã học, Nhà cung cấp chứng thực số, Nhóm (toán học), OpenSSL, Phân tích số nguyên, Pretty Good Privacy, RSA (mã hóa), Số nửa nguyên tố, Số nguyên tố Sophie Germain, Skype, Telnet, Thuật ngữ tin học, Thuật toán khóa đối xứng, Transport Layer Security, Trao đổi khóa Diffie-Hellman, Whitfield Diffie, Xác thực.

Bài toán xếp ba lô

Ví dụ về một bài toán xếp ba lô giới hạn 1 chiều: chọn các hộp nào để làm cực đại lượng tiền trong khi giữ được tổng khối lượng dưới 15 kg? Bài toán đa chiều có thể xét đến khối lượng riêng và kích thước của các hộp, đó là bài toán xếp vali điển hình (''packing problem''). (Lời giải là chọn tất cả các hộp trừ hộp xanh lục.) Bài toán xếp ba lô (còn được biết đến với tên gọi bài toán cái túi) là một bài toán tối ưu hóa tổ hợp.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Bài toán xếp ba lô · Xem thêm »

Chứng thực khóa công khai

Trong mật mã học, chứng thực khóa công khai (còn gọi là chứng thực số / chứng thực điện tử) là một chứng thực sử dụng chữ ký số để gắn một khóa công khai với một thực thể (cá nhân, máy chủ hoặc công ty...). Một chứng thực khóa công khai tiêu biểu thường bao gồm khóa công khai và các thông tin (tên, địa chỉ...) về thực thể sở hữu khóa đó.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Chứng thực khóa công khai · Xem thêm »

Chữ ký điện tử

Chữ ký điện tử (tiếng Anh: electronic signature) là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Chữ ký điện tử · Xem thêm »

Chữ ký số

Chữ ký số là một tập con của chữ ký điện t. Có thể dùng định nghĩa về chữ ký điện tử cho chữ ký số: Chữ ký số khóa công khai (hay hạ tầng khóa công khai) là mô hình sử dụng các kỹ thuật mật mã để gắn với mỗi người sử dụng một cặp khóa công khai - bí mật và qua đó có thể ký các văn bản điện tử cũng như trao đổi các thông tin mật.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Chữ ký số · Xem thêm »

Conficker

Conficker, còn được biết đến với tên Downup, Downadup và Kido, là một loại sâu máy tính nhắm đến hệ điều hành Microsoft Windows, được phát hiện lần đầu tiên vào tháng 10 năm 2008.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Conficker · Xem thêm »

DES (mã hóa)

DES (viết tắt của Data Encryption Standard, hay Tiêu chuẩn Mã hóa Dữ liệu) là một phương pháp mật mã hóa được FIPS (Tiêu chuẩn Xử lý Thông tin Liên bang Hoa Kỳ) chọn làm chuẩn chính thức vào năm 1976.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và DES (mã hóa) · Xem thêm »

DomainKeys Identified Mail

DomainKeys Identified Mail (DKIM) là một phương pháp xác thực email được thiết kế để phát hiện sự giả mạo email.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và DomainKeys Identified Mail · Xem thêm »

Giải thuật Euclid

Thuật toán Euclid để tìm ước số chung lớn nhất (ƯSCLN) của hai đoạn thẳng BA và DC, độ dài của cả hai đều là bội số của một đơn vị độ dài chung. Vì độ dài của DC ngắn hơn nên nó được dùng để đo cho BA, nhưng việc này chỉ làm được một lần do phần còn lại là đoạn EA ngắn hơn DC. Bây giờ EA lại được dùng để đo độ dài đoạn DC hai lần. Cuối cùng đoạn FC được dùng để đo độ dài đoạn EA ba lần. Vì không còn đoạn nào dư ra nên quá trình này kết thúc với FC trở thành ƯSCLN. Phía bên phải là ví dụ của Nicomachus với hai số 49 và 21có kết quả ƯSCLN là 7. Giải thuật Euclid, hay Thuật toán Euclid, là một giải thuật giúp tính ước số chung lớn nhất (ƯSCLN) của hai số một cách hiệu qu.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Giải thuật Euclid · Xem thêm »

Giải Turing

Giải thưởng Turing (A. M. Turing Award) là giải thưởng thường niên của Hiệp hội Khoa học Máy tính Association for Computing Machinery cho các cá nhân hoặc một tập thể với những đóng góp quan trọng cho cộng đồng khoa học máy tính.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Giải Turing · Xem thêm »

Hàm trapdoor

Hàm trapdoor là một hàm số có thể tính theo một chiều dễ dàng, và được coi là rất khó để tính toán theo chiều ngược lại (tìm hàm đảo) nếu không có thông tin đặc biệt.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Hàm trapdoor · Xem thêm »

Hạ tầng khóa công khai

Trong mật mã học, hạ tầng khóa công khai (public key infrastructure, viết tắt PKI) là một cơ chế để cho một bên thứ 3 (thường là nhà cung cấp chứng thực số) cung cấp và xác thực định danh các bên tham gia vào quá trình trao đổi thông tin.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Hạ tầng khóa công khai · Xem thêm »

Ký hiệu giao thức mật mã

Hệ thống ký hiệu giao thức mật mã là tập hợp những cách thức biểu diễn các gói tin trao đổi giữa các bên tham gia giao dịch theo một giao thức mật mã nhất định trong môi trường mạng máy tính.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Ký hiệu giao thức mật mã · Xem thêm »

Khóa (mật mã)

Trong mật mã học, khóa là một đoạn thông tin điều khiển hoạt động của thuật toán mật mã hóa.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Khóa (mật mã) · Xem thêm »

Kiểm tra tính nguyên tố

Kiểm tra tính nguyên tố (tiếng Anh: primality test) là bài toán kiểm tra xem một số tự nhiên n có phải là số nguyên tố hay không.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Kiểm tra tính nguyên tố · Xem thêm »

Kinh doanh điện tử

Kinh doanh điện tử, hay còn gọi là "eBusiness" hoặc "e-business" (viết tắt từ chữ Electronic business), hay Kinh doanh trên Internet, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ liên lạc (ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Kinh doanh điện tử · Xem thêm »

Lịch sử mật mã học

Mật mã học là một ngành có lịch sử từ hàng nghìn năm nay.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Lịch sử mật mã học · Xem thêm »

Martin Hellman

Martin Edward Hellman (sinh ngày 2 tháng 10 năm 1945) là một nhà mật mã học, được biết đến nhiều nhất cho phát minh của ông về mật mã hóa công khai cùng với Whitfield Diffie và Ralph Merkle.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Martin Hellman · Xem thêm »

Mạng lưới tín nhiệm

Trong mật mã học, mạng lưới tín nhiệm là một mô hình dùng trong các hệ thống PGP, GnuPG, và các hệ thống dựa trên OpenPGP để thiết lập tính xác thực của mối liên hệ giữa khóa công khai và người sử dụng.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Mạng lưới tín nhiệm · Xem thêm »

Mật mã học

Đại chiến thế giới II, thực hiện mã hóa để bảo vệ các thông tin nhạy cảm. Mật mã học là một lĩnh vực liên quan với các kỹ thuật ngôn ngữ và toán học để đảm bảo an toàn thông tin, cụ thể là trong thông tin liên lạc.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Mật mã học · Xem thêm »

Nhà cung cấp chứng thực số

Trong mật mã học, nhà cung cấp chứng thực số (tiếng Anh: certificate authority, viết tắt: CA) là thực thể phát hành các chứng thực khóa công khai cho người dùng.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Nhà cung cấp chứng thực số · Xem thêm »

Nhóm (toán học)

khối lập phương Rubik tạo thành nhóm khối lập phương Rubik. Trong toán học, nhóm (Group) là tập hợp các phần tử cùng với phép toán hai ngôi kết hợp hai phần tử bất kỳ của tập hợp thành một phần tử thứ ba thỏa mãn bốn điều kiện gọi là tiên đề nhóm, lần lượt là tính đóng, kết hợp, phần tử đơn vị và tính khả nghịch.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Nhóm (toán học) · Xem thêm »

OpenSSL

OpenSSL là một thư viện phần mềm cho các ứng dụng bảo mật truyền thông qua mạng máy tính chống nghe trộm hoặc cần phải xác định phe truyền thông ở bên đầu kia.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và OpenSSL · Xem thêm »

Phân tích số nguyên

Trong lý thuyết số, phân tích số nguyên là việc phân tách một hợp số thành một tích của các số nguyên nhỏ hơn.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Phân tích số nguyên · Xem thêm »

Pretty Good Privacy

Mật mã hóa PGP® (Pretty Good Privacy®- Riêng tư tốt đẹp) là một phần mềm máy tính dùng để mật mã hóa dữ liệu và xác thực.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Pretty Good Privacy · Xem thêm »

RSA (mã hóa)

Trong mật mã học, RSA là một thuật toán mật mã hóa khóa công khai.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và RSA (mã hóa) · Xem thêm »

Số nửa nguyên tố

Trong toán học, số nửa nguyên tố (tiếng Anh: semiprime, còn gọi là biprime, 2-almost prime, hoặc số pq) là số tự nhiên được tạo thành từ tích của hai số nguyên tố (không nhất thiết phân biệt).

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Số nửa nguyên tố · Xem thêm »

Số nguyên tố Sophie Germain

Trong lý thuyết số, số nguyên tố p được gọi là số nguyên tố Sophie Germain nếu 2\cdot p + 1 cũng là số nguyên tố.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Số nguyên tố Sophie Germain · Xem thêm »

Skype

Skype (phiên âm quốc tế) là một mạng điện thoại Internet ngang hàng được thành lập bởi Niklas Zennström và Janus Friis, cũng là những người thành lập ra ứng dụng chia sẻ tập tin Kazaa và ứng dụng truyền hình ngang hàng Joost.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Skype · Xem thêm »

Telnet

TELNET (viết tắt của TErminaL NETwork) là một giao thức mạng (network protocol) được dùng trên các kết nối với Internet hoặc các kết nối tại mạng máy tính cục bộ LAN.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Telnet · Xem thêm »

Thuật ngữ tin học

Dưới đây là danh sách các thuật ngữ dùng trong tin học, xếp theo thứ tự chữ cái của các từ tiếng Anh.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Thuật ngữ tin học · Xem thêm »

Thuật toán khóa đối xứng

Trong mật mã học, các thuật toán khóa đối xứng (tiếng Anh: symmetric-key algorithms) là một lớp các thuật toán mật mã hóa trong đó các khóa dùng cho việc mật mã hóa và giải mã có quan hệ rõ ràng với nhau (có thể dễ dàng tìm được một khóa nếu biết khóa kia).

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Thuật toán khóa đối xứng · Xem thêm »

Transport Layer Security

TLS (Transport Layer Security: "Bảo mật tầng truyền tải"), cùng với SSL (Secure Sockets Layer: "Tầng ổ bảo mật") dẫn trước, là các giao thức mật mã nhằm mục đích bảo mật sự vận chuyển trên Internet.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Transport Layer Security · Xem thêm »

Trao đổi khóa Diffie-Hellman

Trao đổi khóa Diffie–Hellman (D-H)Các thuật ngữ tương tự cho Trao đổi khóa Diffie–Hellman bao gồm.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Trao đổi khóa Diffie-Hellman · Xem thêm »

Whitfield Diffie

Bailey Whitfield 'Whit' Diffie (sinh 05 tháng 6 năm 1944) là một nhà mật mã học người Mỹ và là một trong những người tiên phong của mật mã khóa công khai.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Whitfield Diffie · Xem thêm »

Xác thực

Xác thực (authentication, αυθεντικός.

Mới!!: Mật mã hóa khóa công khai và Xác thực · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Khóa chung, Khóa công cộng, Khóa công khai, Mã hóa khóa công cộng, Mật mã hóa khóa công cộng, Mật mã khoá công khai.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »