Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Mô hình hóa dữ liệu

Mục lục Mô hình hóa dữ liệu

mô hình hoạt động. Mô hình dữ liệu thường bao gồm các loại thực thể, thuộc tính, quan hệ, quy tắc toàn vẹn, và định nghĩa của các đối tượng đó. Sau đó chúng sẽ được dùng như là điểm bắt đầu cho giao diện hoặc thiết kế cơ sở dữ liệu. Trong công nghệ phần mềm, mô hình hóa dữ liệu (tiếng Anh: Data modeling) là quy trình tạo ra một mô hình dữ liệu cho một hệ thống thông tin bằng cách áp dụng một số kỹ thuật chính thức nhất định.

4 quan hệ: Dữ liệu, Mạng nơ-ron nhân tạo, Phân tích yêu cầu, Trừu tượng (công nghệ phần mềm).

Dữ liệu

Nói chung, dữ liệu bao gồm những mệnh đề phản ánh thực tại.

Mới!!: Mô hình hóa dữ liệu và Dữ liệu · Xem thêm »

Mạng nơ-ron nhân tạo

Một mạng nơ-ron là một nhóm các nút nối với nhau, gần giống như mạng khổng lồ các nơ-ron trong não người. Mạng nơ-ron nhân tạo hay thường gọi ngắn gọn là mạng nơ-ron là một mô hình toán học hay mô hình tính toán được xây dựng dựa trên các mạng nơ-ron sinh học.

Mới!!: Mô hình hóa dữ liệu và Mạng nơ-ron nhân tạo · Xem thêm »

Phân tích yêu cầu

Trong các ngành kỹ thuật hệ thống và kỹ nghệ phần mềm, phân tích yêu cầu là công việc bao gồm các tác vụ xác định các yêu cầu cho một hệ thống mới hoặc được thay đổi, dựa trên cơ sở là các yêu cầu (có thể mâu thuẫn) mà những người có vai trò quan trọng đối với hệ thống, chẳng hạn người sử dụng, đưa ra.

Mới!!: Mô hình hóa dữ liệu và Phân tích yêu cầu · Xem thêm »

Trừu tượng (công nghệ phần mềm)

Trong công nghệ phần mềm và khoa học máy tính, trừu tượng (tiếng Anh: abstraction) là một kỹ thuật sắp xếp độ phức tạp của hệ thống máy tính.

Mới!!: Mô hình hóa dữ liệu và Trừu tượng (công nghệ phần mềm) · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »