Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lớp Đuôi kiếm

Mục lục Lớp Đuôi kiếm

Lớp Đuôi kiếm (danh pháp khoa học: Xiphosura) là một lớp trong phân ngành động vật chân kìm (Chelicerata), xuất hiện từ đầu đại Cổ sinh, bao gồm một lượng lớn các dòng dõi đã tuyệt chủng và chỉ còn 4-5 loài thuộc về họ Sam (Limulidae) còn sinh tồn hiện nay là sam, so (sam nhỏ), sam Mỹ và sam lớn, trong đó tại Việt Nam thường gặp 2 loài là sam và so.

Mục lục

  1. 14 quan hệ: Arachnomorpha, Động vật Chân kìm, Động vật Chân khớp, Chasmataspidida, Chi Sam, Hóa thạch sống, Họ Sam, Lớp Hình nhện, Lớp Miệng đốt, Nhện, Sam đuôi tam giác, Sam lớn, Sam Mỹ, So.

Arachnomorpha

Arachnomorpha một nhánh trong ngành Arthropoda tạo thành một nhóm đơn ngành gồm Trilobita, và động vật chân đốt khác Megacheira và các họ giốn trilobita (Helmetiidae, Xandarellidae, Naraoiidae, Liwiidae, và Tegopeltidae), và nhánh chị em bao gồm Chelicerata.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Arachnomorpha

Động vật Chân kìm

Phân ngành Chân kìm (hoặc ngành), danh pháp khoa học Chelicerata, là một trong số các phân nhánh chính của ngành (hoặc liên ngành) chân khớp, và bao gồm cua móng ngựa, bọ cạp, nhện và mites.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Động vật Chân kìm

Động vật Chân khớp

Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Động vật Chân khớp

Chasmataspidida

Chasmataspidida (thường được gọi không chính thức là chasmataspids ) là một nhóm đã tuyệt chủng hiếm động vật chân kìm vật chân đốt.Chasmataspids có lẽ liên quan đến cua móng ngựa (lớp đuôi kiếm) và / hoặc bọ cạp biển (Eurypterida).  Thật vậy, các loài đầu tiên được phát hiện đều được cho là bất thường cua móng ngựa hóa thạch, trong khi các loài này sau đó được thường dựa trên các mẫu ban đầu xác định nhầm là eurypterids. Có một số bằng chứng cho thấy chasmataspids đã có mặt trong thời gian cuối Cambri và nhóm này được biết đến rải rác trong các hóa thạch thông qua vào giữa Devon. Chasmataspids có thể dễ dàng nhận thấy nhất bởi có một bụng chia thành một bộ phận trước ngắn (hoặc mesosoma) và một hindpart còn (hoặc metastoma) gồm chín đoạn. Có một số cuộc tranh luận về việc liệu chúng hình thành một cách tự nhiên (tức là đơn ngành nhóm).

Xem Lớp Đuôi kiếm và Chasmataspidida

Chi Sam

Chi Sam (danh pháp khoa học: Tachypleus là một chi trong họ Sam (Limulidae). Hiện nay người ta công nhận hai loài sam trong chi này, với khu vực sinh sống là khu vực ven biển của các quốc gia châu Á thuộc tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương như Trung Quốc, Nhật Bản, vùng Đông Nam Á, Ấn Độ v.v.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Chi Sam

Hóa thạch sống

Hóa thạch sống là một thuật ngữ không chính thức để chỉ bất kỳ loài hoặc nhánh sinh vật nào còn sinh tồn nhưng dường như là giống như các loài chỉ được biết đến từ các hóa thạch và không có bất kỳ họ hàng còn sinh tồn nào là gần gũi.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Hóa thạch sống

Họ Sam

Họ Sam (danh pháp khoa học: Limulidae) là họ duy nhất trong bộ đuôi kiếm (Xiphosurida) còn có loài sinh tồn hiện nay.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Họ Sam

Lớp Hình nhện

Lớp Hình nhện là một lớp động vật chân khớp trong phân ngành Chelicerata.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Lớp Hình nhện

Lớp Miệng đốt

Lớp Miệng đốt (danh pháp khoa học: Merostomata) là một lớp động vật biển trong phân ngành động vật chân kìm (Chelicerata), trong đó bao gồm các loài sam và bò cạp biển.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Lớp Miệng đốt

Nhện

Nhện là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc lớp hình nhện; cơ thể chỉ có hai phần, tám chân, miệng không hàm nhai, không cánh - cùng lớp Arachnid với bọ cạp, ve bét....

Xem Lớp Đuôi kiếm và Nhện

Sam đuôi tam giác

Tachypleus tridentatus là danh pháp hai phần của một loài sam trong họ Limulidae, trong dân gian gọi đơn giản là sam, tuy nhiên để phân biệt với các loài sam còn lại, trong bài này sẽ gọi là sam đuôi tam giác hay sam Nhật hoặc sam Trung Hoa.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Sam đuôi tam giác

Sam lớn

Sam lớn (tên khoa học: Tachypleus gigas) là một trong bốn loài còn tồn tại của họ Limulidae.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Sam lớn

Sam Mỹ

Sam Mỹ (Danh pháp khoa học: Limulus polyphemus), là một loài sam biển thuộc họ Limulidae.

Xem Lớp Đuôi kiếm và Sam Mỹ

So

Carcinoscorpius rotundicauda là danh pháp hai phần của một loài trong họ Sam (Limulidae).

Xem Lớp Đuôi kiếm và So

Còn được gọi là Xiphosura.