Mục lục
14 quan hệ: Arachnomorpha, Động vật Chân kìm, Động vật Chân khớp, Chasmataspidida, Chi Sam, Hóa thạch sống, Họ Sam, Lớp Hình nhện, Lớp Miệng đốt, Nhện, Sam đuôi tam giác, Sam lớn, Sam Mỹ, So.
Arachnomorpha
Arachnomorpha một nhánh trong ngành Arthropoda tạo thành một nhóm đơn ngành gồm Trilobita, và động vật chân đốt khác Megacheira và các họ giốn trilobita (Helmetiidae, Xandarellidae, Naraoiidae, Liwiidae, và Tegopeltidae), và nhánh chị em bao gồm Chelicerata.
Xem Lớp Đuôi kiếm và Arachnomorpha
Động vật Chân kìm
Phân ngành Chân kìm (hoặc ngành), danh pháp khoa học Chelicerata, là một trong số các phân nhánh chính của ngành (hoặc liên ngành) chân khớp, và bao gồm cua móng ngựa, bọ cạp, nhện và mites.
Xem Lớp Đuôi kiếm và Động vật Chân kìm
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Lớp Đuôi kiếm và Động vật Chân khớp
Chasmataspidida
Chasmataspidida (thường được gọi không chính thức là chasmataspids ) là một nhóm đã tuyệt chủng hiếm động vật chân kìm vật chân đốt.Chasmataspids có lẽ liên quan đến cua móng ngựa (lớp đuôi kiếm) và / hoặc bọ cạp biển (Eurypterida). Thật vậy, các loài đầu tiên được phát hiện đều được cho là bất thường cua móng ngựa hóa thạch, trong khi các loài này sau đó được thường dựa trên các mẫu ban đầu xác định nhầm là eurypterids. Có một số bằng chứng cho thấy chasmataspids đã có mặt trong thời gian cuối Cambri và nhóm này được biết đến rải rác trong các hóa thạch thông qua vào giữa Devon. Chasmataspids có thể dễ dàng nhận thấy nhất bởi có một bụng chia thành một bộ phận trước ngắn (hoặc mesosoma) và một hindpart còn (hoặc metastoma) gồm chín đoạn. Có một số cuộc tranh luận về việc liệu chúng hình thành một cách tự nhiên (tức là đơn ngành nhóm).
Xem Lớp Đuôi kiếm và Chasmataspidida
Chi Sam
Chi Sam (danh pháp khoa học: Tachypleus là một chi trong họ Sam (Limulidae). Hiện nay người ta công nhận hai loài sam trong chi này, với khu vực sinh sống là khu vực ven biển của các quốc gia châu Á thuộc tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương như Trung Quốc, Nhật Bản, vùng Đông Nam Á, Ấn Độ v.v.
Hóa thạch sống
Hóa thạch sống là một thuật ngữ không chính thức để chỉ bất kỳ loài hoặc nhánh sinh vật nào còn sinh tồn nhưng dường như là giống như các loài chỉ được biết đến từ các hóa thạch và không có bất kỳ họ hàng còn sinh tồn nào là gần gũi.
Xem Lớp Đuôi kiếm và Hóa thạch sống
Họ Sam
Họ Sam (danh pháp khoa học: Limulidae) là họ duy nhất trong bộ đuôi kiếm (Xiphosurida) còn có loài sinh tồn hiện nay.
Lớp Hình nhện
Lớp Hình nhện là một lớp động vật chân khớp trong phân ngành Chelicerata.
Xem Lớp Đuôi kiếm và Lớp Hình nhện
Lớp Miệng đốt
Lớp Miệng đốt (danh pháp khoa học: Merostomata) là một lớp động vật biển trong phân ngành động vật chân kìm (Chelicerata), trong đó bao gồm các loài sam và bò cạp biển.
Xem Lớp Đuôi kiếm và Lớp Miệng đốt
Nhện
Nhện là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc lớp hình nhện; cơ thể chỉ có hai phần, tám chân, miệng không hàm nhai, không cánh - cùng lớp Arachnid với bọ cạp, ve bét....
Sam đuôi tam giác
Tachypleus tridentatus là danh pháp hai phần của một loài sam trong họ Limulidae, trong dân gian gọi đơn giản là sam, tuy nhiên để phân biệt với các loài sam còn lại, trong bài này sẽ gọi là sam đuôi tam giác hay sam Nhật hoặc sam Trung Hoa.
Xem Lớp Đuôi kiếm và Sam đuôi tam giác
Sam lớn
Sam lớn (tên khoa học: Tachypleus gigas) là một trong bốn loài còn tồn tại của họ Limulidae.
Sam Mỹ
Sam Mỹ (Danh pháp khoa học: Limulus polyphemus), là một loài sam biển thuộc họ Limulidae.
So
Carcinoscorpius rotundicauda là danh pháp hai phần của một loài trong họ Sam (Limulidae).
Còn được gọi là Xiphosura.