Mục lục
29 quan hệ: Đặng Mậu, Âm Lệ Hoa, Chiến dịch Tây Xuyên, Danh sách Hoàng hậu giai đoạn Tam Quốc (Trung Quốc), Danh sách nhân vật thời Tam Quốc, Hàn Toại, Hán Quang Vũ Đế, Hán thư, Hậu Hán thư, Khởi nghĩa Khăn Vàng, Lã Nghệ, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Lưu (họ), Lưu Chương (lãnh chúa), Lưu Yên (định hướng), Mã Đằng, Nam (quận), Ngô Ý, Ngô hoàng hậu (Lưu Bị), Nhà Hán, Quách Thánh Thông, Quân phiệt Lương châu, Tam quốc chí, Tứ Xuyên, Thiên Môn, Trâu (họ người), Trình Viễn Chí, Trận Hán Trung (215), Trương Lỗ.
Đặng Mậu
Đặng Mậu (chữ Hán:鄧茂, bính âm: Deng Mao) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.
Âm Lệ Hoa
Âm Lệ Hoa (Phồn thể: 陰麗華; giản thể: 阴丽华; 5 - 64), thường được gọi là Quang Liệt Âm hoàng hậu (光烈陰皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú, mặc dù bà kết hôn với ông trước Hoàng hậu đầu tiên là Quách Thánh Thông.
Chiến dịch Tây Xuyên
Chiến dịch Tây Xuyên, hay Lưu Bị chiếm Tây Xuyên hoặc Lưu Bị chiếm Ích Châu là một loạt các chiến dịch quân sự của tập đoàn quân phiệt Lưu Bị cầm đầu trong việc chiếm đoạt Tây Xuyên (phần lớn Ích châu đương thời, bao gồm Tứ Xuyên và Trùng Khánh ngày nay) đang nằm dưới tay của quân phiệt Lưu Chương.
Xem Lưu Yên và Chiến dịch Tây Xuyên
Danh sách Hoàng hậu giai đoạn Tam Quốc (Trung Quốc)
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Lưu Yên và Danh sách Hoàng hậu giai đoạn Tam Quốc (Trung Quốc)
Danh sách nhân vật thời Tam Quốc
Danh sách phía dưới đây liệt kê các nhân vật sống trong thời kỳ Tam Quốc (220–280) và giai đoạn quân phiệt cát cứ trước đó (184–219).
Xem Lưu Yên và Danh sách nhân vật thời Tam Quốc
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Quang Vũ Đế
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.
Xem Lưu Yên và Hán Quang Vũ Đế
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Hậu Hán thư
Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Xem Lưu Yên và Khởi nghĩa Khăn Vàng
Lã Nghệ
Lã Nghệ (chữ Hán: 呂乂; ?-251) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc
Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.
Xem Lưu Yên và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc
Lưu (họ)
Lưu là một họ của người châu Á, có mặt ở Việt Nam, rất phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 劉 / 刘, Bính âm: Liu) và cũng tồn tại ở Triều Tiên (Hangul: 류, Romaja quốc ngữ: Ryu hoặc Yu).
Lưu Chương (lãnh chúa)
Lưu Chương (chữ Hán: 刘璋; 162 - 219), tên tự là Quý Ngọc (季玉), là một chư hầu cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Yên và Lưu Chương (lãnh chúa)
Lưu Yên (định hướng)
Lưu Yên có thể là.
Xem Lưu Yên và Lưu Yên (định hướng)
Mã Đằng
Mã Đằng (chữ Hán phồn thể: 馬騰, chữ Hán giản thể: 马腾; 156-212) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc và là một thế lực quân phiệt cát cứ ở Tây Lương.
Nam (quận)
Nam (chữ Hán: 南), thường gọi Nam quận là một đơn vị hành chính cổ đại cấp quận thuộc Kinh Châu, Hồ Bắc, Trung Quốc ngày nay.
Ngô Ý
Ngô Ý (chữ Hán: 吴懿) hay Ngô Nhất (吴壹, ? – 237), tên tự là Tử Viễn, người quận Trần Lưu, Duyện Châu, là tướng lĩnh, ngoại thích nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Yên và Ngô Ý
Ngô hoàng hậu (Lưu Bị)
Chiêu Liệt Ngô hoàng hậu (chữ Hán: 昭烈吴皇后; ? - 245), là người vợ thứ 3 của Hán Chiêu Liệt Đế Lưu Bị, nhưng lại là Hoàng hậu đầu tiên của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Yên và Ngô hoàng hậu (Lưu Bị)
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Quách Thánh Thông
Quách Thánh Thông (chữ Hán: 郭聖通; ? - 52), hay Quang Vũ Quách hoàng hậu (光武郭皇后), là Hoàng hậu thứ nhất của Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú, Hoàng đế đầu tiên của giai đoạn Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Yên và Quách Thánh Thông
Quân phiệt Lương châu
Quân phiệt Lương châu là lực lượng quân phiệt cát cứ cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Yên và Quân phiệt Lương châu
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thiên Môn
Thiên Môn (chữ Hán giản thể: 天门, phồn thể: 天門, bính âm: Tiānmén) là một phó địa cấp thị thuộc tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Trâu (họ người)
Trâu là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Triều Tiên (Hangul: 추, Romaja quốc ngữ: Chu) và Trung Quốc (chữ Hán: 鄒, Bính âm: Zou).
Xem Lưu Yên và Trâu (họ người)
Trình Viễn Chí
Trình Viễn Chí (chữ Hán:程遠志, bính âm: Cheng Yuanzhi) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.
Trận Hán Trung (215)
Trận Hán Trung diễn ra năm 215 là trận chiến tranh giành quyền kiểm soát khu vực Đông Xuyên thời Tam Quốc giữa hai quân phiệt Tào Tháo và Trương L. Kết quả Tào Tháo thôn tính vùng này, mở rộng khu vực kiểm soát tới sát địa phận của Lưu Bị.
Xem Lưu Yên và Trận Hán Trung (215)
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.