Mục lục
37 quan hệ: Đặng Chi, Đổng Hòa, Bàng Thống, Bành Dạng, Chiến dịch Tây Xuyên, Danh sách nhân vật thời Tam Quốc, Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc, Giản Ung, Hứa Tĩnh, Hoắc Tuấn, Lý Khôi (Tam Quốc), Lưu (họ), Lưu Ba, Lưu Bị, Lưu Chương, Lưu Yên, Mã Tắc, Ngụy Diên, Phí Quan, Phí Thi, Phí Y, Quân phiệt Lương châu, Tam quốc chí, Tông Dự, Tứ Xuyên, Trình Kỳ, Trần Cung (Đông Hán), Trận Di Lăng, Trận Giang Lăng (208-209), Trận Hán Trung (215), Trận Xích Bích, Triệu Vân, Trương Duệ, Trương Lỗ, Trương Nhiệm, Trương Tùng, Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc.
Đặng Chi
Đặng Chi (chữ Hán: 鄧芝; Phiên âm: Dèng Zhī; 178–251Theo Tông Dự truyện của Tam Quốc Chí, năm 247, Tông Dự rằng với Đặng Chi:"Ông là 70 tuổi(tuổi danh nghĩa) mà không có nghỉ hưu, tôi là 60 tuổi(tuổi danh nghĩa) há có nghỉ hưu không? " Theo đó được biết Đặng Chi có 69 tuổi (tuổi thật) ở năm 247, ông là sinh ra ở năm 178.) là một đại thần, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Đặng Chi
Đổng Hòa
Đổng Hòa (chữ Hán: 董和) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Đổng Hòa
Bàng Thống
Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Bàng Thống
Bành Dạng
Bành Dạng (chữ Hán: 彭羕, 184 – 220), tên tự là Vĩnh Niên (永年), người quận Quảng Hán, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Bành Dạng
Chiến dịch Tây Xuyên
Chiến dịch Tây Xuyên, hay Lưu Bị chiếm Tây Xuyên hoặc Lưu Bị chiếm Ích Châu là một loạt các chiến dịch quân sự của tập đoàn quân phiệt Lưu Bị cầm đầu trong việc chiếm đoạt Tây Xuyên (phần lớn Ích châu đương thời, bao gồm Tứ Xuyên và Trùng Khánh ngày nay) đang nằm dưới tay của quân phiệt Lưu Chương.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Chiến dịch Tây Xuyên
Danh sách nhân vật thời Tam Quốc
Danh sách phía dưới đây liệt kê các nhân vật sống trong thời kỳ Tam Quốc (220–280) và giai đoạn quân phiệt cát cứ trước đó (184–219).
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Danh sách nhân vật thời Tam Quốc
Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc
Bắc thuộc là danh từ chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đại Trung Quốc, được coi như một đơn vị hành chính của Trung Quốc, tùy theo thời kỳ lịch sử, có thể là Châu, Quận, Đô Hộ Phủ hay Phiên Trấn.
Giản Ung
Giản Ung (chữ Hán: 简雍, ? - ?) tự Hiến Hòa, người Trác Quận, U Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Giản Ung
Hứa Tĩnh
Hứa Tĩnh (?-222) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Hứa Tĩnh
Hoắc Tuấn
Hoắc Tuấn (chữ Hán: 霍峻; bính âm: Huo Jun; 177-216) là tướng dưới quyền quân phiệt Lưu Biểu và Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Hoắc Tuấn
Lý Khôi (Tam Quốc)
Lý Khôi (chữ Hán: 李恢, ? – 231), tên tự là Đức Ngang, người huyện Du Nguyên, quận Kiến Ninh, quan viên, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Lý Khôi (Tam Quốc)
Lưu (họ)
Lưu là một họ của người châu Á, có mặt ở Việt Nam, rất phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 劉 / 刘, Bính âm: Liu) và cũng tồn tại ở Triều Tiên (Hangul: 류, Romaja quốc ngữ: Ryu hoặc Yu).
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Lưu (họ)
Lưu Ba
Lưu Ba (chữ Hán: 劉巴; ?-222) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Lưu Ba
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Lưu Bị
Lưu Chương
Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Lưu Chương
Lưu Yên
Lưu Yên (chữ Hán: 劉焉; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Lưu Yên
Mã Tắc
Mã Tắc (chữ Hán: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tốc là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Mã Tắc
Ngụy Diên
Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Ngụy Diên
Phí Quan
Phí Quan (chữ Hán: 费观, ? – ?) tự Tân Bá, người huyện Manh, quận Giang Hạ, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Phí Quan
Phí Thi
Phí Thi (費詩) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Phí Thi
Phí Y
Phí Y (費偉) hoặc Phí Huy (費褘) (? - 253), tự là Văn Sĩ (文偉), là một quan lại cao cấp của nhà nước Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Phí Y
Quân phiệt Lương châu
Quân phiệt Lương châu là lực lượng quân phiệt cát cứ cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Quân phiệt Lương châu
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Tam quốc chí
Tông Dự
Tông Dự (chữ Hán: 宗預) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Tông Dự
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Tứ Xuyên
Trình Kỳ
Trình Kỳ (chữ Hán: 程畿, ? – 222), tên tự là Quý Nhiên, người huyện Lãng Trung, quận Ba Tây, là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trình Kỳ
Trần Cung (Đông Hán)
Trần Cung (chữ Hán: giản thể 陈宫 - phồn thể 陳宮; ?-198), tên tự là Công Đài (公臺), là mưu sĩ cho Lã Bố đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trần Cung (Đông Hán)
Trận Di Lăng
Trận Di Lăng (chữ Hán: 夷陵之戰 Di Lăng chi chiến) hay còn gọi là trận Khiêu Đình (猇亭之戰 Khiêu Đình chi chiến) hoặc trận Hào Đình, là trận chiến giữa nước Thục Hán và nước Đông Ngô năm 221-222 thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trận Di Lăng
Trận Giang Lăng (208-209)
Trận Giang Lăng (chữ Hán: 江陵之戰 Giang Lăng chi chiến) là trận đánh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa các phe quân phiệt: liên minh Tôn Quyền – Lưu Bị giao tranh với Tào Tháo.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trận Giang Lăng (208-209)
Trận Hán Trung (215)
Trận Hán Trung diễn ra năm 215 là trận chiến tranh giành quyền kiểm soát khu vực Đông Xuyên thời Tam Quốc giữa hai quân phiệt Tào Tháo và Trương L. Kết quả Tào Tháo thôn tính vùng này, mở rộng khu vực kiểm soát tới sát địa phận của Lưu Bị.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trận Hán Trung (215)
Trận Xích Bích
Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trận Xích Bích
Triệu Vân
Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Triệu Vân
Trương Duệ
Trương Duệ (chữ Hán: 張裔, 166 – 230), tên tự là Quân Tự, người Thành Đô, Thục Quận, là quan viên nhà Thục Hán đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trương Duệ
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trương Lỗ
Trương Nhiệm
Trương Nhiệm (張任) (?-213) là vị một tướng sống vào cuối đời Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, theo Lưu Chương là thái thú Ích Châu.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trương Nhiệm
Trương Tùng
Trương Tùng (chữ Hán: 張松; Phiên âm: Zhāng Sōng; ?–213) là một mưu sĩ của Ích Châu mục Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Trương Tùng
Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc
Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc phản ánh những hoạt động quân sự, ngoại giao của những nước và thế lực quân phiệt liên quan tới địa bàn Kinh Châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lưu Chương (lãnh chúa) và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc
Còn được gọi là Lưu Quý Ngọc.