Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Bị

Mục lục Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

323 quan hệ: An Huy, Anh em kết nghĩa, Đao phủ, Đào Duy Từ, Đào Khiêm, Đại chiến Xích Bích (phim), Đại Trương hậu, Đặng Chi, Đặng Mậu, Đỗ Viễn, Đổng Chiêu, Đổng Doãn, Đổng Hòa, Đổng quý nhân (Hán Hiến Đế), Đổng Thừa, Đổng Trác, Điền Dự, Điền Phong, Ba mươi sáu kế, Bàng (họ), Bàng Đức, Bàng Thống, Bành Dạng, Bình Nguyên, Đức Châu, Bùi Nguyên Thiệu, Bạch Đế, Biểu tự, Biện Hỉ, Boris Petrovich Sheremetev, Cam (họ người), Cam Ninh, Cam phu nhân, Cao Tường, Công Tôn Toản, Cố Ung, Chồng, Chiêu Liệt Đế, Chiến dịch chống Đổng Trác, Chiến dịch Nam Trung, Chiến dịch Tây Xuyên, Chiến tranh, Chiến tranh Hán-Trọng Gia, Chiến tranh Ngô-Ngụy (222-225), Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234), Chu Du, Chu Nhiên, Chu Thái, Chu Thiện, Chu Tuấn, Chung Do, ..., Con trai rồng, Danh sách hậu và phi của Trung Quốc, Danh sách Hoàng hậu giai đoạn Tam Quốc (Trung Quốc), Danh sách nhân vật hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa, Danh sách nhân vật thời Tam Quốc, Danh sách nhân vật trong Dynasty Warriors, Danh sách phiên vương Đông Hán, Danh sách quyền thần, lãnh chúa và thủ lĩnh các cuộc nổi dậy có ảnh hưởng lớn trong lịch sử Việt Nam, Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa, Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc, Danh sách vua Trung Quốc, Dĩnh Xuyên, Dynasty Warriors, Dynasty Warriors 2, Dynasty Warriors 3, Dynasty Warriors 4, Dynasty Warriors 5, Dynasty Warriors 6, Dynasty Warriors 8, Dương Hồng, Dương Nghi, Dương Phụ, Gia Cát Cẩn, Gia Cát Lượng, Giang Tô, Giao đấu, Giả Hoa, Giả Quỳ (Tam Quốc), Giản Ung, Hàn Phúc, Hàn Toại, Hán, Hán Cảnh Đế, Hán Hiến Đế, Hán Thái Tông, Hình Đạo Vinh, Hình tượng con ngựa trong văn hóa, Hạ Hầu Đôn, Hạ Hầu Bác, Hạ Hầu Uyên, Hầu Thành, Hỏa Phụng Liêu Nguyên, Hứa Tĩnh, Hồ Ban, Hồ Bắc, Hồ Chẩn, Hoa Hâm, Hoàng Cái, Hoàng Phủ Tung, Hoàng Quyền, Hoàng Trung, Hoắc Dặc, Hoắc Tuấn, Kỷ Linh, Khởi nghĩa Khăn Vàng, Khổng Dung, Khổng Tú, Khoái Triệt, Lã Bố, Lã Mông, Lã Nghệ, Lã Phạm, Lôi Đồng, Lục Tốn, Lỗ Túc, Lịch đại đế vương đồ quyền, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Lý Điển, Lý Khôi (Tam Quốc), Lý Nghiêm, Lý Thông (Tam Quốc), Lăng Thống, Liêu Hóa, Liệt Tổ, Linh Từ quốc mẫu, Long Trung đối sách, Lư Thực, Lưu (họ), Lưu Ba, Lưu Biểu, Lưu Chương (lãnh chúa), Lưu Diệp (Tam Quốc), Lưu Hoằng, Lưu Kỳ (Tam Quốc), Lưu Mẫn (Tam Quốc), Lưu Nghị (Đông Tấn), Lưu Ngu, Lưu Phong (Tam Quốc), Lưu Thắng (Trung Sơn vương), Lưu Thiện, Lưu Uyên, Lưu Vũ Tích, Lưu Yên, Mã Đại, Mã Đằng, Mã Lương, Mã Siêu, Mã Tắc, Mã Trung (Đông Ngô), Mã Trung (Thục Hán), Múa lân - sư - rồng, Mạnh Đạt, Mạnh Thản, Mục Hậu, Miếu hiệu, My phu nhân, My Phương, My Trúc, Nam (quận), Ngũ hổ tướng (Tam Quốc diễn nghĩa), Ngô Ý, Ngô đại lão, Ngô Ban, Ngô hoàng hậu, Ngô hoàng hậu (Lưu Bị), Ngô Lan, Ngô phu nhân (Tôn Kiên), Ngô Quốc Thái, Ngọa Long, Ngụy Diên, Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều, Ngựa trong chiến tranh, Ngựa Xích Thố, Nghiêm Khoan, Nghiêm Nhan, Nguyên Bưu (diễn viên), Nguyễn Huy Cẩn, Nhà Hán, Nhạc Dương lâu, Nhạc Tiến, Nhị Kiều, Niên hiệu Trung Quốc, Phan Chương, Phan Tuấn, Pháp Chính, Phí Quan, Phí Thi, Phí Y, Phùng Tập, Phố Hiến, Quan Bình, Quan Hưng, Quan Sách, Quan Vân Trường (phim 2011), Quan Vũ, Quách Gia, Quách Hoài, Quân phiệt Lương châu, Quân sư, Sĩ Nhân, Tachibana Ginchiyo, Takenaka Shigeharu, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tam quốc chí (phim hoạt hình), Tam Quốc Chí (trò chơi trực tuyến), Tam quốc chí: Rồng tái sinh, Tam quốc diễn nghĩa, Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994), Tam quốc diễn nghĩa (trò chơi điện tử), Tang Hồng, Tào Chân, Tào Chương, Tào Ngụy, Tào Nhân, Tào Phi, Tào Tháo, Tào Thuần, Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tĩnh Hầu, Tên húy, Tôn Càn, Tôn Hoàn, Tôn Kiên, Tôn phu nhân, Tôn Quyền, Tôn Sách, Tôn Thiệu, Tông Dự, Tả Từ, Tần Kỳ, Tần Lãng, Tứ Xuyên, Từ Hoảng, Từ Thứ, Từ Thịnh, Tenchi o Kurau, Tenchi wo Kurau II, Thành Đô, Thái Sử Từ, Thái Tông, Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai, Thục, Thục Hán, Thủy hử, Thư Thụ, Tiên Chủ, Tiêu Kỉ, Tiết Cử, Tinh Thái, Trình Kỳ, Trình Phổ, Trình Viễn Chí, Trại quân sự, Trần Đáo, Trần Đăng (Tam Quốc), Trần Chấn, Trần Cung (Đông Hán), Trần Khuê, Trần Nghệ Tông, Trần Quần, Trần Thức, Trần Thị Đang, Trận Đồng Quan (211), Trận chiến núi Định Quân, Trận Di Lăng, Trận Giang Lăng, Trận Giang Lăng (208-209), Trận Hán Trung, Trận Hán Trung (215), Trận Hán Trung (217-219), Trận Hổ Lao Quan, Trận Nhai Đình, Trận Quan Độ, Trận Trường Bản, Trận Tương Dương-Phàn Thành (219), Trận Xích Bích, Trọng Tương vấn Hán, Triệu Vân, Trương Bào, Trương Bảo (Khăn Vàng), Trương Chiêu, Trương Duệ, Trương Dương (quân phiệt), Trương Ký (Tam Quốc), Trương Lỗ, Trương Liêu, Trương Mạc, Trương Nam, Trương Nhiệm, Trương Phi, Trương Siêu, Trương Tùng, Trương Tú, Tuân Úc (Tam Quốc), Tư Mã Ý, Tư Mã Huy, Tưởng Tế, Tưởng Uyển, Tương Dương (thành cổ), Vũ Mộng Nguyên, Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc, Văn học Kiến An, Văn Sính, Văn Xú, Võ Thần Triệu Tử Long, Viên Thiệu, Viên Thuật, Việt quang bảo hạp, Vương Bình, Vương Mãnh, Vương Túc (Bắc Ngụy), Vương Thực, Warriors Orochi, Warriors Orochi 2, Xuất sư biểu, Y Tịch (Tam Quốc), 15 tháng 5, 161, 21 tháng 6, 223, 7 tháng 2. Mở rộng chỉ mục (273 hơn) »

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Bị và An Huy · Xem thêm »

Anh em kết nghĩa

Tranh vẽ ba anh em Lưu Quan Trương đang kết nghĩa Anh em kết nghĩa hay huynh đệ kết nghĩa là những người (thường là đàn ông) gồm hai hay nhiều hơn tuy không có quan hệ anh em máu mủ, họ hàng nhưng có quan hệ mật thiết, thân tình với nhau như những người anh em thật sự bằng những lời tuyên thệ kết nghĩa với nhau.

Mới!!: Lưu Bị và Anh em kết nghĩa · Xem thêm »

Đao phủ

Hình một đao phủ châu Âu Đao phủ hay Đao phủ thủ là người làm nghề hành hình tử tội (tội phạm bị tuyên án tử hình) trong thời kỳ trước đây.

Mới!!: Lưu Bị và Đao phủ · Xem thêm »

Đào Duy Từ

Đào Duy Từ (chữ Hán: 陶維慈, 1572-1634) là nhà quân sự, nhà thơ và nhà văn hóa, danh thần thời chúa Nguyễn Phúc Nguyên, ông chỉ làm quan với Chúa Nguyễn có tám năm, nhưng trong tám năm đó, ông đã xây dựng cho họ Nguyễn một cơ sở xã hội vững chắc, và một quân đội hùng mạnh.

Mới!!: Lưu Bị và Đào Duy Từ · Xem thêm »

Đào Khiêm

Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Đào Khiêm · Xem thêm »

Đại chiến Xích Bích (phim)

Đại chiến Xích Bích (chữ Hán: 赤壁, Bính âm: Chìbì, Hán Việt: Xích Bích) là một bộ phim của điện ảnh Trung Quốc được công chiếu vào tháng 7 năm 2008 (phần 1) và tháng 1 năm 2009 (phần 2).

Mới!!: Lưu Bị và Đại chiến Xích Bích (phim) · Xem thêm »

Đại Trương hậu

Đại Trương hậu (chữ Hán: 大张后, ? - tháng 6, 237), là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Hậu Chủ Lưu Thiện nhà Thục Hán, thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Đại Trương hậu · Xem thêm »

Đặng Chi

Đặng Chi (chữ Hán: 鄧芝; Phiên âm: Dèng Zhī; 178–251Theo Tông Dự truyện của Tam Quốc Chí, năm 247, Tông Dự rằng với Đặng Chi:"Ông là 70 tuổi(tuổi danh nghĩa) mà không có nghỉ hưu, tôi là 60 tuổi(tuổi danh nghĩa) há có nghỉ hưu không? " Theo đó được biết Đặng Chi có 69 tuổi (tuổi thật) ở năm 247, ông là sinh ra ở năm 178.) là một đại thần, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Đặng Chi · Xem thêm »

Đặng Mậu

Đặng Mậu (chữ Hán:鄧茂, bính âm: Deng Mao) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Đặng Mậu · Xem thêm »

Đỗ Viễn

Đỗ Viễn (chữ Hán:杜遠; bính âm: Du Yuan) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung, trong tiểu thuyết này Đỗ Viễn xuất hiện tại hồi thứ 27 và được giới thiệu là dư đảng của quân Khăn Vàng, đồng bạn của Liêu Hóa và đang làm sơn tặc.

Mới!!: Lưu Bị và Đỗ Viễn · Xem thêm »

Đổng Chiêu

Đổng Chiêu (chữ Hán: 董昭; 156-236) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Đổng Chiêu · Xem thêm »

Đổng Doãn

Đổng Doãn (chữ Hán: 董允; Phiên âm: Dong Yun; ?-246) là đại thần nhà Thục Hán thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Đổng Doãn · Xem thêm »

Đổng Hòa

Đổng Hòa (chữ Hán: 董和) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Đổng Hòa · Xem thêm »

Đổng quý nhân (Hán Hiến Đế)

Đổng quý nhân (chữ Hán: 董貴人, ? - 200) là phi tần của Hán Hiến Đế và là con gái Đổng Thừa, một viên quan được coi là trung thần nhà Đông Hán.

Mới!!: Lưu Bị và Đổng quý nhân (Hán Hiến Đế) · Xem thêm »

Đổng Thừa

Đổng Thừa (chữ Hán: 董承; ?-200) là tướng thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Đổng Thừa · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Đổng Trác · Xem thêm »

Điền Dự

Điền Dự (chữ Hán: 田豫) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Điền Dự · Xem thêm »

Điền Phong

Điền Phong (chữ Hán: 田豐; ?-200) tự là Nguyên Hạo là mưu sĩ của quân phiệt Viên Thiệu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Điền Phong · Xem thêm »

Ba mươi sáu kế

Ba mươi sáu kế (三十六計, Tam thập lục kế; hay 三十六策, Tam thập lục sách) là một bộ sách tập hợp 36 sách lược quân sự của Trung Quốc cổ đại, ba mươi sáu kế bắt đầu xuất hiện từ thời Nam Bắc triều và tới thời nhà Minh thì được tập hợp thành sách.

Mới!!: Lưu Bị và Ba mươi sáu kế · Xem thêm »

Bàng (họ)

Bàng là một họ của người Trung Quốc (chữ Hán: 庞, Bính âm: Pang) và Triều Tiên (Hangul:방; Hanja: 龐; Romaja quốc ngữ: Bang).

Mới!!: Lưu Bị và Bàng (họ) · Xem thêm »

Bàng Đức

Bàng Đức 庞德(170 - 219), tự là Lệnh Minh là viên võ tướng Tây Lương (phục vụ dưới trướng của Mã Đằng, Mã Siêu) và sau đó là tướng của phe Tào Ngụy cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Bàng Đức · Xem thêm »

Bàng Thống

Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Bàng Thống · Xem thêm »

Bành Dạng

Bành Dạng (chữ Hán: 彭羕, 184 – 220), tên tự là Vĩnh Niên (永年), người quận Quảng Hán, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Bành Dạng · Xem thêm »

Bình Nguyên, Đức Châu

Bình Nguyên (tiếng Trung: 平原县, Hán Việt: Bình Nguyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Đức Châu, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Bị và Bình Nguyên, Đức Châu · Xem thêm »

Bùi Nguyên Thiệu

Bùi Nguyên Thiệu (chữ Hán: 裴元紹; bính âm: Pei Yuanshao) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Bùi Nguyên Thiệu · Xem thêm »

Bạch Đế

Thành Bạch Đế nằm ở bờ bắc Trường Giang của thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Bạch Đế · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Mới!!: Lưu Bị và Biểu tự · Xem thêm »

Biện Hỉ

Biện Hỉ (chữ Hán: 卞喜, phiên âm: Bian Xi, ?-200) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Biện Hỉ · Xem thêm »

Boris Petrovich Sheremetev

Boris Petrovich Sheremetev Bá tước Boris Petrovich Sheremetev (tiếng Nga: Борис Петрович Шереме́тев hoặc Шере́метьев, 1652–1719), là một Nguyên soái của Nga, cũng có tước hiệu boyar.

Mới!!: Lưu Bị và Boris Petrovich Sheremetev · Xem thêm »

Cam (họ người)

Cam là một họ người ít phổ biến ở Trung Quốc và Việt Nam.

Mới!!: Lưu Bị và Cam (họ người) · Xem thêm »

Cam Ninh

Cam Ninh (chữ Hán: 甘寧) là tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Cam Ninh · Xem thêm »

Cam phu nhân

Chiêu Liệt Cam hoàng hậu (chữ Hán: 昭烈甘皇后), còn gọi là Cam hậu (甘后) hoặc Cam phu nhân (甘夫人), là trắc thất phu nhân của Thục Hán Chiêu Liệt hoàng đế Lưu Bị và là mẹ đẻ của Thục Hán Hậu chúa Lưu Thiện, thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Cam phu nhân · Xem thêm »

Cao Tường

Cao Tường (chữ Hán: 高祥/详/翔, ? - ?) người Nam Quận, Kinh Châu, là tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Cao Tường · Xem thêm »

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Công Tôn Toản · Xem thêm »

Cố Ung

Cố Ung (chữ Hán: 顧雍; 168-243) là thừa tướng thứ hai của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Cố Ung · Xem thêm »

Chồng

Một chú rể sẽ trở thành người chồng chính thức sau khi cưới Chồng là một người đàn ông tham gia vào một mối quan hệ hôn nhân và cam kết trở thành một đối tác suối đời của một người vợ để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của một người chồng về gia đình.

Mới!!: Lưu Bị và Chồng · Xem thêm »

Chiêu Liệt Đế

Chiêu Liệt Đế (chữ Hán: 昭烈帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Lưu Bị và Chiêu Liệt Đế · Xem thêm »

Chiến dịch chống Đổng Trác

Chiến dịch chống Đổng Trác (chữ Hán: 董卓討伐戰 Đổng Trác thảo phạt chiến) là chiến dịch quân sự của các lực lượng quân phiệt do Viên Thiệu đứng đầu chống lại quyền thần Đổng Trác cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Chiến dịch chống Đổng Trác · Xem thêm »

Chiến dịch Nam Trung

Chiến dịch Nam Trung hay còn gọi là Gia Cát Nam chinh hay Thất cầm Mạnh Hoạch (chữ Hán:諸葛亮南征) là tên gọi của chiến dịch tấn công vào vùng Nam Trung do Gia Cát Lượng chỉ huy vào năm 225 trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Chiến dịch Nam Trung · Xem thêm »

Chiến dịch Tây Xuyên

Chiến dịch Tây Xuyên, hay Lưu Bị chiếm Tây Xuyên hoặc Lưu Bị chiếm Ích Châu là một loạt các chiến dịch quân sự của tập đoàn quân phiệt Lưu Bị cầm đầu trong việc chiếm đoạt Tây Xuyên (phần lớn Ích châu đương thời, bao gồm Tứ Xuyên và Trùng Khánh ngày nay) đang nằm dưới tay của quân phiệt Lưu Chương.

Mới!!: Lưu Bị và Chiến dịch Tây Xuyên · Xem thêm »

Chiến tranh

chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.

Mới!!: Lưu Bị và Chiến tranh · Xem thêm »

Chiến tranh Hán-Trọng Gia

Chiến tranh Hán-Trọng Gia là một cuộc chiến đầu thời Tam Quốc giữa các quân phiệt nhân danh nhà Đông Hán chống lại triều đình Trọng Gia mà Viên Thuật xưng đế năm 197.

Mới!!: Lưu Bị và Chiến tranh Hán-Trọng Gia · Xem thêm »

Chiến tranh Ngô-Ngụy (222-225)

Chiến tranh Ngụy-Ngô hay Chiến dịch đánh Ngô của Tào Phi là trận chiến giữa 2 quốc gia Tào Ngụy và Đông Ngô (lúc này Tôn Quyền chỉ mới xưng Ngô Vương thần phục nhà Ngụy của Tào Phi đã xưng đế) thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Chiến tranh Ngô-Ngụy (222-225) · Xem thêm »

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234)

Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234), hay còn gọi là Gia Cát Lượng Bắc phạt hoặc Lục xuất Kỳ Sơn (chữ Hán: 六出祁山; bính âm: Lìuchū Qíshān) là một loạt chiến dịch quân sự do quân Thục Hán tấn công vào Tào Ngụy từ năm 228 đến năm 234 trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) · Xem thêm »

Chu Du

Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Chu Du · Xem thêm »

Chu Nhiên

Chu Nhiên (tiếng Hán: 朱然; Phiên âm: Chu Jan; 182 – 249) hay Thi Nhiên (tên gốc), tự Nghĩa Phong (義封), là một tướng của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Chu Nhiên · Xem thêm »

Chu Thái

Chu Thái (chữ Hán: 周泰) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Chu Thái · Xem thêm »

Chu Thiện

Chu Thiện (chữ Hán: 周善; bính âm: Zhou Shan) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Chu Thiện · Xem thêm »

Chu Tuấn

Chu Tuấn (chữ Hán: 朱儁; ?-195) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Chu Tuấn · Xem thêm »

Chung Do

Chung Do Chung Do (chữ Hán: 钟繇; 151-230) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Chung Do · Xem thêm »

Con trai rồng

Chú bé rồng hay con trai rồng (kanji:; The Story of Wolf and Dragon hay Legend of Dragon's Son trong tiếng Anh) là một bộ manga của tác giả Yamahara Yoshito.

Mới!!: Lưu Bị và Con trai rồng · Xem thêm »

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc này nhằm ghi chép thống kê danh biểu về các Vương hậu, Hoàng hậu và Phi tần của Trung Hoa từ thời Cổ đại cho đến tận nhà Thanh.

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách hậu và phi của Trung Quốc · Xem thêm »

Danh sách Hoàng hậu giai đoạn Tam Quốc (Trung Quốc)

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách Hoàng hậu giai đoạn Tam Quốc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Danh sách nhân vật hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa

Tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa Dưới đây là danh sách các nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách nhân vật hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Danh sách nhân vật thời Tam Quốc

Danh sách phía dưới đây liệt kê các nhân vật sống trong thời kỳ Tam Quốc (220–280) và giai đoạn quân phiệt cát cứ trước đó (184–219).

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách nhân vật thời Tam Quốc · Xem thêm »

Danh sách nhân vật trong Dynasty Warriors

Dynasty Warriors là một loạt trò chơi điện tử đối kháng theo thể loại hành động, đi cảnh (từng màn) lấy bối cảnh từ thời đại Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách nhân vật trong Dynasty Warriors · Xem thêm »

Danh sách phiên vương Đông Hán

Dưới đây là danh sách các phiên vương thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách phiên vương Đông Hán · Xem thêm »

Danh sách quyền thần, lãnh chúa và thủ lĩnh các cuộc nổi dậy có ảnh hưởng lớn trong lịch sử Việt Nam

Trong lịch sử Việt Nam, ngoài những triều đại hợp pháp ổn định về nhiều mặt từ kinh tế, chính trị đến văn hóa xã hội và tồn lại lâu dài còn có những chính quyền tự chủ là tự lập chưa cấu thành nên chế đ. Nhiều chính quyền chỉ tồn tại ngắn ngủi hoặc chưa thực sự xưng vương xưng đế, có những chính thể tuy cũng đã thế tập tước vị nhiều đời và thực sự cầm quyền nhưng danh nghĩa vẫn chỉ là bề tôi hay thế lực cát cứ độc lập nhưng có tầm ảnh hưởng không nhỏ trong thời đại mà chúng tồn tại.

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách quyền thần, lãnh chúa và thủ lĩnh các cuộc nổi dậy có ảnh hưởng lớn trong lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa

Dưới đây là danh sách những sự kiện hư cấu trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc

Bắc thuộc là danh từ chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đại Trung Quốc, được coi như một đơn vị hành chính của Trung Quốc, tùy theo thời kỳ lịch sử, có thể là Châu, Quận, Đô Hộ Phủ hay Phiên Trấn.

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc · Xem thêm »

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Mới!!: Lưu Bị và Danh sách vua Trung Quốc · Xem thêm »

Dĩnh Xuyên

Dĩnh Xuyên (chữ Hán: 颍川, thường bị viết nhầm là 穎川) là một địa danh hành chính cấp quận từ thời Tần đến thời Đường tại Trung Quốc, nay thuộc trung bộ tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).

Mới!!: Lưu Bị và Dĩnh Xuyên · Xem thêm »

Dynasty Warriors

Dynasty Warriors (tiếng Nhật: 真三國無雙, Shin Sangokumusou, Hán Việt: Chân Tam Quốc vô song) là một loạt các phiên bản trò chơi điện tử nổi tiếng của hãng Koei (Nhật Bản) theo loại hình hành động nhập vai (đi cảnh) được xây dựng với công nghệ trình diễn hình ảnh nổi ba chiều, cho phép người xem cảm nhận được các hiệu ứng 3D.

Mới!!: Lưu Bị và Dynasty Warriors · Xem thêm »

Dynasty Warriors 2

là một phần tiếp theo của tựa game đối kháng Dynasty Warriors trên hệ máy PlayStation.

Mới!!: Lưu Bị và Dynasty Warriors 2 · Xem thêm »

Dynasty Warriors 3

là một game hack and slash (chặt chém) do hãng Omega Force (ω-force) phát triển và Koei phát hành năm 2001.

Mới!!: Lưu Bị và Dynasty Warriors 3 · Xem thêm »

Dynasty Warriors 4

là một game thuộc thể loại hack and slash (chặt chém) và phần thứ tư trong dòng game Dynasty Warriors nổi tiếng.

Mới!!: Lưu Bị và Dynasty Warriors 4 · Xem thêm »

Dynasty Warriors 5

Dynasty Warriors 5 là một trò chơi Tam Quốc trên Play Station 2 và Xbox do hãng Koei của Nhật sản xuất.

Mới!!: Lưu Bị và Dynasty Warriors 5 · Xem thêm »

Dynasty Warriors 6

là một trò chơi điện tử thuộc thể loại hack and slash (chặt chém) dựa trên cuốn tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung cũng như các sự kiện có thật trong lịch sử Trung Quốc thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Dynasty Warriors 6 · Xem thêm »

Dynasty Warriors 8

là một game thuộc thể loại hack and slash (chặt chém) và là phần thứ tám chính thức trong dòng game Dynasty Warriors.

Mới!!: Lưu Bị và Dynasty Warriors 8 · Xem thêm »

Dương Hồng

Dương Hồng (chữ Hán: 杨洪, ? – 228), tự Quý Hưu, người Vũ Dương, Kiền Vi, Ích Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Dương Hồng · Xem thêm »

Dương Nghi

Dương Nghi (chữ Hán: 楊儀; ?-235) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Dương Nghi · Xem thêm »

Dương Phụ

Dương Phụ (chữ Hán: 杨阜, ? - ?), tên tự là Nghĩa Sơn, người huyện Ký, quận Thiên Thủy, Lương Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Dương Phụ · Xem thêm »

Gia Cát Cẩn

Gia Cát Cẩn (chữ Hán: 諸葛瑾, bính âm: Zhuge Jin; 174 – 241) là đại thần nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Gia Cát Cẩn · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Gia Cát Lượng · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Bị và Giang Tô · Xem thêm »

Giao đấu

Mã Siêu và Trương Phi đại chiến tại Hà Manh Quan Giao đấu hay giao đấu tay đôi hay đọ sức, hoặc giao phong, giao chiến, đấu tướng là thuật ngữ mô tả về cuộc chiến đấu tay đôi giữa hai chiến binh hay hai võ tướng trong bối cảnh có một cuộc chiến tranh giữa bai bên.

Mới!!: Lưu Bị và Giao đấu · Xem thêm »

Giả Hoa

Giả Hoa (chữ Hán:賈華; bính âm:Jia Hua) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung, trong tiểu thuyết này, Giả Hoa là một tướng của Tôn Quyền và đã hộ vệ cho Tôn Quyền trong trận Hợp Phì.

Mới!!: Lưu Bị và Giả Hoa · Xem thêm »

Giả Quỳ (Tam Quốc)

Giả Quỳ (chữ Hán: 贾逵, 174 – 228) vốn có tên là Giả Cù, tên tự là Lương Đạo, người huyện Tương Lăng, quận Hà Đông, tướng lãnh cuối thời Đông Hán, quan viên, khai quốc công thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Giả Quỳ (Tam Quốc) · Xem thêm »

Giản Ung

Giản Ung (chữ Hán: 简雍, ? - ?) tự Hiến Hòa, người Trác Quận, U Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Giản Ung · Xem thêm »

Hàn Phúc

Hàn Phúc (chữ Hán:韓福, bính âm: Han Fu; ???-200) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Hàn Phúc · Xem thêm »

Hàn Toại

Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hàn Toại · Xem thêm »

Hán

Hán có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Mới!!: Lưu Bị và Hán · Xem thêm »

Hán Cảnh Đế

Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.

Mới!!: Lưu Bị và Hán Cảnh Đế · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Mới!!: Lưu Bị và Hán Hiến Đế · Xem thêm »

Hán Thái Tông

Hán Thái Tông có thể là.

Mới!!: Lưu Bị và Hán Thái Tông · Xem thêm »

Hình Đạo Vinh

Hình Đạo Vinh (chữ Hán:邢道榮, bính âm: Xing Daorong) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Hình Đạo Vinh · Xem thêm »

Hình tượng con ngựa trong văn hóa

Hình tượng con ngựa hiện diện từ sớm trong văn hóa Đông-Tây, con ngựa là một trong những loài vật được con người thuần hóa và sử dụng trong đời sống hàng ngày và loài vật gắn liền với chiến trận là con vật cưỡi gắn liền với các vị tướng, danh nhân.

Mới!!: Lưu Bị và Hình tượng con ngựa trong văn hóa · Xem thêm »

Hạ Hầu Đôn

Hạ Hầu Đôn (chữ Hán: 夏侯惇; ? – 13/6/220), tên tự là Nguyên Nhượng (元讓) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hạ Hầu Đôn · Xem thêm »

Hạ Hầu Bác

Hạ Hầu Bác (?-200?), tự Sùng Hựu, là một tướng lĩnh dưới quyền Lưu Bị thời kỳ đầu.

Mới!!: Lưu Bị và Hạ Hầu Bác · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hạ Hầu Uyên · Xem thêm »

Hầu Thành

Hầu Thành (chữ Hán: 侯成; bính âm: Hou Cheng) là một viên bộ tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lã Bố trong thời kỳ nhà Hán của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hầu Thành · Xem thêm »

Hỏa Phụng Liêu Nguyên

Hỏa Phụng Liêu Nguyên (chữ Hán: 火鳳燎原) là một bộ truyện tranh của tác giả Trần Mưu (Chen Mou) lấy bối cảnh thời kỳ cuối nhà Hán đến Tam Quốc diễn nghĩa.

Mới!!: Lưu Bị và Hỏa Phụng Liêu Nguyên · Xem thêm »

Hứa Tĩnh

Hứa Tĩnh (?-222) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hứa Tĩnh · Xem thêm »

Hồ Ban

Hồ Ban (chữ Hán: 胡班, bính âm: Hu Ban) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Hồ Ban · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Bị và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hồ Chẩn

Hồ Chẩn (chữ Hán: 胡軫) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hồ Chẩn · Xem thêm »

Hoa Hâm

Hoa Hâm (chữ Hán: 华歆; bính âm: Hua Xin; 157-231) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hoa Hâm · Xem thêm »

Hoàng Cái

Hoàng Cái (chữ Hán: 黃蓋), tên tự là Công Phúc (公覆), là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hoàng Cái · Xem thêm »

Hoàng Phủ Tung

Hoàng Phủ Tung (chữ Hán: 皇甫嵩; ?-195) là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hoàng Phủ Tung · Xem thêm »

Hoàng Quyền

Hoàng Quyền (chữ Hán: 黃權; Phiên âm: Huang Ch'üan; ?-240) tự Công Hành (公衡), là tướng nhà Thục Hán và Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hoàng Quyền · Xem thêm »

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hoàng Trung · Xem thêm »

Hoắc Dặc

Hoắc Dặc (chữ Hán: 霍弋) là đại thần nhà Thục Hán, Tào Ngụy và Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hoắc Dặc · Xem thêm »

Hoắc Tuấn

Hoắc Tuấn (chữ Hán: 霍峻; bính âm: Huo Jun; 177-216) là tướng dưới quyền quân phiệt Lưu Biểu và Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Hoắc Tuấn · Xem thêm »

Kỷ Linh

Kỉ Linh (紀靈; ?-?) là vị tướng quân đội sống vào cuối đời Hán trong lịch sử Trung Quốc là cũng là nhân vật trong bộ tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Kỷ Linh · Xem thêm »

Khởi nghĩa Khăn Vàng

Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.

Mới!!: Lưu Bị và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Xem thêm »

Khổng Dung

Khổng Dung (chữ Hán: 孔融; 153–208) là quan nhà Đông Hán và quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Khổng Dung · Xem thêm »

Khổng Tú

Khổng Tú (chữ Hán: 孔秀, bính âm: Kong Xiu, mất năm 200) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Khổng Tú · Xem thêm »

Khoái Triệt

Khoái Triệt (蒯徹) là biện sĩ du thuyết cuối thời nhà Tần, đầu thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Khoái Triệt · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lã Bố · Xem thêm »

Lã Mông

Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lã Mông · Xem thêm »

Lã Nghệ

Lã Nghệ (chữ Hán: 呂乂; ?-251) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lã Nghệ · Xem thêm »

Lã Phạm

Lã Phạm (chữ Hán: 呂範; ?-228) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lã Phạm · Xem thêm »

Lôi Đồng

Lôi Đồng (?-218) là vị tướng quân đội của nhà Thục Hán sống vào cuối đời Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lôi Đồng · Xem thêm »

Lục Tốn

Lục Tốn (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), biểu tự Bá Ngôn (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lục Tốn · Xem thêm »

Lỗ Túc

Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lỗ Túc · Xem thêm »

Lịch đại đế vương đồ quyền

Lịch đại đế vương đồ quyền (chữ Hán: 歷代帝王圖卷) hoặc Cổ đế vương đồ quyền (chữ Hán: 古帝王圖卷) hoặc Cổ đế hoàng đồ quyền (chữ Hán: 古帝皇圖卷) hoặc Cổ liệt đế đồ quyền (chữ Hán: 古列帝圖卷) hoặc Thập tam đế đồ quyền (chữ Hán: 十三帝圖卷) là những nhan đề của một họa phẩm của tác giả Diêm Lập Bản, mô tả 13 hoàng đế tiêu biểu trong lịch sử Trung Hoa, gồm: Hán Chiêu Đế, Hán Quang Vũ Đế, Tào Ngụy Văn Đế, Hán Chiêu Liệt Đế, Đông Ngô Đại Đế, Tấn Vũ Đế, Bắc Chu Vũ Đế, Trần Văn Đế, Trần Phế Đế, Trần Tuyên Đế, Trần Hậu Chủ, Tùy Văn Đế, Tùy Dạng Đế.

Mới!!: Lưu Bị và Lịch đại đế vương đồ quyền · Xem thêm »

Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.

Mới!!: Lưu Bị và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Lưu Bị và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Điển

Lý Điển (tiếng Hán: 李典; Phiên âm: Lǐ Diǎn) tự Man Thành (曼成), là một đại tướng của Tào Ngụy trong thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lý Điển · Xem thêm »

Lý Khôi (Tam Quốc)

Lý Khôi (chữ Hán: 李恢, ? – 231), tên tự là Đức Ngang, người huyện Du Nguyên, quận Kiến Ninh, quan viên, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lý Khôi (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lý Nghiêm

Lý Nghiêm (tiếng Hán: 李嚴; Phiên âm: Li Yan) (???-234), hay Lý Bình (李平) (tên gốc), là 1 tướng lĩnh nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lý Nghiêm · Xem thêm »

Lý Thông (Tam Quốc)

Lý Thông (chữ Hán: 李通, 168 - 209), tên tự là Văn Đạt, tên lúc nhỏ là Vạn Ức, người huyện Bình Xuân, quận Giang Hạ thuộc Kinh châu, là tướng lĩnh tập đoàn quân phiệt Tào Tháo cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lý Thông (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lăng Thống

Lăng Thống (chữ Hán: 凌統; 189 - 237) tên chữ là Công Tục (公績), là tướng nhà Đông Ngô trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lăng Thống · Xem thêm »

Liêu Hóa

Liêu Hóa (廖化, ?-264), nguyên tên là Liêu Thuần, tự Nguyên Kiệm, là tướng lĩnh Quý Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Liêu Hóa · Xem thêm »

Liệt Tổ

Liệt Tổ (chữ Hán: 烈祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam và lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Liệt Tổ · Xem thêm »

Linh Từ quốc mẫu

Linh Từ quốc mẫu (chữ Hán: 靈慈國母, ? - tháng 1, 1259), hay còn gọi là Kiến Gia hoàng hậu (建嘉皇后), Thuận Trinh hoàng hậu (順貞皇后) hay Huệ hậu (惠后), là Hoàng hậu cuối cùng của nhà Lý, chính hậu của hoàng đế Lý Huệ Tông, mẹ ruột của Lý Chiêu Hoàng và Hiển Từ Thuận Thiên hoàng hậu.

Mới!!: Lưu Bị và Linh Từ quốc mẫu · Xem thêm »

Long Trung đối sách

Long Trung đối sách (隆中對, Long Trung đối) là tên một chiến lược quân sự do Gia Cát Lượng đề ra thời Tam Quốc, chiến lược này được coi là nền tảng để Lưu Bị đánh chiếm đất nhằm tạo thế chân vạc với hai thế lực chính thời bấy giờ là Tào Tháo và Tôn Quyền.

Mới!!: Lưu Bị và Long Trung đối sách · Xem thêm »

Lư Thực

Lư Thực (chữ Hán: 卢植, ? – 193), tên tự là Tử Cán, người huyện Trác, quận Trác (thuộc U châu), là nhà chính trị, nhà quân sự, nhà giáo dục, học giả Kinh học cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lư Thực · Xem thêm »

Lưu (họ)

Lưu là một họ của người châu Á, có mặt ở Việt Nam, rất phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 劉 / 刘, Bính âm: Liu) và cũng tồn tại ở Triều Tiên (Hangul: 류, Romaja quốc ngữ: Ryu hoặc Yu).

Mới!!: Lưu Bị và Lưu (họ) · Xem thêm »

Lưu Ba

Lưu Ba (chữ Hán: 劉巴; ?-222) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Ba · Xem thêm »

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Biểu · Xem thêm »

Lưu Chương (lãnh chúa)

Lưu Chương (chữ Hán: 刘璋; 162 - 219), tên tự là Quý Ngọc (季玉), là một chư hầu cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Chương (lãnh chúa) · Xem thêm »

Lưu Diệp (Tam Quốc)

Lưu Diệp (? – 234), tên tự là Tử Dương, người Thành Đức, Hoài Nam, là trọng thần của tập đoàn quân phiệt Tào Ngụy vào cuối đời Đông Hán và đời Tam Quốc, phục vụ 3 thế hệ họ Tào từ khi là quân phiệt tới khi chính thức làm hoàng đế: Tào Tháo, Tào Phi và Tào Duệ.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Diệp (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lưu Hoằng

Lưu Hoằng có thể là tên của.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Hoằng · Xem thêm »

Lưu Kỳ (Tam Quốc)

Lưu Kỳ (chữ Hán: 劉琦: ?-209), là Thứ sử Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Kỳ (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lưu Mẫn (Tam Quốc)

Lưu Mẫn (chữ Hán: 劉敏; ?-?), tự không rõ, quê ở huyện Tuyền Lăng, quận Linh Lăng, Kinh châu (nay là Linh Lăng, thành phố Vĩnh Châu, Hồ Nam), quan viên Quý Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Mẫn (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lưu Nghị (Đông Tấn)

Lưu Nghị (? – 412), tự Hi Nhạc, tên lúc nhỏ là Bàn Long, người huyện Bái, nước (quận) Bái, tướng lĩnh Bắc phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Nghị (Đông Tấn) · Xem thêm »

Lưu Ngu

Lưu Ngu (chữ Hán: 劉虞; ?-193) là tông thất, tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Ngu · Xem thêm »

Lưu Phong (Tam Quốc)

Lưu Phong (chữ Hán: 劉封; ?-220) là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Phong (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Lưu Thắng (? - 113 TCN), tức Trung Sơn Tĩnh vương (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Thiện · Xem thêm »

Lưu Uyên

Lưu Uyên (mất 310), tên tự Nguyên Hải (元海), được biết đến với thụy hiệu Hán (Triệu) Quang Văn Đế (漢(趙)光文帝) là vị hoàng đế khai quốc nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Uyên · Xem thêm »

Lưu Vũ Tích

Tranh miêu tả Lưu Vũ Tích Lưu Vũ Tích (chữ Hán: 劉禹錫, 772-842) tự: Mộng Đắc (夢得); là viên quan và là nhà thơ Trung Quốc thời Trung Đường.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Vũ Tích · Xem thêm »

Lưu Yên

Lưu Yên (chữ Hán: 劉焉; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Lưu Yên · Xem thêm »

Mã Đại

Mã Đại (馬岱) (180-255) tự Bá Chiêm (伯 瞻).

Mới!!: Lưu Bị và Mã Đại · Xem thêm »

Mã Đằng

Mã Đằng (chữ Hán phồn thể: 馬騰, chữ Hán giản thể: 马腾; 156-212) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc và là một thế lực quân phiệt cát cứ ở Tây Lương.

Mới!!: Lưu Bị và Mã Đằng · Xem thêm »

Mã Lương

Mã Lương (187 - 222) (Phiên âm: Ma Liang); tên tự là Quý Thường (季常) và được gọi bằng biệt danh là Bạch mi (白眉) tức lông mày trắng, là một quân sư của Lưu Bị cuối thời kỳ nhà Hán và giai đoạn đầu thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Mã Lương · Xem thêm »

Mã Siêu

Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Mã Siêu · Xem thêm »

Mã Tắc

Mã Tắc (chữ Hán: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tốc là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Mã Tắc · Xem thêm »

Mã Trung (Đông Ngô)

Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong) là một viên tướng phục vụ dưới quyền lãnh chúa Tôn Quyền thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Mã Trung (Đông Ngô) · Xem thêm »

Mã Trung (Thục Hán)

Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong; ?-249) tự Đức Tín (德信), là một viên tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Mã Trung (Thục Hán) · Xem thêm »

Múa lân - sư - rồng

Múa lân nhân ngày kỷ niệm danh nhân Trần Văn Thành tại dinh Sơn Trung (An Giang, Việt Nam) Múa lân-sư-rồng là một môn nghệ thuật múa dân gian đường phố có nguồn gốc từ Trung Quốc, thường được biểu diễn trong các dịp lễ hội, đặc biệt là Tết Nguyên Đán và Tết Trung Thu, vì ba con thú này tượng trưng cho thịnh vượng, phát đạt, hạnh phúc, hanh thông...

Mới!!: Lưu Bị và Múa lân - sư - rồng · Xem thêm »

Mạnh Đạt

Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Mạnh Đạt · Xem thêm »

Mạnh Thản

Mạnh Thản (chữ Hán: 孟坦, bính âm: Meng Tan; ??-200) là nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Mạnh Thản · Xem thêm »

Mục Hậu

Mục Hậu (chữ Hán: 穆后) là thụy hiệu của 1 số vị hoàng hậu trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến.

Mới!!: Lưu Bị và Mục Hậu · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Lưu Bị và Miếu hiệu · Xem thêm »

My phu nhân

My phu nhân (chữ Hán: 糜夫人) là vợ Lưu Bị - vua khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và My phu nhân · Xem thêm »

My Phương

My Phương (chữ Hán: 麋芳; bính âm: Mi Fang) tự Tử Phương (子方), là một viên quan lại phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và My Phương · Xem thêm »

My Trúc

My Chúc (tiếng Hán:麋竺; Phiên âm: Mi Zhu) (???-221) là một mưu sĩ dưới trướng của Lưu Bị, trước đó ông phục vụ dưới trướng của Từ Châu Mục Đào Khiêm.

Mới!!: Lưu Bị và My Trúc · Xem thêm »

Nam (quận)

Nam (chữ Hán: 南), thường gọi Nam quận là một đơn vị hành chính cổ đại cấp quận thuộc Kinh Châu, Hồ Bắc, Trung Quốc ngày nay.

Mới!!: Lưu Bị và Nam (quận) · Xem thêm »

Ngũ hổ tướng (Tam Quốc diễn nghĩa)

Ngũ hổ tướng (五虎將) là tên gọi của 5 vị tướng của Thục Hán là Quan Vũ, Trương Phi, Triệu Vân, Hoàng Trung và Mã Siêu.

Mới!!: Lưu Bị và Ngũ hổ tướng (Tam Quốc diễn nghĩa) · Xem thêm »

Ngô Ý

Ngô Ý (chữ Hán: 吴懿) hay Ngô Nhất (吴壹, ? – 237), tên tự là Tử Viễn, người quận Trần Lưu, Duyện Châu, là tướng lĩnh, ngoại thích nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Ngô Ý · Xem thêm »

Ngô đại lão

Ngô đại lão là 5 đại công thần của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, gồm: Hoàng Cái, Trình Phổ, Hàn Đương, Chu Trị, và Đinh Phụng.

Mới!!: Lưu Bị và Ngô đại lão · Xem thêm »

Ngô Ban

Ngô Ban (chữ Hán: 吴班, ? - ?), tên tự là Nguyên Hùng, người quận Trần Lưu, Duyện Châu, là tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Ngô Ban · Xem thêm »

Ngô hoàng hậu

Ngô hoàng hậu có thể là.

Mới!!: Lưu Bị và Ngô hoàng hậu · Xem thêm »

Ngô hoàng hậu (Lưu Bị)

Chiêu Liệt Ngô hoàng hậu (chữ Hán: 昭烈吴皇后; ? - 245), là người vợ thứ 3 của Hán Chiêu Liệt Đế Lưu Bị, nhưng lại là Hoàng hậu đầu tiên của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Ngô hoàng hậu (Lưu Bị) · Xem thêm »

Ngô Lan

Ngô Lan (chữ Hán: 吳蘭; bính âm: Wu Lan; ???-217) là một tướng lĩnh nhà Thục trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Ngô Lan · Xem thêm »

Ngô phu nhân (Tôn Kiên)

Ngô phu nhân (chữ Hán: 吴夫人), còn gọi Tôn Phá Lỗ Ngô phu nhân (孙破虏吴夫人), Ngô Thái phi (吴太妃) hay Vũ Liệt Ngô hoàng hậu (武烈吴皇后), là vợ của Phá Lỗ tướng quân Tôn Kiên, một vị quân phiệt thời cuối Đông Hán, người đặt cơ sở hình thành nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Ngô phu nhân (Tôn Kiên) · Xem thêm »

Ngô Quốc Thái

Ngô Quốc Thái là nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Ngô Quốc Thái · Xem thêm »

Ngọa Long

Ngọa Long (臥龍, từ Hán-Việt nghĩa là "rồng nằm") có thể chỉ.

Mới!!: Lưu Bị và Ngọa Long · Xem thêm »

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Bị và Ngụy Diên · Xem thêm »

Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều

Ngụy Tấn Nam-Bắc triều Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều (魏晋南北朝), gọi đầy đủ là Tam Quốc-Lưỡng Tấn-Nam-Bắc triều (三國兩晋南北朝), là một thời kỳ về cơ bản là phân liệt trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều · Xem thêm »

Ngựa trong chiến tranh

Một kỵ sĩ trên lưng ngựa Ngựa là động vật được sử dụng nhiều nhất trong cuộc chiến, nhất là chiến tranh thời cổ.

Mới!!: Lưu Bị và Ngựa trong chiến tranh · Xem thêm »

Ngựa Xích Thố

Ngựa xích thố Quan Vũ cưỡi ngựa Xích Thố Ngựa Xích Thố là một con ngựa nổi tiếng của Lã Bố cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Lưu Bị và Ngựa Xích Thố · Xem thêm »

Nghiêm Khoan

Nghiêm Khoan (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1979) là nam diễn viên, ca sĩ Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Nghiêm Khoan · Xem thêm »

Nghiêm Nhan

Nghiêm Nhan (嚴顏) là vị tướng quân đội của nhà Thục Hán sống vào cuối đời Hán, đầu đời Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc đồng thời là 1 nhân vật trong bộ tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Nghiêm Nhan · Xem thêm »

Nguyên Bưu (diễn viên)

Nguyên Bưu (Phồn thể: 元彪; Giản thể: 元彪; Bính âm: Yuán Biāo; tiếng Anh: Yuen Biao; sinh ngày 26 tháng 6 năm 1957) là một nam diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất phim và nhà biểu diễn võ thuật của điện ảnh Hồng Kông.

Mới!!: Lưu Bị và Nguyên Bưu (diễn viên) · Xem thêm »

Nguyễn Huy Cẩn

Nguyễn Huy Cẩn hay Nguyễn Huy Cận (1729-1790) là chí sĩ thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Lưu Bị và Nguyễn Huy Cẩn · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: Lưu Bị và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhạc Dương lâu

Nhạc Dương lâu Lầu Nhạc Dương, Hán-Việt: Nhạc Dương lâu (岳陽樓); là một tòa lầu tháp ở Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Nhạc Dương lâu · Xem thêm »

Nhạc Tiến

Nhạc Tiến (chữ Hán: 樂進; ?-218), tự Văn Khiêm, là một võ tướng dưới quyền Tào Tháo cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Nhạc Tiến · Xem thêm »

Nhị Kiều

Nhị Kiều của Giang Đông (chữ Hán: 江東二喬), là hai chị em sống tại huyện Hoàn, quận Lư Giang (廬江; nay là huyện Tiềm Sơn, tỉnh An Huy), xứ Đông Ngô, đầu thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Nhị Kiều · Xem thêm »

Niên hiệu Trung Quốc

Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.

Mới!!: Lưu Bị và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Phan Chương

Phan Chương (chữ Hán: 潘璋; bính âm: Pan Zhang; ???-234) tự là Văn Khuê (文珪) là một viên võ tướng nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Phan Chương · Xem thêm »

Phan Tuấn

Phan Tuấn (chữ Hán: 潘濬; ?-239) là quan nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Phan Tuấn · Xem thêm »

Pháp Chính

Pháp Chính (tiếng Hán: 法正; Phiên âm: Fa Ch'eng) (176 - 220) tự Hiếu Trực (孝直), người huyện Mi, Thiểm Tây ngày nay, là một trong những mưu sĩ hàng đầu của thế lực quân phiệt Lưu Bị thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Pháp Chính · Xem thêm »

Phí Quan

Phí Quan (chữ Hán: 费观, ? – ?) tự Tân Bá, người huyện Manh, quận Giang Hạ, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Phí Quan · Xem thêm »

Phí Thi

Phí Thi (費詩) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Phí Thi · Xem thêm »

Phí Y

Phí Y (費偉) hoặc Phí Huy (費褘) (? - 253), tự là Văn Sĩ (文偉), là một quan lại cao cấp của nhà nước Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Phí Y · Xem thêm »

Phùng Tập

Phùng Tập (chữ Hán: 冯习, ? – 222), tự Hưu Nguyên, người quận Nam, Kinh Châu, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Phùng Tập · Xem thêm »

Phố Hiến

Nghi môn Văn miếu Xích Đằng Phố Hiến (chữ Nôm: 舖憲) là một địa danh lịch sử ở thành phố Hưng Yên.

Mới!!: Lưu Bị và Phố Hiến · Xem thêm »

Quan Bình

Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Quan Bình · Xem thêm »

Quan Hưng

Quan Hưng (chữ Hán: 關興,?-?), tên tự là An Quốc (安國), là tướng nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Bị và Quan Hưng · Xem thêm »

Quan Sách

Quan Sách (chữ Hán: 關索, bính âm: Guan Suo) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Quan Sách · Xem thêm »

Quan Vân Trường (phim 2011)

Quan Vân Trường (chữ Hán: 關雲長, giản thể: 关云长, bính âm: Guān Yúncháng, tên phát hành tiếng Anh: The Lost Bladesman) là một bộ phim Hồng Kông được công chiếu vào năm 2011, thuộc thể loại võ thuật, lịch sử với nội dung kể về nhân vật Quan Vũ trong quá trình tìm về với Lưu Bị đã qua năm ải, chém sáu tướng của Tào Tháo (được xây dựng trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung. Diễn viên chính thủ vai Quan Vũ là Chung Tử Đơn.

Mới!!: Lưu Bị và Quan Vân Trường (phim 2011) · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Quan Vũ · Xem thêm »

Quách Gia

Quách Gia (chữ Hán: 郭嘉; 170 - 207), tự Phụng Hiếu (奉孝), là một nhà chiến lược và mưu sĩ trọng yếu của Tào Tháo trong thời kỳ cuối của nhà Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc tại Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Quách Gia · Xem thêm »

Quách Hoài

Quách Hoài (chữ Hán: 郭淮, Bính âm: Guo Huai; 187–255) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Quách Hoài · Xem thêm »

Quân phiệt Lương châu

Quân phiệt Lương châu là lực lượng quân phiệt cát cứ cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Quân phiệt Lương châu · Xem thêm »

Quân sư

Quân sư là người đưa kế sách, mưu lược cho người chủ của mình để giúp họ điều hành công việc tốt hơn.

Mới!!: Lưu Bị và Quân sư · Xem thêm »

Sĩ Nhân

Sĩ Nhân (chữ Hán: 士仁; bính âm: Si Ren; không rõ năm sinh, năm mất, quê ở Bắc Kinh) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị của nhà Thục Hán ở thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Sĩ Nhân · Xem thêm »

Tachibana Ginchiyo

(23/9/1569-30/11/1602) là con gái rượu của Tachibana Dosetsu, người kế thừa gia tộc Ōtomo, đối thủ truyền kiếp của gia tộc Shimazu.

Mới!!: Lưu Bị và Tachibana Ginchiyo · Xem thêm »

Takenaka Shigeharu

phải (1544–1579, hay còn gọi là Hanbei (半兵衛) (Bán Binh Vệ)là một samurai người Nhật trong thời đại Sengoku thế kỷ 16. Ông phục vụ cho gia tộc Saito ở tỉnh Mino, nhưng sau đó nổi dậy và chiếm cứ lâu đài của nhà Saito ở núi Inaba.. Harimaya. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2007. Toyotomi Hideyoshi rất ấn tượng vì chiến thuật này nên ông đã mời Shigeharu làm quân sư cho mình. Shigeharu đã cống hiến rất nhiều cho Hideyoshi với tài năng quân sự trác tuyệt của mình. nhỏ Ông qua đời trong chiến dịch công kích của Hideyoshi vào nhà Mōri ở vùng Chūgoku, khi lâu đài Miki bị bao vây. Takenaka Shigekado, con trai và người kế thừa Shigeharu, tiếp tục phục vụ Hideyoshi sau khi cha chết. Trong trận Sekigahara, ông về phe của Tokugawa Ieyasu, và đất đai của ông ở Bodaisan được an toàn. Gia đình Takenaka sau đó trở thành gia đình hatamoto (chư hầu lớp trên của Mạc phủ Tokugawa), và chuyển khỏi lâu đài cũ ở Bodaisan đến lâu đài Iwate. Đáng chú ý là đất đai của nhà Takenaka bao gồm cả làng Sekigahara. Vào giữa thế kỷ 19, hậu duệ của Shigeharu, Takenaka Shigekata làm chỉ huy trong quân đội của Tokugawa ở Fushimi trong trận Toba-Fushimi.

Mới!!: Lưu Bị và Takenaka Shigeharu · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Mới!!: Lưu Bị và Tam quốc chí · Xem thêm »

Tam quốc chí (phim hoạt hình)

Tam quốc chí là một bộ phim hoạt hình 2009 được phối hợp sản xuất giữa Beijing Huihuang Animation Company ở Trung Quốc và Future Planet ở Nhật Bản.

Mới!!: Lưu Bị và Tam quốc chí (phim hoạt hình) · Xem thêm »

Tam Quốc Chí (trò chơi trực tuyến)

Tam Quốc Chí Online (The Legend of Three Kingdoms là trò chơi điện tử trực tuyến được sản xuất bởi nhà sản xuất UserJoy và đang được công ty Asiasoft phát hành ở Việt Nam. Tam Quốc Chí Online là được cho là "một trong những game chiến thuật hàng đầu ở Việt Nam và ở các quốc gia phát hành khác", với cách chơi "mới mẻ, nội dung hay và mang những nét đặc trưng riêng mà những game online khác không có".

Mới!!: Lưu Bị và Tam Quốc Chí (trò chơi trực tuyến) · Xem thêm »

Tam quốc chí: Rồng tái sinh

Tam quốc chi kiến long tá giáp (chữ Hán: 三國之見龍卸甲, tạm dịch: Tam Quốc: Rồng cởi giáp, tiếng Anh: Three Kingdoms: Resurrection of the Dragon) hay Tam quốc chí: Rồng tái sinh là một bộ phim Trung Quốc phát hành năm 2008 của đạo diễn Lý Nhân Cảng.

Mới!!: Lưu Bị và Tam quốc chí: Rồng tái sinh · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Mới!!: Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Tam quốc diễn nghĩa là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc phát sóng lần đầu năm 1994.

Mới!!: Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa (trò chơi điện tử)

Tam Quốc: Long Mệnh (tiếng Anh: Three Kingdoms: Fate of the Dragon) là trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến lược thời gian thực lịch sử dựa trên câu truyện lịch sử Tam quốc diễn nghĩa được hãng Object phát triển và Eidos Interactive phát hành năm 2001.

Mới!!: Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa (trò chơi điện tử) · Xem thêm »

Tang Hồng

Tang Hồng (chữ Hán: 臧洪; ?-195), tên tự là Tử Nguyên (子源), là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tang Hồng · Xem thêm »

Tào Chân

Tào Chân (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự Tử Đan (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tào Chân · Xem thêm »

Tào Chương

Tào Chương (chữ Hán: 曹彰; ?-223); tự là Tử Văn (子文), là hoàng tử và tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tào Chương · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Mới!!: Lưu Bị và Tào Ngụy · Xem thêm »

Tào Nhân

Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tào Nhân · Xem thêm »

Tào Phi

Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tào Phi · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tào Tháo · Xem thêm »

Tào Thuần

Tào Thuần (chữ Hán: 曹纯, bính âm: Cao Chun; ???-210) là một viên tướng lĩnh chỉ huy lực lượng kỵ binh dưới trướng của lãnh chúa Tào Tháo trong thời đại nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tào Thuần · Xem thêm »

Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa

Tam Quốc (三國) là bộ phim truyền hình Trung Quốc sản xuất, khởi quay tháng 9/2008, phát sóng đầu tiên từ ngày 2/5/2010, có độ dài 95 tập.

Mới!!: Lưu Bị và Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa · Xem thêm »

Tĩnh Hầu

Tĩnh Hầu (chữ Hán: 静侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và quan lại.

Mới!!: Lưu Bị và Tĩnh Hầu · Xem thêm »

Tên húy

Tên húy hay tục danh, tên thật là một trong những tên gọi của con người trong nền văn hóa Á Đông, được cha mẹ đặt cho từ khi còn nhỏ.

Mới!!: Lưu Bị và Tên húy · Xem thêm »

Tôn Càn

Tôn Càn (chữ Hán: 孫乾, bính âm: Sun Qian; ?-214), tự Công Hựu (公祐), là một chính trị gia dưới quyền Lưu Bị thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tôn Càn · Xem thêm »

Tôn Hoàn

Tôn Hoàn (chữ Hán: 孫桓, 197 - ?), tên tự là Thúc Vũ, người Thọ Xuân, Ngô Quận, là tông thất và tướng lĩnh nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tôn Hoàn · Xem thêm »

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tôn Kiên · Xem thêm »

Tôn phu nhân

Tôn phu nhân (chữ Hán: 孫夫人) là một phu nhân của Thục chúa Lưu Bị, người đã lập ra Thục Hán vào thời kì thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tôn phu nhân · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Mới!!: Lưu Bị và Tôn Quyền · Xem thêm »

Tôn Sách

Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tôn Sách · Xem thêm »

Tôn Thiệu

Tôn Thiệu (182-225) là thừa tướng đầu tiên của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tôn Thiệu · Xem thêm »

Tông Dự

Tông Dự (chữ Hán: 宗預) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tông Dự · Xem thêm »

Tả Từ

Tả Từ (?-?, chữ Hán: 左慈, bính âm: Zuǒ Cí) là một nhân vật huyền thoại sống vào cuối thời Nhà Hán và kỷ nguyên Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tả Từ · Xem thêm »

Tần Kỳ

Tần Kỳ (chữ Hán: 秦琪, phiên âm Qin Qi, mất năm 200) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Tần Kỳ · Xem thêm »

Tần Lãng

Tần Lãng (chữ Hán: 秦朗, ? - ?), tự Nguyên Minh, tên lúc nhỏ là A Tô, người quận Tân Hưng, con ghẻ của quyền thần Tào Tháo nhà Đông Hán, tướng lãnh, sủng thần của Tào Ngụy Minh đế.

Mới!!: Lưu Bị và Tần Lãng · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Bị và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Từ Hoảng

Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Từ Hoảng · Xem thêm »

Từ Thứ

Từ Thứ (chữ Hán: 徐庶) là mưu sĩ của sứ quân Lưu Bị và sau đó là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Từ Thứ · Xem thêm »

Từ Thịnh

Từ Thịnh (chữ Hán:徐盛, bính âm: Xu Sheng; ???- mất 255) tự Văn Hương là một tướng lĩnh Đông Ngô trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Từ Thịnh · Xem thêm »

Tenchi o Kurau

Tenchi o Kurau (tên tiếng Anh là Destiny of an Emperor) là một game nhập vai được sản xuất bởi Capcom dành cho hệ máy Nintendo Entertainment System.

Mới!!: Lưu Bị và Tenchi o Kurau · Xem thêm »

Tenchi wo Kurau II

Tenchi wo Kurau II - Shokatsu Kōmei Den là một game console nhập vai được phát hành duy nhất tại Nhật Bản bởi Capcom dành cho hệ máy Nintendo Entertainment System vào năm 1991.

Mới!!: Lưu Bị và Tenchi wo Kurau II · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Mới!!: Lưu Bị và Thành Đô · Xem thêm »

Thái Sử Từ

Thái Sử Từ (chữ Hán: 太史慈; 166-206) là tướng cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Thái Sử Từ · Xem thêm »

Thái Tông

Thái Tông (chữ Hán: 太宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc, và Triều Tiên.

Mới!!: Lưu Bị và Thái Tông · Xem thêm »

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai (ngắn gọn: Bắc thuộc lần 2) trong lịch sử Việt Nam kéo dài từ năm 43 đến năm 543.

Mới!!: Lưu Bị và Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai · Xem thêm »

Thục

Tên gọi Thục có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Mới!!: Lưu Bị và Thục · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Mới!!: Lưu Bị và Thục Hán · Xem thêm »

Thủy hử

Thủy hử hay Thủy hử truyện (水滸傳), nghĩa đen là "bến nước", là một tác phẩm trong bốn tác phẩm lớn của văn học cổ điển Trung Hoa, thường gọi là nhóm Tứ đại danh tác.

Mới!!: Lưu Bị và Thủy hử · Xem thêm »

Thư Thụ

Thư Thụ (chữ Hán: 沮授; ?-200), tên tự là Công Dữ (公与), là mưu thần thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Thư Thụ · Xem thêm »

Tiên Chủ

Tiên Chủ (chữ Hán: 先主) hoặc Tiên Chúa có thể là một trong những nhân vật lịch sử sau.

Mới!!: Lưu Bị và Tiên Chủ · Xem thêm »

Tiêu Kỉ

Tiêu Kỉ (508 – 5 tháng 8 năm 553 DL), tên tự Thế Tuân (世詢), cũng được biết đến với tước Vũ Lăng vương, là một thân vương và người yêu cầu hoàng vị của triều Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tiêu Kỉ · Xem thêm »

Tiết Cử

Tiết Cử (? - 618), là hoàng đế của nước Tần thời Tùy mạt Đường sơ.

Mới!!: Lưu Bị và Tiết Cử · Xem thêm »

Tinh Thái

Tinh Thái, trong phần 5 của ''Chân Tam Quốc vô song''. Tinh Thái (星彩) là một nhân vật được xây dựng trong trò chơi điện tử Chân Tam Quốc vô song (tiếng Nhật: 真三國無雙, Shin Sangokumusou; có nghĩa là "vô địch thật sự trong Tam Quốc", cũng được biết dưới tên gọi bằng tiếng Anh là Dynasty Warriors) của hãng KOEI, Nhật Bản.

Mới!!: Lưu Bị và Tinh Thái · Xem thêm »

Trình Kỳ

Trình Kỳ (chữ Hán: 程畿, ? – 222), tên tự là Quý Nhiên, người huyện Lãng Trung, quận Ba Tây, là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trình Kỳ · Xem thêm »

Trình Phổ

Trình Phổ (chữ Hán: 程普) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trình Phổ · Xem thêm »

Trình Viễn Chí

Trình Viễn Chí (chữ Hán:程遠志, bính âm: Cheng Yuanzhi) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Trình Viễn Chí · Xem thêm »

Trại quân sự

Một doanh trại quân Mỹ ở Afghanistan Đại bản doanh của quân đội Mỹ Trại quân sự hoặc trại quân đội hay doanh trại hay quân doanh là một cơ sở bán kiên cố được thiết kế xây dựng, bố trí dành làm chỗ ở, trú ngụ của một hoặc nhiều đội quân và cũng phục vụ việc chứa các vũ khí, khí tài, phương tiện quân sự, quân lương của những đạo quân.

Mới!!: Lưu Bị và Trại quân sự · Xem thêm »

Trần Đáo

Trần Đáo (chữ Hán: 陈到, ? – ?), tên tự là Thúc Chí, người quận Nhữ Nam, Dự Châu, tướng lãnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trần Đáo · Xem thêm »

Trần Đăng (Tam Quốc)

Trần Đăng (chữ Hán: 陳登; 169-208), tên tự là Nguyên Long (元龍), là mưu sĩ thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trần Đăng (Tam Quốc) · Xem thêm »

Trần Chấn

Trần Chấn (chữ Hán: 陳震; ?-235) là đại thần nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trần Chấn · Xem thêm »

Trần Cung (Đông Hán)

Trần Cung (chữ Hán: giản thể 陈宫 - phồn thể 陳宮; ?-198), tên tự là Công Đài (公臺), là mưu sĩ cho Lã Bố đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Trần Khuê

Trần Khuê (chữ Hán: 陳珪; bính âm: Chen Gui), tự là Hán Du (漢瑜), là một viên quân sư phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lã Bố trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trần Khuê · Xem thêm »

Trần Nghệ Tông

Trần Nghệ Tông (chữ Hán: 陳藝宗, tháng 12, năm 1321 - 15 tháng 12, năm 1394), tên húy là Trần Phủ (陳暊) hoặc Trần Thúc Minh (陳叔明), còn gọi là Nghệ Hoàng (藝皇), là vị hoàng đế thứ 8 của nhà Trần nước Đại Việt.

Mới!!: Lưu Bị và Trần Nghệ Tông · Xem thêm »

Trần Quần

Trần Quần (chữ Hán: 陳群; Phiên âm: Ch'en Ch'ün; ?-236) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trần Quần · Xem thêm »

Trần Thức

Trần Thức (chữ Hán:陳式; bính âm: Chen Shi) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trần Thức · Xem thêm »

Trần Thị Đang

Trần Thị Đang (chữ Hán: 陳氏璫, 4 tháng 1 năm 1769 - 6 tháng 11 năm 1846), tức Thuận Thiên Cao hoàng hậu (順天高皇后), hay còn gọi theo tên truy tôn là Thánh Tổ mẫu (聖祖母) hoặc Nhân Tuyên hoàng thái hậu (仁宣皇太后), là một phi tần của Gia Long, sinh mẫu của Nguyễn Thánh Tổ Minh Mạng và là bà nội của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị.

Mới!!: Lưu Bị và Trần Thị Đang · Xem thêm »

Trận Đồng Quan (211)

Trận Đồng Quan hay Chiến dịch Đồng Quan (chữ Hán: 潼關之戰 Đồng Quan chi chiến) là trận đánh chiến lược diễn ra giữa quân đội triều đình trung ương nhà Đông Hán do thừa tướng Tào Tháo thống lĩnh và các đội quân Tây Lương (liên quân Quan Trung) do các thế lực quân phiệt cát cứ Mã Siêu, Hàn Toại cầm đầu ở vùng Quan Tây xảy ra vào năm 211 tại thời kỳ Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Đồng Quan (211) · Xem thêm »

Trận chiến núi Định Quân

Trận chiến ở núi Định Quân (定軍山之戰, "Định Quân sơn chi chiến") là trận chiến diễn ra trong đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa 2 nước Tào Ngụy của Tào Tháo và Thục Hán của Lưu Bị vào năm 219.

Mới!!: Lưu Bị và Trận chiến núi Định Quân · Xem thêm »

Trận Di Lăng

Trận Di Lăng (chữ Hán: 夷陵之戰 Di Lăng chi chiến) hay còn gọi là trận Khiêu Đình (猇亭之戰 Khiêu Đình chi chiến) hoặc trận Hào Đình, là trận chiến giữa nước Thục Hán và nước Đông Ngô năm 221-222 thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Di Lăng · Xem thêm »

Trận Giang Lăng

Trận Giang Lăng (chữ Hán: 江陵之戰 Giang Lăng chi chiến) có thể là một trong các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Giang Lăng · Xem thêm »

Trận Giang Lăng (208-209)

Trận Giang Lăng (chữ Hán: 江陵之戰 Giang Lăng chi chiến) là trận đánh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa các phe quân phiệt: liên minh Tôn Quyền – Lưu Bị giao tranh với Tào Tháo.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Giang Lăng (208-209) · Xem thêm »

Trận Hán Trung

Trận Hán Trung có thể là một trong những cuộc chiến sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Hán Trung · Xem thêm »

Trận Hán Trung (215)

Trận Hán Trung diễn ra năm 215 là trận chiến tranh giành quyền kiểm soát khu vực Đông Xuyên thời Tam Quốc giữa hai quân phiệt Tào Tháo và Trương L. Kết quả Tào Tháo thôn tính vùng này, mở rộng khu vực kiểm soát tới sát địa phận của Lưu Bị.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Hán Trung (215) · Xem thêm »

Trận Hán Trung (217-219)

Trận Hán Trung 217-219 là trận chiến tranh giành quyền kiểm soát khu vực Đông Xuyên thời Tam Quốc giữa hai thế lực Ngụy vương Tào Tháo và Lưu Bị, không lâu trước khi hai triều đại Tào Ngụy và Thục Hán chính thức thành lập.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Hán Trung (217-219) · Xem thêm »

Trận Hổ Lao Quan

Trận Hổ Lao Quan là một trận đánh hư cấu được mô tả trong tác phẩm Tam Quốc Diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Hổ Lao Quan · Xem thêm »

Trận Nhai Đình

Trận Nhai Đình là một trận chiến giữa quân đội Tào Ngụy và quân đội Thục Hán diễn ra vào năm 228 trong Chiến dịch Bắc phạt lần thứ nhất của Gia Cát Lượng.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Nhai Đình · Xem thêm »

Trận Quan Độ

Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Quan Độ · Xem thêm »

Trận Trường Bản

Trận Trường Bản là trận đánh diễn ra năm 208 thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa hai thế lực quân phiệt Lưu Bị và Tào Tháo.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Trường Bản · Xem thêm »

Trận Tương Dương-Phàn Thành (219)

Trận Tương Dương-Phàn Thành là trận chiến thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa phe Lưu Bị (người sáng lập nước Thục Hán) và Tào Tháo (người sáng lập nước Tào Ngụy) diễn ra năm 219 tại địa phận nay thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Tương Dương-Phàn Thành (219) · Xem thêm »

Trận Xích Bích

Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trận Xích Bích · Xem thêm »

Trọng Tương vấn Hán

Trọng Tương vấn Hán (仲襄問漢) là một tác phẩm văn học nói theo thuyết tiền căn báo hậu kiếp hay luân hồi quả báo kể từ thời Hán Sở tranh hùng cho đến cuối đời nhà Hán – Tam Quốc, Trung Quốc chia thành ba nước.

Mới!!: Lưu Bị và Trọng Tương vấn Hán · Xem thêm »

Triệu Vân

Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Triệu Vân · Xem thêm »

Trương Bào

Trương Bào (phồn thể: 張苞; giản thể: 张苞; âm Hán Việt: Trương Bao) là con trai cả của Trương Phi, danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Bào · Xem thêm »

Trương Bảo (Khăn Vàng)

Trương Bảo (tiếng Trung: 張寶, bính âm: Zhang Bao; ?-184) là một trong các thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng vào cuối thời nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Bảo (Khăn Vàng) · Xem thêm »

Trương Chiêu

Trương Chiêu (chữ Hán: 張昭; 156 - 236) là khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Chiêu · Xem thêm »

Trương Duệ

Trương Duệ (chữ Hán: 張裔, 166 – 230), tên tự là Quân Tự, người Thành Đô, Thục Quận, là quan viên nhà Thục Hán đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Duệ · Xem thêm »

Trương Dương (quân phiệt)

Trương Dương (chữ Hán: 張楊; ?-198) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Dương (quân phiệt) · Xem thêm »

Trương Ký (Tam Quốc)

Trương Ký (chữ Hán: 张既; ?-223) là quan nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Ký (Tam Quốc) · Xem thêm »

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Lỗ · Xem thêm »

Trương Liêu

Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Liêu · Xem thêm »

Trương Mạc

Trương Mạc (chữ Hán: 张邈; ?-195) hay Trương Mạo, là quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Mạc · Xem thêm »

Trương Nam

Trương Nam có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Nam · Xem thêm »

Trương Nhiệm

Trương Nhiệm (張任) (?-213) là vị một tướng sống vào cuối đời Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, theo Lưu Chương là thái thú Ích Châu.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Nhiệm · Xem thêm »

Trương Phi

Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Phi · Xem thêm »

Trương Siêu

Trương Siêu (chữ Hán: 张超, ?-195), là tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Siêu · Xem thêm »

Trương Tùng

Trương Tùng (chữ Hán: 張松; Phiên âm: Zhāng Sōng; ?–213) là một mưu sĩ của Ích Châu mục Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Tùng · Xem thêm »

Trương Tú

Trương Tú (chữ Hán: 張繡; ?-207) là tướng lĩnh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Trương Tú · Xem thêm »

Tuân Úc (Tam Quốc)

Tuân Úc (chữ Hán: 荀彧, bính âm: Xún Yù; 163-212), biểu tự Văn Nhược (文若), là một mưu sĩ có tài thời Đông Hán, có công giúp Tào Tháo gây dựng sự nghiệp thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tuân Úc (Tam Quốc) · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tư Mã Huy

Tư Mã Huy (chữ Hán: 司馬徽), tự Đức Tháo (德操), hiệu Thủy Kính (水鏡), còn gọi là "Thủy Kính tiên sinh", người Dĩnh Xuyên, không rõ năm sinh năm mất, là một nhân vật lịch sử cuối thời Đông Hán (Hán mạt và Tam Quốc).

Mới!!: Lưu Bị và Tư Mã Huy · Xem thêm »

Tưởng Tế

Tưởng Tế (chữ Hán: 蒋济, ? – 18/5/249), tên tự là Tử Thông, người huyện Bình An, Sở (quận) Quốc, Dương Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tưởng Tế · Xem thêm »

Tưởng Uyển

Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Tưởng Uyển · Xem thêm »

Tương Dương (thành cổ)

Tương Dương (chữ Hán: 襄陽, bính âm: Xiāngyáng) là một toà thành cổ của Trung Quốc, có vị trí hết sức quan trọng trong lịch sử cát cứ phân tranh của nước này.

Mới!!: Lưu Bị và Tương Dương (thành cổ) · Xem thêm »

Vũ Mộng Nguyên

Vũ Mộng Nguyên (1380 - ?), hiệu: Vị Khê, Lạn Kha; là quan nhà Lê sơ, và là nhà thơ Việt Nam ở nửa đầu thế kỷ 15.

Mới!!: Lưu Bị và Vũ Mộng Nguyên · Xem thêm »

Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc

Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc phản ánh những hoạt động quân sự, ngoại giao của những nước và thế lực quân phiệt liên quan tới địa bàn Kinh Châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Văn học Kiến An

Văn học Kiến An là cái tên dùng để chỉ một giai đoạn văn học khá quan trọng trong lịch sử phát triển của văn học Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Văn học Kiến An · Xem thêm »

Văn Sính

Văn Sính (chữ Hán:文聘, bính âm: Wen Ping; không rõ năm sinh, năm mất) tự Trọng Nghiệp (仲業) là một tướng lĩnh nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Văn Sính · Xem thêm »

Văn Xú

Văn Xú (文醜)(? – 200) là 1 võ tướng thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Văn Xú · Xem thêm »

Võ Thần Triệu Tử Long

Võ Thần Triệu Tử Long, là bộ phim truyền hình Trung Quốc sản xuất năm 2015 với sự tham gia diễn xuất của Lâm Canh Tân, Lâm Duẫn Nhi (Im Yoona).

Mới!!: Lưu Bị và Võ Thần Triệu Tử Long · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Viên Thiệu · Xem thêm »

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Mới!!: Lưu Bị và Viên Thuật · Xem thêm »

Việt quang bảo hạp

Việt Quang Bảo Hạp (tiếng Anh: Just Another Pandora's Box; Giản thể tự: 越光宝盒; Hán phồn thể: 越光寶盒; Bính âm Hán ngữ: Yuèguāng Bǎohé) là bộ phim Hồng Kông khởi chiếu năm 2010 do Jeffrey Lau đạo diễn.

Mới!!: Lưu Bị và Việt quang bảo hạp · Xem thêm »

Vương Bình

Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.

Mới!!: Lưu Bị và Vương Bình · Xem thêm »

Vương Mãnh

Vương Mãnh (chữ Hán: 王猛; tự là Cảnh Lược 景略; bính âm Wáng Měng; 325–375) là người dân tộc Hán, Tể tướng của nước Tiền Tần, thời Thập lục quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Vương Mãnh · Xem thêm »

Vương Túc (Bắc Ngụy)

Vương Túc (chữ Hán: 王肃, 464 - 501), tên tự là Cung Ý, người Lâm Nghi, Lang Tà, đại thần, tướng lĩnh, ngoại thích nhà Bắc Ngụy.

Mới!!: Lưu Bị và Vương Túc (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Vương Thực

Vương Thực (chữ Hán:王植; bính âm:Wang Zhi; ???-200) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Lưu Bị và Vương Thực · Xem thêm »

Warriors Orochi

là một trò chơi điện tử phong cách chặt chém trên nền PlayStation 2 và Xbox 360, do Koei và Omega Force phát triển.

Mới!!: Lưu Bị và Warriors Orochi · Xem thêm »

Warriors Orochi 2

Xong cốt truyện ở phần Warriors Orochi 1, Xà Vương Yamata no Orochi đã chết.

Mới!!: Lưu Bị và Warriors Orochi 2 · Xem thêm »

Xuất sư biểu

Xuất sư biểu là tên gọi hai bài biểu, Tiền xuất sư biểu (前出師表) và Hậu xuất sư biểu (後出師表) do Gia Cát Lượng viết ra để dâng lên Thục Hán Hậu chủ Lưu Thiện trước khi ông thân chinh dẫn quân đi Bắc phạt lần thứ nhất và lần thứ hai vào các năm 225 và 226 thời Tam Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Xuất sư biểu · Xem thêm »

Y Tịch (Tam Quốc)

Y Tịch (?-?) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Bị và Y Tịch (Tam Quốc) · Xem thêm »

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Bị và 15 tháng 5 · Xem thêm »

161

Năm 161 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Bị và 161 · Xem thêm »

21 tháng 6

Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Bị và 21 tháng 6 · Xem thêm »

223

Năm 223 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Bị và 223 · Xem thêm »

7 tháng 2

Ngày 7 tháng 2 là ngày thứ 38 trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Bị và 7 tháng 2 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hán Chiêu Liệt Đế, Liu Bei.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »