Mục lục
14 quan hệ: Đường Cao Tông, Đường Trung Tông, Càn lăng, Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch), Hoàng Xương, Huỳnh Hải Băng, Lý Hiền, Lý Hoằng, Trưng Trắc, Trương Mẫn (Đông Hán), Trương Vũ (Đông Hán), Tương Lý phu nhân, Võ Tắc Thiên, Võ Thuận.
Đường Cao Tông
Đường Cao Tông (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7, 628 - 27 tháng 12, 683), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 649 đến năm 683, tổng cộng 34 năm.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Đường Cao Tông
Đường Trung Tông
Đường Trung Tông (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng hai lần không liên tục giữ ngôi vị Hoàng đế nhà Đường; lần đầu từ 3 tháng 1 năm 684 đến 26 tháng 2 năm 684 và lần thứ hai từ ngày 23 tháng 2 năm 705 đến 3 tháng 7 năm 710.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Đường Trung Tông
Càn lăng
quote.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Càn lăng
Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch)
Hiếu Minh Cao hoàng hậu (chữ Hán: 孝明高皇后; 579 - 3 tháng 10, 670), thường xưng Vinh Quốc phu nhân Dương thị (榮國夫人楊氏), là mẫu thân của Nữ hoàng đế duy nhất trong lịch sử Trung Quốc Võ Tắc Thiên, cụ ngoại Đường Huyền Tông Lý Long Cơ.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch)
Hoàng Xương
Hoàng Xương (chữ Hán: 黄昌, ? - ?), tự Thánh Chân, người huyện Dư Diệu, quân Hội Kê, Dương Châu, quan viên nhà Đông Hán.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Hoàng Xương
Huỳnh Hải Băng
Huỳnh Hải Băng (tiếng Trung: 黄海冰) (sinh ngày 23 tháng 7 năm 1973) là một diễn viên nổi tiếng của dòng phim kiếm hiệp Trung Quốc.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Huỳnh Hải Băng
Lý Hiền
Lý Hiền (chữ Hán: 李贤) có thể là tên của.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Lý Hiền
Lý Hoằng
Lý Hoằng (chữ Hán: 李弘; 652 - 25 tháng 5, năm 675), còn gọi là Đường Nghĩa Tông (唐義宗), hay Hiếu Kính hoàng đế (孝敬皇帝), là Hoàng thái tử thứ 2 dưới triều Đường Cao Tông trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Lý Hoằng
Trưng Trắc
Trưng Trắc là nữ anh hùng dân tộc của người Việt, người đứng đầu cuộc khởi nghĩa chống lại sự đô hộ của nhà Đông Hán trong lịch sử Việt Nam, lập ra một chính quyền riêng của người Việt với trung ương tại Mê Linh.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Trưng Trắc
Trương Mẫn (Đông Hán)
Trương Mẫn (chữ Hán: 张敏), tên tự là Bá Đạt, người huyện Mạc (鄚), quận Hà Gian, là quan viên, tam công nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Trương Mẫn (Đông Hán)
Trương Vũ (Đông Hán)
Trương Vũ (chữ Hán: 张禹, ? – 113), tự Bá Đạt, người huyện Tương Quốc, nước Triệu, quan viên nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Trương Vũ (Đông Hán)
Tương Lý phu nhân
Tương Lý phu nhân (chữ Hán: 相里夫人, không rõ năm sanh năm mất) là vợ chánh của Võ Sĩ Hoạch - cha của Võ Tắc Thiên.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Tương Lý phu nhân
Võ Tắc Thiên
Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Võ Tắc Thiên
Võ Thuận
Võ Thuận (chữ Hán: 武順, sinh mất không rõ), biểu tự Minh Tắc (明則), thông gọi Hàn Quốc phu nhân (韓國夫人), được biết đến là chị gái ruột của Võ Tắc Thiên.
Xem Lý Hiền (Nhà Đường) và Võ Thuận
Còn được gọi là Chương Hoài Thái tử, Lý Hiền (Đường).