Mục lục
10 quan hệ: Danh sách Trạng nguyên Việt Nam, Kinh Trạng nguyên - Trại Trạng nguyên, Lê (họ), Lê Quang Bí, Lê Tư, Lê Tương Dực, Mộ Trạch, Nhà Lê sơ, Thủ khoa Nho học Việt Nam, Vũ (họ).
Danh sách Trạng nguyên Việt Nam
Trạng nguyên (chữ Hán: 狀元) là danh hiệu thuộc học vị Tiến sĩ của người đỗ cao nhất trong các khoa đình thời phong kiến ở Việt Nam của các triều nhà Lý, Trần, Lê, và Mạc, kể từ khi có danh hiệu Tam khôi dành cho 3 vị trí đầu tiên.
Xem Lê Nại và Danh sách Trạng nguyên Việt Nam
Kinh Trạng nguyên - Trại Trạng nguyên
Trong lịch sử khoa bảng Việt Nam, từ năm 1246 bắt đầu lấy đỗ Trạng nguyên đến năm 1787 đời Lê Trung Hưng, đã có tất cả 125 khoa thi với 127 đình nguyên (Nhà Nguyễn không lấy Trạng nguyên).
Xem Lê Nại và Kinh Trạng nguyên - Trại Trạng nguyên
Lê (họ)
Lê là một họ của người Việt Nam và Trung Quốc.
Lê Quang Bí
Lê Quang Bí (1506 - ?) là quan nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam và là nhà thơ Việt Nam.
Lê Tư
Tên Lê Tư đặt trong đình làng Mộ Trạch Lê TưTheo nhà nghiên cứu Ngô Đức Thọ, chủ biên "Các nhà khoa bảng Việt Nam" thì tên ông là Lê Tư, trên bia và sách đều chép là 鼒 (trên chữ Tài 才, dưới chữ Đỉnh 鼎),thuộc loại chữ rất ít gặp, vì vậy thường bị phiên nhầm tên thành Lê Tài hay Lê Đỉnh.
Xem Lê Nại và Lê Tư
Lê Tương Dực
Lê Tương Dực (chữ Hán: 黎襄翼; 25 tháng 6, 1495 - 7 tháng 4, 1516), tên thật là Lê Oanh (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của vương triều Lê sơ nước Đại Việt.
Mộ Trạch
Cổng làng Mộ Trạch trong một ngày khai hội Làng Mộ Trạch là một ngôi làng cổ, nay thuộc xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Thủ khoa Nho học Việt Nam
Thủ khoa nho học Việt Nam (còn gọi là Đình nguyên) là những người đỗ cao nhất trong các khoa thi nho học thời phong kiến ở Đại Việt (còn gọi là thủ khoa Đại Việt, trong các triều đại nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ, nhà Hậu Lê, nhà Mạc), và Đại Nam của nhà Nguyễn (còn gọi là Đình nguyên thời Nguyễn).
Xem Lê Nại và Thủ khoa Nho học Việt Nam
Vũ (họ)
Vũ (武 hoặc 禹) hay Võ (武) là một họ phổ biến tại Việt Nam và Trung Quốc.