Mục lục
300 quan hệ: Acanthodes (cá), Aethiomastacembelus ellipsifer, Aluterus scriptus, Amblyeleotris yanoi, Ameiurus catus, Amoya, Amphiprion polymnus, Anampses caeruleopunctatus, Anoplocapros inermis, Aphia minuta, Aracana, Astatotilapia stappersii, Atelomycterus marmoratus, Atractosteus tristoechus, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật lớn, Bagrus, Barbus, Bạch huyết, Bộ Cá ốt me, Bộ Cá ốt me biển, Bộ Cá đầu trơn, Bộ Cá chép, Bộ Cá chép răng, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá dạng cá voi, Bộ Cá gai, Bộ Cá khế, Bộ Cá mặt trăng, Bộ Cá nóc, Bộ Cá rồng râu, Bộ Cá răng kiếm, Bộ Cá suốt, Bộ Cá thân bẹt, Bộ Cá tráp, Bộ Cá tuyết, Bộ Cá vược, Bộ Lươn, Betta simorum, Betta tussyae, Boleophthalmus, Boleophthalmus birdsongi, Boleophthalmus caeruleomaculatus, Boleophthalmus dussumieri, Boleophthalmus poti, Bothus, ... Mở rộng chỉ mục (250 hơn) »
Acanthodes (cá)
Acanthodes (nghĩa là cuống gai hay gốc gai) là một chi cá mập gai (Acanthodii) đã tuyệt chủng.
Xem Liên lớp Cá xương và Acanthodes (cá)
Aethiomastacembelus ellipsifer
Aethiomastacembelus ellipsifer là một loài cá chạch sông.
Xem Liên lớp Cá xương và Aethiomastacembelus ellipsifer
Aluterus scriptus
Cá bò giấy vện hay còn gọi là cá bò bìm bịp, cá Bìm bịp (Danh pháp khoa học: Aluterus scriptus) là loài cá nóc thuộc họ Monacanthidae nằm trong bộ cá nóc Tetraodontiformes.
Xem Liên lớp Cá xương và Aluterus scriptus
Amblyeleotris yanoi
Amblyeleotris yanoi là một loài cá bống biển nguồn gốc từ rạn xan hô của phía tây Thái Bình Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Amblyeleotris yanoi
Ameiurus catus
Cá da trơn trắng (Danh pháp khoa học: Ameiurus catus) còn được gọi là cá đối trắng, là một thành viên của họ cá da trơn Bắc Mỹ Ictaluridae trong bộ cá da trơn Siluriformes.
Xem Liên lớp Cá xương và Ameiurus catus
Amoya
Amoya là một chi của Họ Cá bống trắng.
Xem Liên lớp Cá xương và Amoya
Amphiprion polymnus
Cá hề khoang cổ (Danh pháp khoa học: Amphiprion polymnus) là một loài cá hề trong họ Pomacentridae thuộc chi Amphiprion.
Xem Liên lớp Cá xương và Amphiprion polymnus
Anampses caeruleopunctatus
Cá bàng chài chấm xanh (Danh pháp khoa học: Anampses caeruleopunctatus) là một loài cá trong họ Cá bàng chài (Labridae) phân bố ở vùng biển Đại Tây Dương cho đến Nam Phi và xuyên qua Ấn Độ Dương cho đến vùng biển Nhật Bản và vùng biển nước Úc.
Xem Liên lớp Cá xương và Anampses caeruleopunctatus
Anoplocapros inermis
Anoplocapros inermis là một loài cá Actinopterygii được Fraser-Brunner miêu tả năm 1935.
Xem Liên lớp Cá xương và Anoplocapros inermis
Aphia minuta
Aphia minuta là một loài cá bống có nguồn gốc ở đông bắc Đại Tây Dương, nơi nó có thể được tìm thấy từ Trondheim, Na Uy đến Maroc.
Xem Liên lớp Cá xương và Aphia minuta
Aracana
Aracana là một chi cá thuộc họ Aracanidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Aracana
Astatotilapia stappersii
Astatotilapia stappersii là một loài cá vây tia trong họ Cichlidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Astatotilapia stappersii
Atelomycterus marmoratus
Atelomycterus marmoratus (tên tiếng Anh: "Coral catshark") là một loài cá nhám mèo thuộc họ Scyliorhinidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Atelomycterus marmoratus
Atractosteus tristoechus
Atractosteus tristoechus là một loài cá trong họ Lepisosteidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Atractosteus tristoechus
Động vật bốn chân
Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).
Xem Liên lớp Cá xương và Động vật bốn chân
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Liên lớp Cá xương và Động vật có dây sống
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Xem Liên lớp Cá xương và Động vật có hộp sọ
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Xem Liên lớp Cá xương và Động vật có quai hàm
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Liên lớp Cá xương và Động vật có xương sống
Động vật lớn
Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn Động vật lớn hay động vật khổng lồ là thuật ngữ chỉ về những loài động vật có kích thướng to lớn thậm chí rất lớn (khổng lồ), bao gồm các loài động vật ăn cỏ (như voi) động vật ăn thịt (như hổ) các loài bò sát (cá sấu, rồng Kommodo), các loài vật ở biển (cá voi).
Xem Liên lớp Cá xương và Động vật lớn
Bagrus
Bagrus là một chi cá da trơn trong họ Bagridae, chủ yếu phân bố tại châu Phi, với 1 loài (Bagrus tucumanus) tại Nam Mỹ.
Xem Liên lớp Cá xương và Bagrus
Barbus
Barbus là một chi cá trong họ Cyprinidae thuộc bộ cá chép Cyprinidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Barbus
Bạch huyết
Sự hình thành bạch huyết từ nước mô (''Tissue fluid''). Nước mô thấm vào các ngách cụt của mao mạch bạch huyết (các mũi tên xanh) Bạch huyết là dịch trong suốt bao bọc các mô của cơ thể, giữ cân bằng chất lỏng, và loại bỏ vi khuẩn khỏi các mô.
Xem Liên lớp Cá xương và Bạch huyết
Bộ Cá ốt me
Bộ Cá ốt me (danh pháp khoa học: Osmeriformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá ốt me thật sự hay cá ốt me nước ngọt và đồng minh, chẳng hạn như cá ngần (Salangidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá ốt me
Bộ Cá ốt me biển
Bộ Cá ốt me biển hay bộ Cá quế lạc (danh pháp khoa học: Argentiniformes) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá ốt me biển
Bộ Cá đầu trơn
Bộ Cá đầu trơn (danh pháp khoa học: Alepocephaliformes, từ tiếng Hy Lạp: "a".
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá đầu trơn
Bộ Cá chép
Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá chép
Bộ Cá chép răng
Bộ Cá chép răng hay bộ Cá bạc đầu (Cyprinodontiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá chép răng
Bộ Cá da trơn
Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá da trơn
Bộ Cá dạng cá voi
Bộ Cá dạng cá voi (tên khoa học: Cetomimiformes) là một bộ nhỏ của cá vây tia.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá dạng cá voi
Bộ Cá gai
Gasterosteiformes là một bộ Cá vây tia bao gồm cá gai và đồng minh.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá gai
Bộ Cá khế
Bộ Cá khế (danh pháp khoa học: Carangiformes) là tên gọi của một bộ cá dạng cá vược (Percomorpha hay Percomorphacea theo E. O. Wiley & G. David Johnson (2010)E. O. Wiley & G. David Johnson: A teleost classification based on monophyletic groups.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá khế
Bộ Cá mặt trăng
Bộ Cá mặt trăng (danh pháp khoa học: Lampriformes) là một bộ cá vây tia.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá mặt trăng
Bộ Cá nóc
Bộ Cá nóc (danh pháp khoa học: Tetraodontiformes, còn gọi là Plectognathi) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá nóc
Bộ Cá rồng râu
Bộ Cá rồng râu (Stomiiformes hay Stomiatiformes) là một bộ cá vây tia biển sâu rất đa dạng hình thái.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá rồng râu
Bộ Cá răng kiếm
Bộ Cá răng kiếm, tên khoa học Aulopiformes, là một bộ cá vây tia biển bao gồm 15 họ còn tồn tại và một số họ tiền sử với khoảng 45 chi và trên 230 loài.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá răng kiếm
Bộ Cá suốt
Bộ Cá suốt (danh pháp khoa học: Atheriniformes), là một bộ cá vây tia bao gồm cá suốt và một vài họ ít phổ biến hơn, bao gồm cả họ Phallostethidae bất thường.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá suốt
Bộ Cá thân bẹt
Bộ Cá thân bẹt (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes) là một bộ cá trong số các loài cá vây tia, còn được gọi là Heterosomata, đôi khi được phân loại như là phân bộ của Perciformes.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá thân bẹt
Bộ Cá tráp
Bộ Cá tráp (tên khoa học: Spariformes) là một bộ cá trong loạt cá dạng cá vược (Percomorpha/ Percomorphaceae).
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá tráp
Bộ Cá tuyết
Bộ Cá tuyết (danh pháp khoa học: Gadiformes) là một bộ cá vây tia, còn gọi là Anacanthini, bao gồm các loại cá tuyết và các đồng minh của nó.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá tuyết
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Cá vược
Bộ Lươn
Bộ Lươn hay bộ Cá mang liền (danh pháp khoa học Synbranchiformes), là một bộ cá vây tia trông khá giống cá chình nhưng có các tia vây dạng gai, chỉ ra rằng chúng thuộc về siêu bộ Acanthopterygii (.
Xem Liên lớp Cá xương và Bộ Lươn
Betta simorum
Betta simorum là một loài cá trong họ Osphronemidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Betta simorum
Betta tussyae
Betta tussyae là một loài cá trong họ Osphronemidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Betta tussyae
Boleophthalmus
Boleophthalmus là một chi cá thuộc Họ Cá bống trắng là loài bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Boleophthalmus
Boleophthalmus birdsongi
Boleophthalmus birdsongiKailola, P.J. (1991) The fishes of Papua New Guinea: a revised and annotated checklist.
Xem Liên lớp Cá xương và Boleophthalmus birdsongi
Boleophthalmus caeruleomaculatus
Boleophthalmus caeruleomaculatusKailola, P.J. (1991) The fishes of Papua New Guinea: a revised and annotated checklist.
Xem Liên lớp Cá xương và Boleophthalmus caeruleomaculatus
Boleophthalmus dussumieri
Boleophthalmus dussumieri là một loài cá trong họ Gobiidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Boleophthalmus dussumieri
Boleophthalmus poti
Boleophthalmus poti là một loài cá trong họ Gobiidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Boleophthalmus poti
Bothus
Bothus là một chi cá trong họ Bothidae phân bố ở khắp vùng Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Bothus
Bothus mancus
Cá bơn chấm xanh (Danh pháp khoa học: Bothus mancus) là loài cá trong họ Bothidae phân bố ở Ấn Độ–Thái Bình Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Bothus mancus
Botiidae
Botiidae là một họ cá vây tia dạng cá chép có trong khu vực Nam, Đông Nam và Đông Á. Cho tới gần đây chúng được đặt trong họ Cá chạch (Cobitidae) như là phân họ Botiinae, cho tới khi Maurice Kottelat sửa đổi lại phân loại các loài cá chạch và nâng cấp đơn vị phân loại này lên thành cấp họ năm 2012Kottelat M.
Xem Liên lớp Cá xương và Botiidae
Brachaelurus waddi
Brachaelurus waddi (trong tiếng Anh gọi là blind shark, "cá mập mù") là một trong hai loài cá mập của họ Brachaeluridae, cùng với Brachaelurus colcloughi.
Xem Liên lớp Cá xương và Brachaelurus waddi
Brachygobius doriae
Brachygobius doriae là một loài cá bống từ vùng nước ngọt và lợ của Indonesia, Brunei và Singapore.
Xem Liên lớp Cá xương và Brachygobius doriae
Caesio caerulaurea
Cá miền vàng xanh (Danh pháp khoa học: Caesio caerulaureus) là một loài cá biển trong họ cá miền Caesionidae thuộc bộ cá vược Perciformes, phân bố ở vùng biển Hồng Hải, Xingapo, Inđônêxia, Xri Lanca, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.
Xem Liên lớp Cá xương và Caesio caerulaurea
Carcharhinus amboinensis
Carcharhinus amboinensis là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.
Xem Liên lớp Cá xương và Carcharhinus amboinensis
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Cá anh vũ
Cá anh vũ (danh pháp hai phần: Semilabeo notabilis) là một loài cá thuộc họ Cá chép (Cyprinidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Cá anh vũ
Cá đĩa
Cá dĩa (danh pháp khoa học: Symphysodon, tên tiếng Anh thông dụng là discus, thuộc họ Cá rô phi Cichlidae (Rô phi vốn là họ cá có rất nhiều loài đẹp). Người Hoa gọi cá đĩa là "Ngũ Sắc Thần Tiên" và tôn nó là "Nhất Đại Mỹ Ngư" tức là cá đẹp nhất trong các loài cá nuôi để làm cảnh.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá đĩa
Cá ban giô
Cá ban giô (tên khoa học: Banjos banjos) là một loài cá dạng cá vược (Percomorpha), cũng là loài duy nhất của chi Banjos và họ Banjosidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá ban giô
Cá bè xước
Cá bè xước (danh pháp khoa học: Scomberoides commersonnianus) là một loài cá biển nhiệt đới và cận nhiệt đới trong chi Scomberoides, họ Carangidae, Perciformes.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá bè xước
Cá bảy màu
Cá bảy màu (danh pháp hai phần: Poecilia reticulata) là một trong những loại cá cảnh nước ngọt phổ biến nhất thế giới.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá bảy màu
Cá bẹ Ấn Độ
Cá bẹ Ấn Độ, tên khoa học Ilisha melastoma, là một loài cá trong họ Pristigasteridae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá bẹ Ấn Độ
Cá bụng đầu Cửu Long
Cá bụng đầu Cửu Long (danh pháp khoa học: Phallostethus cuulong) là loài cá vây tia thuộc họ Cá bụng đầu Phallostethidae, bộ Cá suốt được tìm thấy ở Việt Nam năm 2009 và công bố loài mới năm 2012.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá bụng đầu Cửu Long
Cá bống sao
Cá bống sao (danh pháp hai phần: Boleophthalmus boddarti) là một loài cá trong họ GobiidaeFishBase.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá bống sao
Cá bống thực sự
Gobiinae hay còn gọi là cá bống thực sự là một phân họ của họ Gobiidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá bống thực sự
Cá cờ đỏ
Cá cờ đỏ, tên khoa học Macropodus erythropterus, là một loài của gourami đặc hữu từ Việt Nam.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá cờ đỏ
Cá cờ đen
Cá cờ đen, tên khác cá cờ Huế, cá cờ than (danh pháp Macropodus spechti hoặc Macropodus Concolor) là một loài của họ Cá tai tượng đặc hữu từ Việt Nam.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá cờ đen
Cá cờ đuôi quạt
Cá cờ đuôi quạt, tên khoa học Macropodus ocellatus, hay cá thiên đường đuôi quạt, là một loài của gourami đặc hữu từ Đông Á nơi chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá cờ đuôi quạt
Cá cờ xanh
Cá marlin xanh (danh pháp hai phần: Makaira nigricans) là một loài cá marlin bản địa Đại Tây Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá cờ xanh
Cá cháy thường
Cá cháy, tên khoa học Tenualosa reevesii, còn được gọi là cá cháy thường để phân biệt với chi Cá cháy, là một loài cá trong họ Clupeidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá cháy thường
Cá chích chòe
Cá chích chòe hay cá nhụ chấm, tên khoa học Polydactylus sextarius, là một loài cá trong họ Polynemidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá chích chòe
Cá chỉ vàng
Cá chỉ vàng (danh pháp hai phần: Selaroides leptolepis) là loài cá nước mặn và là loài cá nổi ven bờ thuộc họ Cá khế (Carangidae), phân bố ở Ấn Độ Dương, tây nam Thái Bình Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá chỉ vàng
Cá chuột Thái cầu vồng
Epalzeorhynchos frenatum hay cá chuột Thái cầu vồng, cá mập cầu vồng, cá mập vây đỏ, cá hồng xá là một loài cá nước ngọt Đông Nam Á thuộc họ Cá chép (Cyprinidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Cá chuột Thái cầu vồng
Cá cơm săng
Cá cơm săng, tên khoa học Stolephorus tri, còn gọi là cá cơm sọc tiêu, là một loài cá trong họ Engraulidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá cơm săng
Cá cơm thường
Cá cơm, tên khoa học Stolephorus commersonnii, còn gọi là cá cơm thường để phân biệt với các loài cá cơm nói chung, là một loài cá trong họ Engraulidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá cơm thường
Cá cơm Trung Hoa
Cá cơm Trung Hoa, tên khoa học Stolephorus chinensis, là một loài cá trong họ Engraulidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá cơm Trung Hoa
Cá hô
Cá hô (danh pháp khoa học: Catlocarpio siamensis) là loài cá có kích thước lớn nhất trong họ Cá chép (Cyprinidae), thường thấy sống ở các sông Mae Klong, Mê Kông và Chao Phraya ở Đông Nam Á.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá hô
Cá hắc long
Cá hắc long (danh pháp khoa học: Osteoglossum fereirai) là một loài cá thuộc họ Cá rồng.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá hắc long
Cá hố
Cá hố (danh pháp hai phần: Trichiurus muticus hay Trichiurus lepturus) là loài cá xương, sống ở biển thuộc họ cá Trichiuridae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá hố
Cá hồi chấm hồng
Cá hồi chấm hồng (Danh pháp khoa học: Salvelinus) là một chi cá thuộc họ Cá hồi và trong tiếng Anh, cá hồi chấm hồng còn có tên gọi chỉ về chúng là char hoặc charr một vài loài trong chi này còn được gọi là cá hương.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá hồi chấm hồng
Cá hồng
thumb Cá hồng (danh pháp hai phần: Lutjanus sanguineus) là loài cá xương sống ở biển thuộc họ Cá hồng (Lutianidae) phân bố ở vùng biển Ấn Độ (Ấn Độ Dương) và phía Tây Thái Bình Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá hồng
Cá hồng miêu
Cá hồng miêu hay cá hồng mèo, cá hường miêu,"'cá hồn"'(danh pháp hai phần: Datnioides polota) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá hường (Datnioididae) trong bộ Cá vược (Perciformes) sống ở sông nơi có chế độ thủy lưu trung bình.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá hồng miêu
Cá hiên chấm
Cá hiên chấm Cá hiên chấm (danh pháp khoa học: Drepane punctata) là một loài cá thuộc họ Cá hiên.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá hiên chấm
Cá hoàng đế
Cá hoàng đế là một số loài cá nước ngọt thuộc chi Cichla có bản địa ở lưu vực sông Amazon ở Nam Mỹ.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá hoàng đế
Cá kiếm
Cá kiếm, cá mũi kiếm, đôi khi còn gọi là cá đao (danh pháp khoa học: Xiphias gladius) là một loài cá ăn thịt loại lớn, có tập tính di cư với mỏ dài và phẳng, ngược lại với mỏ tròn và trơn nhẵn của các loài cá maclin.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá kiếm
Cá lành canh
Cá lành canh (danh pháp hai phần: Parachela oxygastroides) là một loài cá nhỏ thuộc chi Parachela, họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá lành canh
Cá lóc bông
Cá lóc bông (tên khác: cá bông, cá tràu bông, danh pháp hai phần: Channa micropeltes) là một loài cá nước ngọt, họ Cá quả, nó có thể đạt chiều dài và khối lượng.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá lóc bông
Cá lúi sọc
Cá lúi sọc (Danh pháp khoa học: Osteochilus microcephalus) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), có thân hình cỡ vừa, mình dày và hơi tròn, lưng màu đen.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá lúi sọc
Cá lúi xanh
Osteochilus brachynotopteroides (danh pháp hai phần: Osteochilus brachynotopteroides) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá lúi xanh
Cá lẹp hai quai
Cá lẹp hai quai, tên khoa học Thryssa mystax, là một loài cá trong họ Engraulidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá lẹp hai quai
Cá lẹp hàm dài
Cá lẹp hàm dài, tên khoa học Thryssa setirostris, là một loài cá biển trong họ Engraulidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá lẹp hàm dài
Cá lẹp vàng vây ngực dài
Cá lẹp vàng vây ngực dài, tên khoa học Setipinna taty, là một loài cá trong họ Engraulidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá lẹp vàng vây ngực dài
Cá lăng chấm
Thịt cá lăng chiên Thịt cá lăng hấp Cá lăng chấm (danh pháp khoa học: Hemibagrus guttatus) là tên gọi một loài cá trong chi Cá lăng (Hemibagrus) của họ Cá lăng (Bagridae), bộ Cá da trơn.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá lăng chấm
Cá lưỡi trâu
Cá lưỡi trâu, tên khoa học Cynoglossus microlepis là một loài cá trong họ Cynoglossidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá lưỡi trâu
Cá mao ếch
Cá mao ếch hay cá mang ếch, cá cóc sạo, cá sư tủ, cá mặt quỷ (danh pháp khoa học: Allenbatrachus grunniens) là một loài cá trong chi Allenbatrachus, họ Batrachoididae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mao ếch
Cá mè hôi
Osteochilus melanopleurus (danh pháp hai phần: Osteochilus melanopleurus) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mè hôi
Cá mè hương
Cá mè hương (danh pháp hai phần: Osteochilus schlegelii) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mè hương
Cá mè lúi
Cá mè lúi hay cá lúi sọc hay đơn giản chỉ là cá mè (danh pháp hai phần: Osteochilus vittatus) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mè lúi
Cá mè trắng Hoa Nam
Cá mè trắng Hoa Nam (danh pháp hai phần: Hypophthalmichthys molitrix) là một loài cá thuộc họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mè trắng Hoa Nam
Cá mè vinh
Cá mè vinh (danh pháp hai phần: Barbonymus gonionotus) là một loài cá thuộc chi Barbonymus (có thể không thuộc về chi này) họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mè vinh
Cá mũ vua
Nematobrycon palmeri là một loài cá được tìm thấy ở các suối và sông ở phía tây Colombia bao gồm sông Atrata và sông San Juan.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mũ vua
Cá mòi
Cá mòi, tên tiếng Anh là pilchard hay sardine, là một vài loài cá dầu nhỏ thuộc họ cá trích.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mòi
Cá mú chấm đen
Cá mú chấm đen hay cá song chấm đen, tên khoa học Epinephelus epistictus, là một loài cá trong họ Serranidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mú chấm đen
Cá mú chấm vạch
Cá mú chấm vạch, tên khoa học Epinephelus amblycephalusHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mú chấm vạch
Cá mú dẹt
Cá mú dẹt hay cá mú chuột, tên khoa học Cromileptes altivelis, là một loài thuộc họ Cá mú.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mú dẹt
Cá mú nghệ
Cá mú nghệ (danh pháp khoa học: Epinephelus lanceolatus), là loài cá xương lớn nhất được tìm thấy ở các rạn san hô, là biểu tượng thủy sinh của bang Queensland, Úc.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mú nghệ
Cá mú sao
Cá mú sao, tên khoa học Epinephelus trimaculatusHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mú sao
Cá mú vây đen
Cá mú vây đen, tên khoa học Triso dermopterusHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mú vây đen
Cá mập bò mắt trắng
Cá mập trâu mắt trắng, Carcharhinus leucas, còn được gọi là cá mập Zambezi ở Phi châu và cá mập Nicaragua ở Nicaragua là một loài cá mập phổ biến rộng rải trên thế giới sống trong những vùng nước ấm và cạn dọc theo bờ biển và sông ngòi.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mập bò mắt trắng
Cá mập trắng lớn
Cá mập trắng lớn (danh pháp khoa học: Carcharodon carcharias), còn được biết đến với các tên gọi khác như mũi kim trắng, cái chết trắng, cá mập trắng, là một loài cá mập to khác thường được tìm thấy ở miền duyên hải trên khắp các đại dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mập trắng lớn
Cá mõm trâu
Cá mõm trâu (danh pháp khoa học: Bangana behri) là một loài cá trong chi Bangana thuộc họ Cá chép (Cyprinidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mõm trâu
Cá mương
Cá mương (danh pháp hai phần: Hemiculter leucisculus) là một loài cá thuộc chi Cá mương.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mương
Cá mương sông Hồng
Cá mương (danh pháp hai phần: Hemiculter songhongensis) là một loài cá thuộc chi Cá mương.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá mương sông Hồng
Cá nác hoa
Cá nác hoa (Danh pháp khoa học: Boleophthalmus pectinirostrisMasuda, H., K. Amaoka, C. Araga, T. Uyeno and T. Yoshino (1984) The fishes of the Japanese Archipelago. Vol. 1., Tokai University Press, Tokyo, Japan. 437 p. (text).) là một loài cá trong họ GobiidaeFishBase.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá nác hoa
Cá nục đỏ
Cá nục đỏ (tên khoa học Decapterus kurroides)Paxton, J.R., D.F. Hoese, G.R. Allen and J.E. Hanley (1989) Pisces.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá nục đỏ
Cá nục sò
Cá nục sò hay cá nục gai, tên khoa học Decapterus scombrinusEschmeyer, W.N., E.S. Herald and H. Hammann (1983) A field guide to Pacific coast fishes of North America., Houghton Mifflin Company, Boston, U.S.A. 336 p., là một loài cá biển trong họ Carangidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá nục sò
Cá ngân
Cá ngân (danh pháp hai phần: Atule mate), còn gọi là cá ngân bột hay cá róc, là một loài cá biển thuộc họ Carangidae phân bố rộng rãi trong khu vực Ấn Độ-Thái Bình Dương từ phía đông châu Phi ở phía tây đến tận quần đảo Hawaii, ở phía đông được phân bố về phía bắc Nhật Bản và phía nam tới Úc.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá ngân
Cá ngân long
Cá ngân long (danh pháp khoa học: Osteoglossum bicirrhosum), hay cá rồng ngân long,cá rồng, cá rồng bạc, ngân đới, là một loài cá thuộc họ Cá rồng.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá ngân long
Cá ngừ vây vàng
Cá ngừ vây vàng (danh pháp hai phần: Thunnus albacares) là một loài cá ngừ được dùng làm thực phẩm cho con người.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá ngừ vây vàng
Cá ngựa
Cá ngựa hay hải mã là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá ngựa
Cá nhụ Ấn Độ
Cá nhụ Ấn Độ, tên khoa học Leptomelanosoma indicum, là một loài cá thuộc chi đơn loài Leptomelanosoma trong họ Polynemidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá nhụ Ấn Độ
Cá nhiều vây đốm
Cá nhiều vây đốm (tên khoa học Polypterus weeksii) là một loài cá trong họ Polypteridae, nó được tìm thấy trong lưu vực trung tâm của sông Congo.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá nhiều vây đốm
Cá phổi
Cá phổi là các loài cá thuộc về phân thứ lớp có danh pháp khoa học Dipnoi.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá phổi
Cá rìu biển
Cá rìu biển hay Cá lưỡi rìu đại dương (Danh pháp khoa học: Sternoptychinae) là một phân họ trong họ Sternoptychidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá rìu biển
Cá rô đồng
Cá rô đồng (gọi đơn giản là cá rô) (danh pháp hai phần: Anabas testudineus) là loại cá sống ở môi trường nước ngọt, nước lợ.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá rô đồng
Cá rô dẹp đuôi hoa
Belontia hasselti, là một loài cá trong họ Osphronemidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá rô dẹp đuôi hoa
Cá rô sông Hằng
Cá rô sông Hằng, Anabas cobojius là một loài cá rô nguồn gốc Ấn Độ và Bangladesh, nơi nó xuất hiện trong vũng nước đọng.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá rô sông Hằng
Cá rồng châu Á
Cá rồng châu Á (danh pháp khoa học: Scleropages formosus) là một loài cá nước ngọt, ở Việt Nam người ta thường biết chúng qua tên gọi là cá rồng.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá rồng châu Á
Cá rồng huyết long
Cá rồng Huyết long (danh pháp khoa học: Scleropages Legendrei) thuộc họ Cá rồng, phân bố ở thượng lưu sông Kapuas và vùng hồ Sentarum, tỉnh Tây Kalimantan, đảo Borneo, Indonesia.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá rồng huyết long
Cá rồng trân châu
Cá rồng trân châu (danh pháp hai phần: Scleropages jardinii), tên khác gồm Cá trân châu long, kim long Úc, châu long Úc rằn là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá rồng.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá rồng trân châu
Cá rớp
Cá rớp, tên khoa học Thryssa hamiltonii là một loài cá trong họ Engraulidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá rớp
Cá sa ba
Cá thu Nhật hay Cá sa ba hay sa pa (danh pháp hai phần: Scomber japonicus), còn biết đến như là cá thu Thái Bình Dương, cá thu Nhật Bản, cá thu lam hoặc cá thu bống, đôi khi còn gọi là "cá thu đầu cứng" hay "cá thu mắt bò", là một loài cá thu có họ gần với cá thu Đại Tây Dương (Scomber scombrus) trong họ Cá thu ngừ (Scombridae).
Xem Liên lớp Cá xương và Cá sa ba
Cá tai tượng
Cá tai tượng (danh pháp hai phần: Osphronemus goramy) là một loài cá xương nước ngọt thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae), sống ở vùng nước lặng, nhiều cây thuỷ sinh, phân bố ở vùng đồng bằng Nam Bộ Việt Nam.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá tai tượng
Cá Tai tượng Đại Tây Dương
Chaetodipterus faber là một loài cá biển đặc hữu của miền tây Đại Tây Dương Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá Tai tượng Đại Tây Dương
Cá Tai tượng Tây Phi
Cá Tai tượng Tây Phi (danh pháp hai phần: Chaetodipterus lippei) là một loài cá thuộc họ cá Tai tượng (Ephippidae) chi Chaetodipterus, bộ cá Vược (Perciformes), sinh sống ở vùng biển Tây Phi.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá Tai tượng Tây Phi
Cá Tai tượng Thái Bình Dương
Chaetodipterus zonatus là một loài cá biển thuộc chi Chaetodipterus, họ Cá tai tượng biển (Ephippidae), bộ Cá vược (Perciformes), sinh sống ở miền đông Thái Bình Dương - từ Hoa Kỳ tới Peru.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá Tai tượng Thái Bình Dương
Cá tầm Ba Tư
Cá tầm Ba Tư (danh pháp hai phần: Acipenser persicus) là một loài cá tầm.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá tầm Ba Tư
Cá thanh ngọc
Cá thanh ngọc hay cá bãi trầu, cá bảy trầu (Danh pháp khoa học: Trichopsis) là một chi cá thuộc họ Cá sặc phân bố ở vùng Đông Nam châu Á, từ Myanma, Thái Lan tới Việt Nam và bán đảo Mã Lai.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá thanh ngọc
Cá thanh ngọc chấm
Cá thanh ngọc chấm (Danh pháp khoa học: Trichopsis vittata) là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae) thuộc chi Trichopsis (cá thanh ngọc hay cá bã trầu) phân bố ở vùng Đông Nam châu Á, từ Myanma, Thái Lan tới Việt Nam và bán đảo Mã Lai.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá thanh ngọc chấm
Cá thanh ngọc lùn
Cá thanh ngọc lùn hay cá bãi trầu lùn, cá bảy trầu lùn (Danh pháp khoa học: Trichopsis pumila) là một loài cá thuộc họ Cá sặcRainboth, W.J. (1996) Fishes of the Cambodian Mekong., FAO Species Identification Field Guide for Fishery Purposes.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá thanh ngọc lùn
Cá thòi lòi Đại Tây Dương
Cá thòi lòi Đại Tây Dương (danh pháp khoa học: Periophthalmus barbarus) là một loài cá thuộc họ Cá bống trắng, phổ biến tại các bờ biển Đại Tây Dương thuộc châu Phi từ Senegal đến Angola, bao gồm cả đa số các đảo xa bờ như Bioko, São Tomé và đảo Príncipe.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá thòi lòi Đại Tây Dương
Cá thủy tinh
Cá kính, còn gọi là cá trê kính, cá thủy tinh (danh pháp khoa học: Kryptopterus vitreolus) là một loài cá của chi Kryptopterus.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá thủy tinh
Cá thu chấm
Cá thu chấm hay cá thu Ấn Độ (danh pháp hai phần: Scomberomorus guttatus) là một loài cá biển trong số các loài cá thu.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá thu chấm
Cá tra dầu
Cá tra dầu (danh pháp khoa học: Pangasianodon gigas) là một loài cá nước ngọt sống trong vùng hạ lưu sông Mê Kông.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá tra dầu
Cá trác đuôi dài
Cá trác đuôi dài hay cá sơn thóc, cá bã trầu, cá thóc, cá thóc đỏ, cá mắt kiếng, cá mắt đỏ, cá trao tráo, cá thao láo (Danh pháp khoa học: Priacanthus tayenus) là một loài cá thuộc họ Cá trác (Priacanthidae) phân bố ở vùng biển bắc Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá trác đuôi dài
Cá trích
Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Cá trích
Cá trắm cỏ
Cá trắm cỏ (danh pháp hai phần: Ctenopharyngodon idella) là một loài cá thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), loài duy nhất của chi Ctenopharyngodon.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá trắm cỏ
Cá tuyết đá bờ biển
Cá tuyết đá bờ biển (danh pháp hai phần: Gaidropsarus mediterraneus) là một loài cá thuộc họ Cá tuyết sông.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá tuyết đá bờ biển
Cá tuyết Bắc Cực
Cá tuyết Bắc Cực (danh pháp hai phần: Arctogadus glacialis) là một loài cá sống trong vùng biển sâu, có quan hệ họ hàng gần với các loài cá tuyết thật sự (chi Gadus).
Xem Liên lớp Cá xương và Cá tuyết Bắc Cực
Cá tuyết Greenland
Cá tuyết Greenland (danh pháp hai phần: Gadus ogac), còn gọi là cá tuyết đá, ogac hay uvac, là một loài cá thực phẩm được đánh bắt ở quy mô thương mại.
Xem Liên lớp Cá xương và Cá tuyết Greenland
Cá tuyết vùng cực
Cá tuyết vùng cực hay cá tuyết Bắc Cực, (danh pháp hai phần: Boreogadus saida), là một loài cá trong họ Cá tuyết (Gadidae), có quan hệ họ hàng với cá tuyết thật sự (chi Gadus).
Xem Liên lớp Cá xương và Cá tuyết vùng cực
Cephalopholis igarashiensis
Cá mú Neptune (Danh pháp khoa học: Cephalopholis igarashiensisHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue. Vol. 16. Groupers of the world (family Serranidae, subfamily Epinephelinae). An annotated and illustrated catalogue of the grouper, rockcod, hind, coral grouper and lyretail species known to date., FAO Fish.
Xem Liên lớp Cá xương và Cephalopholis igarashiensis
Channallabes
Channallabes là một chi cá da trơn thuộc (bộ Siluriformes) trong họ Clariidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Channallabes
Characidae
Characidae là một họ cá nước ngọt sống ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, từ México và Texas qua Trung Mỹ tới Nam Mỹ.
Xem Liên lớp Cá xương và Characidae
Chaunacops
Chaunacops là một chi cá trong họ Chaunacidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Chaunacops
Chi Cá bướm mũi dài
Chi Cá bướm mũi dài (danh pháp khoa học: Forcipiger) là một chi chứa 2 loài cá biển thuộc họ Cá bướm (Chaetodontidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá bướm mũi dài
Chi Cá cam
Chi Cá cam (Danh pháp khoa học: Seriola) là một chi cá trong họ Cá khế, hiện đã biết bao gồm 9 loài.
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá cam
Chi Cá chép
Chi Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinus) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae), được biết đến nhiều nhất là thành viên phổ biến rộng khắp có tên gọi thông thường là cá chép (Cyprinus carpio).
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá chép
Chi Cá dìa
Một con cá dìa Chi Cá dìa hay còn gọi là cá nâu,http://www.thanhnien.com.vn/pages/20111117/hap-dan-ca-nau.aspx tảo ngư (danh pháp khoa học: Siganus) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của họ Cá dìa (danh pháp khoa học: Siganidae) thuộc bộ Cá vược.
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá dìa
Chi Cá he đỏ
Chi Cá he đỏ (danh pháp khoa học: Barbonymus) là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài.
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá he đỏ
Chi Cá lóc
Chi cá quả hay Chi cá lóc (Danh pháp khoa học: Channa) là một chi cá trong Họ Cá quả với tất cả 38 loài đã được mô tả được là hợp lệ.
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá lóc
Chi Cá mè phương nam
Chi Cá mè phương nam (danh pháp khoa học: Osteochilus) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá mè phương nam
Chi Cá mương
Chi Cá mương (danh pháp khoa học: Hemiculter) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae), bao gồm 8 loài.
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá mương
Chi Cá rô
Cá rô hay cá Pecca là một tên gọi chung cho các loài cá thuộc chi Cá rô (cá Perca), tên khoa học Perca, gồm các loài cá câu thể thao nước ngọt thuộc họ Percidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá rô
Chi Cá thoi
Chi Cá thoi (danh pháp khoa học: Antigonia) là một chi cá biển trong họ Caproidae, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes).
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá thoi
Chi Cá tra
Chi Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasius) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá tra
Chi Cá trôi
Chi Cá trôi (danh pháp khoa học: Cirrhinus) là một chi cá dạng cá chép, được tìm thấy ở khu vực Nam và Đông Nam Á.
Xem Liên lớp Cá xương và Chi Cá trôi
Chirocentrodon bleekerianus
Chirocentrodon bleekerianus là một loài cá vây tia được Felipe Poey mô tả đầu tiên năm 1867.
Xem Liên lớp Cá xương và Chirocentrodon bleekerianus
Cladistia
Cladistia là một nhánh chứa vài loài cá hiện còn sinh tồn cùng các họ hàng đã tuyệt chủng.
Xem Liên lớp Cá xương và Cladistia
Clariallabes
Clariallabes là một chi cá da trơn (bộ Siluriformes) thuộc họ Clariidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Clariallabes
Clupeichthys aesarnensis
Cá cơm trích (Danh pháp khoa học: Clupeichthys aesarnensis) là một loài cá nước ngọt trong họ cá trích Clupeidae thuộc bộ cá trích phân bố ở vùng Đông Nam Á, chúng là loài cá cỡ nhỏ.
Xem Liên lớp Cá xương và Clupeichthys aesarnensis
Clupeoides borneensis
Cá cơm trích (Danh pháp khoa học: 'Clupeoides borneensis') là một loài cá cơm trong phân họ Cá cơm sông thuộc họ Clupeidae, chúng là loài cá bản địa của vùng Đông Nam Á và phân bố cả ở Ấn Độ, Thái Lan, Cămpuchia và Inđônêxia.
Xem Liên lớp Cá xương và Clupeoides borneensis
Corica laciniata
Cá cơm sông hay còn gọi là cá mờm (Danh pháp khoa học: Corica laciniata) là một loài cá cơm sông (Corica) trong phân họ Cá cơm sông Pellonulinae thuộc họ cá trích Clupeidae trong bộ cá trích Clupeiformes, các loài cá này là cá bản địa của vùng Đông Nam Á.
Xem Liên lớp Cá xương và Corica laciniata
Corica soborna
Cá cơm sông Hằng (Danh pháp khoa học: Corica soborna) là một loài cá cơm sông (Corica) trong họ cá trích Engraulidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes, phân bố ở Đông Nam Á trong đó có Indonesia, Brunei, Malaysia và Ấn Độ và Việt Nam.
Xem Liên lớp Cá xương và Corica soborna
Cynolebias
Cynolebias là một chi cá nước ngọt trong họ Rivulidae phân bố tại Nam Phi chúng là một dạng của cá Killi.
Xem Liên lớp Cá xương và Cynolebias
Cyprinus megalophthalmus
Cá chép mắt to (danh pháp hai phần:Cyprinus megalophthalmus) là một loài cá chép thuộc họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Cyprinus megalophthalmus
Danio margaritatus
Cá thiên đường ngọc trai (Danh pháp khoa học: Danio margaritatus) là một loài cá trong chi Danio.
Xem Liên lớp Cá xương và Danio margaritatus
Desmodema polystictum
Desmodema polystictum là một loài cá trong họ Trachipteridae.
Xem Liên lớp Cá xương và Desmodema polystictum
Epalzeorhynchos
Chi cá Elpalzeorhynchos là một chi cá trong họ Cyprinidae, chúng còn được biết đến với các tên gọi như cá hắc xá hay cá hồng xá, dựa theo tên gọi của những loài cá nổi tiếng trong chi này.
Xem Liên lớp Cá xương và Epalzeorhynchos
Epalzeorhynchos siamensis
Cá chuồn sông (Danh pháp khoa học: Epalzeorhynchos siamensis) là một loài cá nước ngọt trong họ cá chép Cyprinidae thuộc bộ cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Epalzeorhynchos siamensis
Epinephelus
Epinephelus là danh pháp khoa học của một chi trong họ Cá mú (Serranidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Epinephelus
Euteleostomi
Euteleostomi là nhánh (ở cấp siêu lớp hoặc cao hơn) thành công của động vật có xương sống, bao gồm trên 90% các loài động vật có xương sống còn sinh tồn.
Xem Liên lớp Cá xương và Euteleostomi
Galaxiidae
Galaxiidae là một họ cá nhỏ, chứa khoảng 50 loài cá trong 7 chi có bề ngoài giống như cá hồi hay cá tuế, là tương đương về mặt sinh thái ở Nam bán cầu với các loài cá hồi (Salmonidae) hay cá tuế trong khu vực ôn đới Bắc bán cầu.
Xem Liên lớp Cá xương và Galaxiidae
Garra
Garra là một chi cá trong họ cá chép Cyprinidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Garra
Grammatidae
Grammatidae là một họ cá nhỏ, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây được đề xuất xếp ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh OvalentariaeRicardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O.
Xem Liên lớp Cá xương và Grammatidae
Guiyu oneiros
Guiyu là một chi cá xương tuyệt chủng, và là một trong những chi sớm nhất được biết đến.
Xem Liên lớp Cá xương và Guiyu oneiros
Haplochromis
Haplochromis là chi lớp Cá vây tia thuộc họ Cá hoàng đế.
Xem Liên lớp Cá xương và Haplochromis
Họ Cá úc
Họ Cá úc (danh pháp khoa học: Ariidae) là một họ cá da trơn, chủ yếu sinh sống ngoài biển, với một số loài sinh sống trong các môi trường nước lợ hay nước ngọt.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá úc
Họ Cá bàng chài
Họ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labridae, với từ nguyên gốc Latinh labrum.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá bàng chài
Họ Cá bướm
Họ Cá bướm (tên khoa học Chaetodontidae) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; cá bướm cờ (bannerfish) và cá san hô (coralfish) cũng được xếp vào họ này.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá bướm
Họ Cá chép
Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá chép
Họ Cá chìa vôi
Họ Cá chìa vôi, danh pháp Syngnathidae có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "quai hàm hợp lại" - syn nghĩa là hợp lại, cùng nhau, và gnathus nghĩa là quai hàm.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá chìa vôi
Họ Cá chạch
Cobitidae là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes).
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá chạch
Họ Cá chạch sông
Họ Cá chạch sông (danh pháp khoa học: Mastacembelidae) là một họ cá chạch thuộc bộ Lươn, trong tiếng Việt có tên gọi chung là cá chạch hay chạch hay cá nhét.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá chạch sông
Họ Cá chiên
Họ Cá chiên (danh pháp khoa học: Sisoridae) là một họ chứa 17 chi với khoảng 200 loài cá da trơn.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá chiên
Họ Cá hố
Họ Cá hố (tên khoa học: Trichiuridae) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes, được tìm thấy trong các vùng biển rộng khắp thế giới.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá hố
Họ Cá hoàng đế
Họ Cá hoàng đế hay họ Cá rô phi (danh pháp khoa học: Cichlidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá hoàng đế
Họ Cá lăng
Họ Cá lăng (danh pháp khoa học: Bagridae) là một họ cá da trơn có nguồn gốc từ châu Phi và châu Á (từ Nhật Bản tới Borneo).
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá lăng
Họ Cá liệt
Họ Cá liệt hay họ Cá ngãng (danh pháp khoa học: Leiognathidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá liệt
Họ Cá mó
Họ Cá mó (danh pháp khoa học: Scaridae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Perciformes.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá mó
Họ Cá mú
Họ Cá mú hay họ Cá song (danh pháp khoa học: Serranidae, đồng nghĩa: Grammistidae) là một họ lớn chứa các loài cá thuộc về bộ Cá vược (Perciformes).
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá mú
Họ Cá nóc nhím
Họ Cá nóc nhím (danh pháp khoa học: Diodontidae) là một họ thuộc bộ Cá nóc.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá nóc nhím
Họ Cá quả
Họ Cá quả (tên khác: Cá chuối, Cá lóc, Cá sộp, Cá xộp, Cá tràu,cá trõn, Cá đô, tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ Channidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá quả
Họ Cá rô đồng
Họ Cá rô đồng hay họ Cá rô (danh pháp khoa học: Anabantidae) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung là cá rô.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá rô đồng
Họ Cá thoi
Họ Cá thoi (danh pháp khoa học: Caproidae) là một họ nhỏ chứa các loài cá biển, bao gồm 2 chi còn sinh tồn với 18 loài, trong đó 6 loài phát hiện giai đoạn 2005-2006.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá thoi
Họ Cá thu ngừ
Họ Cá thu ngừ hay họ Cá bạc má (danh pháp khoa học: Scombridae) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan trọng kinh tế-thương mại lớn cũng như là các loại cá thực phẩm thông dụng.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá thu ngừ
Họ Cá trác
Họ Cá trác (danh pháp khoa học: Priacanthidae) là một họ cá biển gồm 18 loài.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá trác
Họ Cá tráp
Cá tráp biển hay còn gọi là cá hanh (Danh pháp khoa học: Sparidae) là một họ cá trong Bộ Cá vược (Perciformes).
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá tráp
Họ Cá trê
Họ Cá trê là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là Clariidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá trê
Họ Cá trổng
Họ Cá trổng hay họ Cá cơm (danh pháp khoa học: Engraulidae) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn (có một số loài sống trong nước ngọt hay nước lợ), có kích thước nhỏ (chiều dài tối đa là 50 cm, thường là dưới 15 cm) nhưng phổ biến là bơi thành đàn và ăn các loại sinh vật phù du, chủ yếu là thực vật phù du, trừ một số loài ăn cả cá.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá trổng
Họ Cá tuyết
Họ Cá tuyết (danh pháp khoa học: Gadidae) là một họ cá biển, thuộc về bộ Cá tuyết (Gadiformes).
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá tuyết
Họ Cá tuyết sông
Họ Cá tuyết sông (danh pháp khoa học: Lotidae) là một họ cá tương tự như cá tuyết, nói chung được gọi là cá tuyết đá, cá moruy, bao gồm khoảng 21-23 loài trong 6 chi.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá tuyết sông
Họ Cá vền biển
Họ Cá vền biển (Danh pháp khoa học: Bramidae) là tên gọi chỉ các loài cá dạng cá vược.
Xem Liên lớp Cá xương và Họ Cá vền biển
Hemiculter elongatus
Hemiculter elongatus là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Hemiculter elongatus
Horaglanis abdulkalami
Horaglanis alikunhii là một loài cá da trơn trong họ Clariidae và thuộc chi cá Horaglanis.
Xem Liên lớp Cá xương và Horaglanis abdulkalami
Horaglanis alikunhii
Horaglanis alikunhiiEschmeyer, W.N. (ed.) (2005) Catalog of fishes.
Xem Liên lớp Cá xương và Horaglanis alikunhii
Johnius belangerii
Cá đù Uốp (Danh pháp khoa học: Johnius belengerii) là một loài cá biển trong họ cá lù đù Sciaenidae thuộc bộ cá vược.
Xem Liên lớp Cá xương và Johnius belangerii
Kỷ Devon
Kỷ Devon (kỷ Đề-vôn) là một kỷ địa chất trong đại Cổ Sinh.
Xem Liên lớp Cá xương và Kỷ Devon
Kỷ Silur
Kỷ Silur hay phiên âm thành kỷ Xi-lua là một kỷ chính trong niên đại địa chất kéo dài từ khi kết thúc kỷ Ordovic, vào khoảng 443,7 ± 1,5 triệu (Ma) năm trước, tới khi bắt đầu kỷ Devon vào khoảng 416,0 ± 2,8 Ma (theo ICS, 2004).
Xem Liên lớp Cá xương và Kỷ Silur
Kỷ Than đá
Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ± 2,5 triệu năm trước (Ma) tới khi bắt đầu kỷ Permi vào khoảng 299,0 ± 0,8 triệu năm trước (theo ICS, 2004).
Xem Liên lớp Cá xương và Kỷ Than đá
Khe mang
Khe mang của một con cá mập sọc trắng Chú thích số 4: khe mạng của một con cá mút đá Khe mang là các khe hở trên cơ thể một động vật nối thông môi trường bên ngoài với mang của con vật đó, và các khe hở này không có bộ phận nào che đậy.
Xem Liên lớp Cá xương và Khe mang
Kryptopterus
Kryptopterus hay gọi chung là cá trèn là một chi cá da trơn của họ Siluridae.
Xem Liên lớp Cá xương và Kryptopterus
Kryptopterus bicirrhis
Kryptopterus bicirrhis, trong các tài liệu liên quan tới buôn bán cá cảnh trước đây thường được coi là danh pháp khoa học của cá thủy tinh (còn gọi là cá trê kính hoặc cá kính), là một loài cá của chi Kryptopterus.
Xem Liên lớp Cá xương và Kryptopterus bicirrhis
Kryptopterus minor
Kryptopterus minor là một loài cá nhỏ trong chi Kryptopterus.
Xem Liên lớp Cá xương và Kryptopterus minor
Labeo
Labeo là một chi cá trong họ Cá chép được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của vùng Cựu thế giới.
Xem Liên lớp Cá xương và Labeo
Lỗ thở
Lỗ thở (tiếng Anh: spiracle, phiên âm IPA hoặc) là những lỗ trên bề mặt cơ thể của một số loài động vật, thông thường nối thông trực tiếp tới hệ hô hấp của con vật đó.
Xem Liên lớp Cá xương và Lỗ thở
Lịch trình tiến hóa của sự sống
Sự phát triển lên chi từ vây Lịch trình tiến hóa của sự sống liệt kê những sự kiện lớn trong sự phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Xem Liên lớp Cá xương và Lịch trình tiến hóa của sự sống
Lớp Cá mập gai
Lớp Cá mập gai (danh pháp khoa học: Acanthodii) là một lớp cá đã tuyệt chủng.
Xem Liên lớp Cá xương và Lớp Cá mập gai
Lớp Cá vây thùy
Lớp Cá vây thùy (danh pháp khoa học: Sarcopterygii) (từ tiếng Hy Lạp sarx: mập mạp (nhiều thịt) và pteryx: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá có phổi và cá vây tay.
Xem Liên lớp Cá xương và Lớp Cá vây thùy
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Liên lớp Cá xương và Lớp Cá vây tia
Leedsichthys
Leedsichthys là một loài cá khổng lồ của họ Pachycormidae, một nhóm cá xương Đại Trung Sinh đã sinh sống ở các đại dương giữa kỷ Jura.
Xem Liên lớp Cá xương và Leedsichthys
Lepidogalaxias salamandroides
Lepidogalaxias salamandroides là một loài cá nhỏ ở Tây Australia.
Xem Liên lớp Cá xương và Lepidogalaxias salamandroides
Lepidotrigla
Lepidotrigla là một chi cá trong họ Triglidae thuộc bộ cá mù lằn Scorpaeniformes được tìm thấy ở Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Lepidotrigla
Leuciscinae
Leuciscinae hay còn gọi là cá tuế là một phân họ cá nước ngọt trong họ cá chép Cyprinidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Leuciscinae
Leuciscus
Leuciscus là một chi cá trong họ cá chép Cyprinidae phân bố từ châu Âu cho tới vùng Siberia.
Xem Liên lớp Cá xương và Leuciscus
Liên lớp Cá không hàm
Miệng cá mút đá. Siêu lớp Cá không hàm (danh pháp khoa học: Agnatha) (từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "không quai hàm") là một siêu lớp cận ngành gồm các loài cá không có hàm, thuộc phân ngành Động vật có xương sống, ngành Động vật có dây sống.
Xem Liên lớp Cá xương và Liên lớp Cá không hàm
Lươn Điện Biên
Monopterus dienbienensisNguyễn Văn Hảo (2005) Cá nước ngọt Việt Nam: Tập III., Hà Nội, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Xem Liên lớp Cá xương và Lươn Điện Biên
Macquaria novemaculeata
Cá vược Úc (Danh pháp khoa học: Macquaria novemaculeata) là một loài cá trong họ cá lù đù (Sciaenidae) thuộc bộ cá vược, chúng còn được xếp là một thành viên của họ Percichthyidae và chi Macquaria.
Xem Liên lớp Cá xương và Macquaria novemaculeata
Mang
khuyết tật bẩm sinh, có thể nhìn thấy rõ mang màu đỏ ở hai bên má. Mang là một cơ quan hô hấp tồn tại trong nhiều động vật sống dưới nước, có chức năng trích lọc ôxi trong nước cung cấp cho cơ thể và thải bỏ cacbonic rả khỏi cơ thể sinh vật.
Megalichthyidae
Megalichthyidae là một họ cá vây thùy tiền sử, sinh sống vào cuối kỷ Devon tới đầu kỷ Permi.
Xem Liên lớp Cá xương và Megalichthyidae
Microdevario
Microdevario là một chi nhỏ Danioninae.
Xem Liên lớp Cá xương và Microdevario
Monopterus bicolor
Monopterus bicolorNguyễn Văn Hảo (2005) Cá nước ngọt Việt Nam: Tập III., Hà Nội, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Xem Liên lớp Cá xương và Monopterus bicolor
Neolamprologus
Neolamprologus là một chi cá trong họ Cichlidae thuộc bộ cá vược, chi cá này có nhiều loài cá được ưa chuộng để nuôi làm cá cảnh vì màu sắc đẹp và tập tính dễ nuôi.
Xem Liên lớp Cá xương và Neolamprologus
Ngư học
Ngư học (từ tiếng Hy Lạp: ἰχθύς, ikhthus, "cá" và λόγος, biểu tượng, "nghiên cứu") là một nhánh của động vật học nghiên cứu về cá.
Xem Liên lớp Cá xương và Ngư học
Nothobranchiidae
Nothobranchiidae là một họ cá của bất cứ loài cá có xương nào trong họ này.
Xem Liên lớp Cá xương và Nothobranchiidae
Nothobranchius
Nothobranchius là một chi cá nước ngọt thuộc họ Nothobranchiidae với liên hệ đến Aplocheilidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Nothobranchius
Nothobranchius taeniopygus
Nothobranchius taeniopygus là một tia vây loài cá vây tia trong họ Nothobranchiidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Nothobranchius taeniopygus
Oligopleura (chi cá tiền sử)
Oligopleura là một chi cá tiền sử nay đã tuyệt chủng, chúng đã sinh sống trong thời kỳ đầu Toarcia của thời kỳ Đầu Jura.
Xem Liên lớp Cá xương và Oligopleura (chi cá tiền sử)
Onychodontida
Onychodontida (đồng nghĩa: Onychodontiformes, Struniiformes) là một nhóm cá vây thùy tiền s. Bộ này là một nhóm nhỏ cá vây thùy (Sarcopterygii) đã từng sinh sống trong khoảng thời gian từ Hậu Silur tới Hậu Devon.
Xem Liên lớp Cá xương và Onychodontida
Osteochilus bellus
Osteochilus bellus (danh pháp hai phần: Osteochilus bellus) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus bellus
Osteochilus bleekeri
Osteochilus bleekeri (danh pháp hai phần: Osteochilus bleekeri) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus bleekeri
Osteochilus borneensis
Osteochilus borneensis (danh pháp hai phần: Osteochilus borneensis) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus borneensis
Osteochilus kahajanensis
Osteochilus kahajanensis (danh pháp hai phần: Osteochilus kahajanensis) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus kahajanensis
Osteochilus kelabau
Osteochilus kelabau (danh pháp hai phần: Osteochilus kelabau) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus kelabau
Osteochilus kerinciensis
Osteochilus kerinciensis (danh pháp hai phần: Osteochilus kerinciensis) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus kerinciensis
Osteochilus longidorsalis
Osteochilus longidorsalis (danh pháp hai phần: Osteochilus longidorsalis) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus longidorsalis
Osteochilus nashii
Osteochilus nashii (danh pháp hai phần: Osteochilus nashii) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus nashii
Osteochilus serokan
Osteochilus serokan (danh pháp hai phần: Osteochilus serokan) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus serokan
Osteochilus thomassi
Osteochilus thomassi (danh pháp hai phần: Osteochilus thomassi) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Osteochilus thomassi
Ovalentaria
OvalentariaPeter C. Wainwright, W. Leo Smith, Samantha A. Price, Kevin L. Tang, John S. Sparks, Lara A. Ferry, Kristen L. Kuhn, Ron I. Eytan & Thomas J. Near, 2012.
Xem Liên lớp Cá xương và Ovalentaria
Pangasius elongatus
Pangasius elongatus là một loài cá da trơn nước ngọt trong họ PangasiidaeFishBase.
Xem Liên lớp Cá xương và Pangasius elongatus
Pangasius larnaudii
Cá tra bần hay cá vồ đém (Danh pháp khoa học: Pangasius larnaudii) là một loài cá da trơn trong họ cá tra (Pangasiidae), đây là loài bản địa của vùng Đông Nam Á, như Campuchia và Việt Nam.
Xem Liên lớp Cá xương và Pangasius larnaudii
Paracirrhites
Paracirrhites là một chi cá nhiệt đới phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Xem Liên lớp Cá xương và Paracirrhites
Periophthalmus
Periophthalmus là một chi gồm các loài cá thòi lòi bản địa rừng thực vật ngập mặn dọc các bờ biển châu Phi, Ấn Độ, và Nam châu Á. Tất cả các loài trong chi này hung hăng và bảo vệ lãnh thổ riêng.
Xem Liên lớp Cá xương và Periophthalmus
Periophthalmus modestus
Periophthalmus modestus là một loài cá thòi lòi có nguồn gốc từ vùng nước ngọt, nước lợ và biển của vùng Tây Bắc Thái Bình Dương từ Việt Nam sang bán đảo Triều Tiên và Nhật Bản.
Xem Liên lớp Cá xương và Periophthalmus modestus
Periophthalmus novaeguineaensis
Periophthalmus novaeguineaensis, hay Cá thòi lòi New Guinea, là một loài cá thòi lòi bản địa nước ngọt và nước lợ dọc các bờ biển Australia và Indonesia.
Xem Liên lớp Cá xương và Periophthalmus novaeguineaensis
Phân bộ Cá bàng chài
Phân bộ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labroidei) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài.
Xem Liên lớp Cá xương và Phân bộ Cá bàng chài
Phân lớp Cá sụn hóa xương
Phân lớp Cá sụn hóa xương (Chondrostei) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương.
Xem Liên lớp Cá xương và Phân lớp Cá sụn hóa xương
Phân thứ lớp Cá toàn xương
Phân thứ lớp Cá toàn xương (tên khoa học Holostei) là một nhóm các loài cá xương mang một số đặc điểm nguyên thủy.
Xem Liên lớp Cá xương và Phân thứ lớp Cá toàn xương
Phân thứ lớp Cá xương thật
Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Xem Liên lớp Cá xương và Phân thứ lớp Cá xương thật
Pholidichthys
Pholidichthyidae là một họ cá biển chỉ bao gồm 2 loài đã biết trong một chi Pholidichthys, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây được người ta chuyển sang một bộ riêng biệt với danh pháp Pholidichthyiformes thuộc nhóm OvalentariaeRicardo Betancur-R và ctv, 2013.
Xem Liên lớp Cá xương và Pholidichthys
Platax orbicularis
là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng biển (Ephippidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Platax orbicularis
Platax teira
là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng.
Xem Liên lớp Cá xương và Platax teira
Platyallabes tihoni
Platyallabes tihoni là loài duy nhất trong chi cá da trơn Platyallabes (bộ Siluriformes) thuộc họ Clariidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Platyallabes tihoni
Plecoglossus altiveli
Cá thơm hay cá hương hay còn gọi là (Danh pháp khoa học: Plecoglossus altivelis) là một loài cá trong chi Plecoglossus thuộc họ cá Plecoglossidae của bộ cá Ốt me Osmeriformes.
Xem Liên lớp Cá xương và Plecoglossus altiveli
Polynemus
Polynemus là một chi cá trong họ Polynemidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Polynemus
Pristolepis
Pristolepis là một chi cá trong họ Pristolepididae thuộc bộ Cá vược.
Xem Liên lớp Cá xương và Pristolepis
Protanguilla palau
Protanguilla palau là loài cá chình duy nhất hiện nay đã biết trong chi Protanguilla, và chi này cũng là chi duy nhất đã biết trong họ Protanguillidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Protanguilla palau
Pteroplatytrygon violacea
Pteroplatytrygon violacea là một loài cá đuối thuộc về họ Dasyatidae và là thành viên duy nhất của chi Pteroplatytrygon.
Xem Liên lớp Cá xương và Pteroplatytrygon violacea
Regalecidae
Regalecidae là một họ cá gồm các loài cái có thân dẹt và dài.
Xem Liên lớp Cá xương và Regalecidae
Rhinogobiops nicholsii
Rhinogobiops nicholsii là một loài cá thuộc họ Cá bống trắng.
Xem Liên lớp Cá xương và Rhinogobiops nicholsii
Rhodeus sericeus
Rhodeus sericeus là một loài cá chép.
Xem Liên lớp Cá xương và Rhodeus sericeus
Rita rita
Rita rita (tên thường gọi: Rita (tiếng Anh), রিঠা (Bengal)) là một loài cá thuộc Họ Cá lăng.
Xem Liên lớp Cá xương và Rita rita
Rivulidae
Rivulidae là một họ cá gồm các loài cá trong họ cá Killi thuộc về Bộ Cá sóc, họ cá này còn được biết đến với tên gọi thông dụng là cá rivulus hay cá Killi Nam Mỹ hoặc cá Killi Tân Thế giới.
Xem Liên lớp Cá xương và Rivulidae
Saurida
Saurida là một chi cá trong họ Synodontidae.
Xem Liên lớp Cá xương và Saurida
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Don Davis phác họa ảnh hưởng của thiên thạch bolide Badlands gần Drumheller, Alberta, tây Canada lộ ra ranh giới K-T do hoạt động xói mòn Đá Wyoming (US) với lớp sét kết nằm giữa chứa hàm lượng iridi cao gấp 1000 lần so với trong các lớp nằm trên và dưới.
Xem Liên lớp Cá xương và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Schilbe
Schilbe là một chi cá da trơn bản địa của châu Phi.
Xem Liên lớp Cá xương và Schilbe
Schizothorax
Schizothorax là một chi trong họ Cá chép phân bố ở Trung Á và Đông Á.
Xem Liên lớp Cá xương và Schizothorax
Semilabeo obscurus
Cá anh vũ nhỏ, cá anh vũ tối màu, cá thần, ám thần lăng (danh pháp hai phần: Semilabeo obscurus) là một loài cá thuộc chi Cá anh vũ, họ Cá chép (Cyprinidae).
Xem Liên lớp Cá xương và Semilabeo obscurus
Sinh vật lớn nhất
Những sinh vật lớn nhất trái đất được xác định theo những tiêu chí khác nhau: khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài, chiều cao hoặc thậm chí là kích thước bộ gen.
Xem Liên lớp Cá xương và Sinh vật lớn nhất
Stenopterygii
Stomiidae (Stomiiformes), từ trên xuống dưới:''Malacosteus niger'',''Eustomias braueri'',''Bathophilus vaillanti'',''Leptostomias gladiator'',''Rhadinesthes decimus'',''Photostomias guernei'' và miệng của nó.
Xem Liên lớp Cá xương và Stenopterygii
Stiphodon
Cá bống rồng (Danh pháp khoa học: Stiphodon) là một chi của Họ Cá bống trắng.
Xem Liên lớp Cá xương và Stiphodon
Systema Naturae
(đôi khi được viết là với vần æ) là một trong những tác phẩm chính của nhà thực vật học, động vật học và bác sĩ người Thụy Điển Carolus Linnaeus (1707-1778) và sách này giới thiệu về phân loại học Linnaean.
Xem Liên lớp Cá xương và Systema Naturae
Teleostomi
Nhóm không phân hạng Teleostomi là một nhánh của động vật có quai hàm (Gnathostomata) bao gồm cá mập gai (Acanthodii) đã tuyệt chủng hoàn toàn, cá xương (Osteichthyes) và động vật bốn chân (Tetrapoda).
Xem Liên lớp Cá xương và Teleostomi
Telmatochromis
Telmatochromis là một chi cá nhỏ của phân họ Pseudocrenilabrinae trong họ cá hoàng đế thuộc bộ cá vược, chúng là các loài bản địa của Hồ Tanganyika ở Đông Phi.
Xem Liên lớp Cá xương và Telmatochromis
Thunnus
Thunnus là danh pháp khoa học của một chi cá biển thuộc họ Cá thu ngừ (Scombridae), tất cả các loài trong chi này đều có tên gọi chung là cá ngừ, mặc dù tên gọi này cũng áp dụng cho một số loài trong các chi khác cùng họ.
Xem Liên lớp Cá xương và Thunnus
Thynnichthys thynnoides
Cá linh cám (tên khoa học: Thynnichthys thynnoides) là một loài cá thuộc chi Cá linh cám thuộc họ Cá chépFishBase.
Xem Liên lớp Cá xương và Thynnichthys thynnoides
Tiến trình tiến hóa loài người
cây tiến hóa cổ sinh do Ernst Haeckel đưa ra năm 1879. Lịch sử tiến hóa của các loài được mô tả như là một "cây" với nhiều chi nhánh phát sinh từ một thân cây duy nhất. Cây Haeckel có thể hơi lỗi thời, nhưng nó minh họa rõ các nguyên tắc phát sinh loài, mà phần tái dựng hiện đại phức tạp hơn có thể che khuất.
Xem Liên lớp Cá xương và Tiến trình tiến hóa loài người
Trachelyopterus insignis
Trachelyopterus insignis là một loài cá da trơn thuộc họ Auchenipteridae, họ cá da trơn nước ngọt.
Xem Liên lớp Cá xương và Trachelyopterus insignis
Còn được gọi là Cá xương, Osteichthyes, Siêu lớp Cá xương.
, Bothus mancus, Botiidae, Brachaelurus waddi, Brachygobius doriae, Caesio caerulaurea, Carcharhinus amboinensis, Cá, Cá anh vũ, Cá đĩa, Cá ban giô, Cá bè xước, Cá bảy màu, Cá bẹ Ấn Độ, Cá bụng đầu Cửu Long, Cá bống sao, Cá bống thực sự, Cá cờ đỏ, Cá cờ đen, Cá cờ đuôi quạt, Cá cờ xanh, Cá cháy thường, Cá chích chòe, Cá chỉ vàng, Cá chuột Thái cầu vồng, Cá cơm săng, Cá cơm thường, Cá cơm Trung Hoa, Cá hô, Cá hắc long, Cá hố, Cá hồi chấm hồng, Cá hồng, Cá hồng miêu, Cá hiên chấm, Cá hoàng đế, Cá kiếm, Cá lành canh, Cá lóc bông, Cá lúi sọc, Cá lúi xanh, Cá lẹp hai quai, Cá lẹp hàm dài, Cá lẹp vàng vây ngực dài, Cá lăng chấm, Cá lưỡi trâu, Cá mao ếch, Cá mè hôi, Cá mè hương, Cá mè lúi, Cá mè trắng Hoa Nam, Cá mè vinh, Cá mũ vua, Cá mòi, Cá mú chấm đen, Cá mú chấm vạch, Cá mú dẹt, Cá mú nghệ, Cá mú sao, Cá mú vây đen, Cá mập bò mắt trắng, Cá mập trắng lớn, Cá mõm trâu, Cá mương, Cá mương sông Hồng, Cá nác hoa, Cá nục đỏ, Cá nục sò, Cá ngân, Cá ngân long, Cá ngừ vây vàng, Cá ngựa, Cá nhụ Ấn Độ, Cá nhiều vây đốm, Cá phổi, Cá rìu biển, Cá rô đồng, Cá rô dẹp đuôi hoa, Cá rô sông Hằng, Cá rồng châu Á, Cá rồng huyết long, Cá rồng trân châu, Cá rớp, Cá sa ba, Cá tai tượng, Cá Tai tượng Đại Tây Dương, Cá Tai tượng Tây Phi, Cá Tai tượng Thái Bình Dương, Cá tầm Ba Tư, Cá thanh ngọc, Cá thanh ngọc chấm, Cá thanh ngọc lùn, Cá thòi lòi Đại Tây Dương, Cá thủy tinh, Cá thu chấm, Cá tra dầu, Cá trác đuôi dài, Cá trích, Cá trắm cỏ, Cá tuyết đá bờ biển, Cá tuyết Bắc Cực, Cá tuyết Greenland, Cá tuyết vùng cực, Cephalopholis igarashiensis, Channallabes, Characidae, Chaunacops, Chi Cá bướm mũi dài, Chi Cá cam, Chi Cá chép, Chi Cá dìa, Chi Cá he đỏ, Chi Cá lóc, Chi Cá mè phương nam, Chi Cá mương, Chi Cá rô, Chi Cá thoi, Chi Cá tra, Chi Cá trôi, Chirocentrodon bleekerianus, Cladistia, Clariallabes, Clupeichthys aesarnensis, Clupeoides borneensis, Corica laciniata, Corica soborna, Cynolebias, Cyprinus megalophthalmus, Danio margaritatus, Desmodema polystictum, Epalzeorhynchos, Epalzeorhynchos siamensis, Epinephelus, Euteleostomi, Galaxiidae, Garra, Grammatidae, Guiyu oneiros, Haplochromis, Họ Cá úc, Họ Cá bàng chài, Họ Cá bướm, Họ Cá chép, Họ Cá chìa vôi, Họ Cá chạch, Họ Cá chạch sông, Họ Cá chiên, Họ Cá hố, Họ Cá hoàng đế, Họ Cá lăng, Họ Cá liệt, Họ Cá mó, Họ Cá mú, Họ Cá nóc nhím, Họ Cá quả, Họ Cá rô đồng, Họ Cá thoi, Họ Cá thu ngừ, Họ Cá trác, Họ Cá tráp, Họ Cá trê, Họ Cá trổng, Họ Cá tuyết, Họ Cá tuyết sông, Họ Cá vền biển, Hemiculter elongatus, Horaglanis abdulkalami, Horaglanis alikunhii, Johnius belangerii, Kỷ Devon, Kỷ Silur, Kỷ Than đá, Khe mang, Kryptopterus, Kryptopterus bicirrhis, Kryptopterus minor, Labeo, Lỗ thở, Lịch trình tiến hóa của sự sống, Lớp Cá mập gai, Lớp Cá vây thùy, Lớp Cá vây tia, Leedsichthys, Lepidogalaxias salamandroides, Lepidotrigla, Leuciscinae, Leuciscus, Liên lớp Cá không hàm, Lươn Điện Biên, Macquaria novemaculeata, Mang, Megalichthyidae, Microdevario, Monopterus bicolor, Neolamprologus, Ngư học, Nothobranchiidae, Nothobranchius, Nothobranchius taeniopygus, Oligopleura (chi cá tiền sử), Onychodontida, Osteochilus bellus, Osteochilus bleekeri, Osteochilus borneensis, Osteochilus kahajanensis, Osteochilus kelabau, Osteochilus kerinciensis, Osteochilus longidorsalis, Osteochilus nashii, Osteochilus serokan, Osteochilus thomassi, Ovalentaria, Pangasius elongatus, Pangasius larnaudii, Paracirrhites, Periophthalmus, Periophthalmus modestus, Periophthalmus novaeguineaensis, Phân bộ Cá bàng chài, Phân lớp Cá sụn hóa xương, Phân thứ lớp Cá toàn xương, Phân thứ lớp Cá xương thật, Pholidichthys, Platax orbicularis, Platax teira, Platyallabes tihoni, Plecoglossus altiveli, Polynemus, Pristolepis, Protanguilla palau, Pteroplatytrygon violacea, Regalecidae, Rhinogobiops nicholsii, Rhodeus sericeus, Rita rita, Rivulidae, Saurida, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen, Schilbe, Schizothorax, Semilabeo obscurus, Sinh vật lớn nhất, Stenopterygii, Stiphodon, Systema Naturae, Teleostomi, Telmatochromis, Thunnus, Thynnichthys thynnoides, Tiến trình tiến hóa loài người, Trachelyopterus insignis.