Mục lục
89 quan hệ: Aetobatus, Aldabra, Anacanthobatidae, Anacanthobatis marmoratus, Arhynchobatidae, Đảo Cocos, Động vật lớn, Ẩm thực Bồ Đào Nha, Bathyraja, Bathyraja abyssicola, Bathyraja maculata, Bình Đại, Bộ Cá đuối, Bộ Cá đuối ó, Bộ Cá đuối điện, Cá, Cá ó đầu bò, Cá đao (định hướng), Cá độc, Cá đuối ó, Cá đuối điện nhiều chấm, Cá đuối bồng đuôi vằn, Cá đuối biển gai độc, Cá đuối bướm Nhật Bản, Cá đuối ma, Cá đuối quạt, Cá chết hàng loạt, Cá giống dài lưỡi cày, Cá mập bò mắt trắng, Cá mập cát, Cá mập trắng lớn, Cá nhà táng, Cá nhám mang xếp, Cá sấu nước mặn, Con mồi, Daecheong, Danh sách Shinigami của Bleach, Dasyatis, Dasyatis fluviorum, Dasyatis say, Glaucostegus, Gymnura, Hải cẩu xám, Hệ động vật Việt Nam, Honduras, Hongeo-hoe, Kỷ Creta, Khô cá, Khe mang, Lớp Cá sụn, ... Mở rộng chỉ mục (39 hơn) »
Aetobatus
Aetobatus là một chi cá đuối trong họ Myliobatidae, có thể tìm thấy được cả ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Xem Liên bộ Cá đuối và Aetobatus
Aldabra
Đảo san hô Aldabra là đảo san hô lớn thứ hai thế giới và nằm trong nhóm đảo Aldabra trên Ấn Độ Dương thuộc đảo quốc Seychelles.
Xem Liên bộ Cá đuối và Aldabra
Anacanthobatidae
Anacanthobatidae là một họ thuộc bộ Cá đuối được tìm thấy ở tầng nước sâu dưới ở Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Xem Liên bộ Cá đuối và Anacanthobatidae
Anacanthobatis marmoratus
Anacanthobatis marmoratus là một loài cá đuối trong họ Anacanthobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Anacanthobatis marmoratus
Arhynchobatidae
Arhynchobatidae là một họ thuộc bộ Cá đuối nằm trong liên bộ Cá đuối.
Xem Liên bộ Cá đuối và Arhynchobatidae
Đảo Cocos
Đảo Cocos (Isla del Coco) là một hòn đảo ngoài khơi Costa Rica, đồng thời là một vườn quốc gia.
Xem Liên bộ Cá đuối và Đảo Cocos
Động vật lớn
Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn Động vật lớn hay động vật khổng lồ là thuật ngữ chỉ về những loài động vật có kích thướng to lớn thậm chí rất lớn (khổng lồ), bao gồm các loài động vật ăn cỏ (như voi) động vật ăn thịt (như hổ) các loài bò sát (cá sấu, rồng Kommodo), các loài vật ở biển (cá voi).
Xem Liên bộ Cá đuối và Động vật lớn
Ẩm thực Bồ Đào Nha
m thực Bồ Đào Nha chịu nhiều ảnh hưởng ẩm thực Địa Trung Hải.
Xem Liên bộ Cá đuối và Ẩm thực Bồ Đào Nha
Bathyraja
Bathyraja là một chi cá đuối lớn thuộc họ Arhynchobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Bathyraja
Bathyraja abyssicola
Bathyraja abyssicola là một loài cá đuối trong họ Arhynchobatidae, được tìm thấy ở độ sâu 362 đến 2.906 m, thường trên sườn lục địa.
Xem Liên bộ Cá đuối và Bathyraja abyssicola
Bathyraja maculata
Bathyraja maculata là loài cá đuối sống ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương.
Xem Liên bộ Cá đuối và Bathyraja maculata
Bình Đại
Huyện Bình Đại thuộc tỉnh Bến Tre, đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Xem Liên bộ Cá đuối và Bình Đại
Bộ Cá đuối
Bộ Cá đuối (tên khoa học Rajiformes) là một trong bốn bộ của siêu bộ Batoidea, cá sụn dẹp liên quan đến cá mập.
Xem Liên bộ Cá đuối và Bộ Cá đuối
Bộ Cá đuối ó
Cá đuối ó là một trong 4 bộ cá đuối.
Xem Liên bộ Cá đuối và Bộ Cá đuối ó
Bộ Cá đuối điện
Bộ Cá đuối điện (danh pháp khoa học: Torpediniformes) là một bộ cá sụn.
Xem Liên bộ Cá đuối và Bộ Cá đuối điện
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Cá ó đầu bò
Cá ó đầu bò, tên khoa học Myliobatis tobijei, là một loài cá đuối thuộc họ Myliobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá ó đầu bò
Cá đao (định hướng)
Cá đao trong tiếng Việt là một từ nhiều nghĩa.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá đao (định hướng)
Cá độc
gan, và đôi khi cả da của chúng có chứa nhiều độc tố. Cá độc hay cá có độc là tên gọi chỉ về các loài cá có độc tố ở các mức độ khác nhau.
Cá đuối ó
Cá đuối ó là tên gọi chỉ về một phân bộ cá đuối trong bộ Cá đuối ó (Myliobatiformes) là có liên hệ nhiều với cá mập.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá đuối ó
Cá đuối điện nhiều chấm
Cá đuối điện nhiều chấm, tên khoa học Narcine maculata, là một loài cá đuối thuộc họ Narcinidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá đuối điện nhiều chấm
Cá đuối bồng đuôi vằn
Cá đuối bồng đuôi vằn, tên khoa học Dasyatis kuhlii, là một loài cá đuối thuộc họ Dasyatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá đuối bồng đuôi vằn
Cá đuối biển gai độc
Cá đuối biển gai độc là tên để chỉ các loài cá đuối có gai độc trong bộ Myliobatiformes, hầu hết thuộc về các họ Dasyatidae, Urotrygonidae, Urolophidae, và Potamotrygonidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá đuối biển gai độc
Cá đuối bướm Nhật Bản
Cá đuối bướm Nhật Bản, tên khoa học Gymnura japonica, là một loài cá đuối thuộc họ Gymnuridae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá đuối bướm Nhật Bản
Cá đuối ma
Cá đuối ma, còn gọi là cá nạng, cá ó dơi không gai, tên khoa học Mobula eregoodootenkee, là một loài cá đuối thuộc họ Myliobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá đuối ma
Cá đuối quạt
Cá đuối quạt, tên khoa học Okamejei hollandi, là một loài cá đuối thuộc họ Rajidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá đuối quạt
Cá chết hàng loạt
Ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân dẫn đến cá chết hàng loạt Xác một con cá chết Cá chết hàng loạt hay cá chết trắng là cụm từ dùng để mô tả việc các con cá bị chết một cách bất thường hoặc hàng loạt trong các quần thể cá ở tự nhiên hay trong điều kiện nuôi nhốt, và tỷ lệ tử vong tổng quát lớn hơn đời sống thủy sinh.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá chết hàng loạt
Cá giống dài lưỡi cày
Cá giống dài lưỡi cày, tên khoa học Rhinobatos schlegelii, là một loài cá đuối thuộc họ Rhinobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá giống dài lưỡi cày
Cá mập bò mắt trắng
Cá mập trâu mắt trắng, Carcharhinus leucas, còn được gọi là cá mập Zambezi ở Phi châu và cá mập Nicaragua ở Nicaragua là một loài cá mập phổ biến rộng rải trên thế giới sống trong những vùng nước ấm và cạn dọc theo bờ biển và sông ngòi.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá mập bò mắt trắng
Cá mập cát
Cá mập cát hay cá mập nâu (Danh pháp khoa học: Carcharhinus plumbeus) là phân loài của cá mập Requiem họ Carcharhinidae, có nguồn gốc từ Đại Tây Dương và Ấn Độ-Thái Bình Dương.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá mập cát
Cá mập trắng lớn
Cá mập trắng lớn (danh pháp khoa học: Carcharodon carcharias), còn được biết đến với các tên gọi khác như mũi kim trắng, cái chết trắng, cá mập trắng, là một loài cá mập to khác thường được tìm thấy ở miền duyên hải trên khắp các đại dương.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá mập trắng lớn
Cá nhà táng
Cá nhà táng (Physeter macrocephalus, tiếng Anh: sperm whale), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi có răng và là thành viên duy nhất của chi cùng tên.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá nhà táng
Cá nhám mang xếp
Cá nhám mang xếp (tên khoa học Chlamydoselachus anguineus) là một loài cá mập thuộc chi Chlamydoselachus, họ Chlamydoselachidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá nhám mang xếp
Cá sấu nước mặn
Cá sấu nước mặn (danh pháp hai phần: Crocodylus porosus), còn gọi là cá sấu cửa sông, cá sấu hoa cà, là loài bò sát lớn nhất, cũng như là loài săn mồi ven bờ lớn nhất còn sống trên thế giới.
Xem Liên bộ Cá đuối và Cá sấu nước mặn
Con mồi
Hươu nai, con mồi phổ biến của các loài hổ, báo, sói, gấu... Con mồi là một thuật ngữ sinh thái học chỉ về một động vật được săn bắt và ăn thịt bởi một động vật ăn thịt gọi là động vật săn mồi nhằm mục đích cung cấp nguồn thực phẩm duy trì sự sống cho chúng.
Xem Liên bộ Cá đuối và Con mồi
Daecheong
red '''B:''' Đường Phân định biển Liên Triều do Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên tuyên bố năm 1999Van Dyke, Jon ''et al.'' "The North/South Korea Boundary Dispute in the Yellow (West) Sea," ''Marine Policy'' 27 (2003), 143-158; note that "Inter-Korean MDL" is cited because it comes from an http://www.law.hawaii.edu/sites/www.law.hawaii.edu/files/webFM/Faculty/N-SKoreaBoundary2003.pdf academic source and the writers were particular enough to include in quotes as we present it.
Xem Liên bộ Cá đuối và Daecheong
Danh sách Shinigami của Bleach
Đây là danh sách của các, một nhóm nhân vật đặc trưng trong anime và manga Bleach, được tạo ra bởi Tite Kubo.
Xem Liên bộ Cá đuối và Danh sách Shinigami của Bleach
Dasyatis
Dasyatis là một loài cá đuối trong họ Dasyatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Dasyatis
Dasyatis fluviorum
Dasyatis fluviorum là một loài cá đuối trong họ Dasyatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Dasyatis fluviorum
Dasyatis say
Dasyatis say là một loài cá đuối trong họ Dasyatidae, là loài bản địa của các vùng biển tây Đại Tây Dương từ Massachusetts đến Venezuela.
Xem Liên bộ Cá đuối và Dasyatis say
Glaucostegus
Glaucostegus là một chi cá đuối trong họ Rhinobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Glaucostegus
Gymnura
Gymnura là một chi cá đuối trong họ Gymnuridae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Gymnura
Hải cẩu xám
Hải cẩu xám (danh pháp khoa học: Halichoerus grypus) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt.
Xem Liên bộ Cá đuối và Hải cẩu xám
Hệ động vật Việt Nam
Một con Cu li lớn tại Vườn quốc gia Bến En Một con nhện ở đồng bằng sông Cửu Long Vườn Chim Thung Nham Hệ động vật ở Việt Nam là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của quốc gia này.
Xem Liên bộ Cá đuối và Hệ động vật Việt Nam
Honduras
Honduras, tên chính thức Cộng hoà Honduras, (đọc là Ôn-đu-rát) trước kia thường được gọi là Honduras Tây Ban Nha, là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp biên giới với Guatemala ở phía tây, El Salvador ở phía tây nam, Nicaragua ở phía đông nam, phía nam giáp với Thái Bình Dương và phía bắc là Vịnh Honduras và Biển Caribe, Belize (trước kia là Honduras Anh Quốc) nằm cách 75 kilômét (50 dặm), phía bên kia vịnh Honduras.
Xem Liên bộ Cá đuối và Honduras
Hongeo-hoe
Hongeo-hoe (tiếng Triều Tiên: 홍어회; tiếng Trung Quốc: 洪魚膾) là tên gọi món cá đuối lên men có nguồn gốc từ tỉnh Jeolla của Triều Tiên, nay thuộc Hàn Quốc.
Xem Liên bộ Cá đuối và Hongeo-hoe
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Xem Liên bộ Cá đuối và Kỷ Creta
Khô cá
Cá khô bày bán ở chợ Cà Mau Bánh mì nhân khô cá Khô cá là cá đem phơi khô để giữ lâu ngày dùng làm thức ăn mà không cần tủ đá.
Khe mang
Khe mang của một con cá mập sọc trắng Chú thích số 4: khe mạng của một con cá mút đá Khe mang là các khe hở trên cơ thể một động vật nối thông môi trường bên ngoài với mang của con vật đó, và các khe hở này không có bộ phận nào che đậy.
Xem Liên bộ Cá đuối và Khe mang
Lớp Cá sụn
Lớp Cá sụn (danh pháp khoa học: Chondrichthyes là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ chất sụn chứ không phải xương.
Xem Liên bộ Cá đuối và Lớp Cá sụn
Mang
khuyết tật bẩm sinh, có thể nhìn thấy rõ mang màu đỏ ở hai bên má. Mang là một cơ quan hô hấp tồn tại trong nhiều động vật sống dưới nước, có chức năng trích lọc ôxi trong nước cung cấp cho cơ thể và thải bỏ cacbonic rả khỏi cơ thể sinh vật.
Manta (chi cá đuối)
Manta là một chi cá gồm các loài cá đuối lớn nhất trong họ Mobulidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Manta (chi cá đuối)
Máy bay
Máy bay Boeing 777 của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam Máy bay, còn được gọi theo âm Hán-Việt là phi cơ (飛機) hay cách gọi dân dã là tàu bay, là phương tiện bay hiện đại, cao cấp, ngày nay đóng vai trò không thể thiếu trong kinh tế và đặc biệt trong quân sự.
Xem Liên bộ Cá đuối và Máy bay
Mê Kông
Dòng sông Mê kông Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ Tây Tạng, chảy qua Trung Quốc, Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.
Xem Liên bộ Cá đuối và Mê Kông
Mật mã Lyoko
Mật mã Lyoko (Code Lyoko) là một bộ phim hoạt hình dài tập của truyền hình Pháp do Thomas Romain và Tania Palumbo sáng tác và được hãng MoonScoop sản xuất.
Xem Liên bộ Cá đuối và Mật mã Lyoko
Mikoyan Skat
MiG SKAT được thiết kế bởi hãng Mikoyan của Nga, SKAT (tiếng Nga: Скат – cá đuối) là một trong hai ý tưởng phương tiện bay không người lái tấn công đang được thiết kế bởi Bộ quốc phòng Nga.
Xem Liên bộ Cá đuối và Mikoyan Skat
Mobula
Mobula là một chi cá trong họ cá Myliobatidae (cá đuối đại bàng) thuộc bộ cá đuối ó Myliobatidae chúng có nhiều điểm tương đồng với cá đuối Manta vốn cũng là loài cùng họ.
Myliobatis
Myliobatis là một chi cá đuối trong họ Myliobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Myliobatis
Okamejei
Okamejei là một chi cá đuối trong họ Rajidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Okamejei
Phân lớp Cá mang tấm
Phân lớp Cá mang tấm (danh pháp khoa học: Elasmobranchii) là một phân lớp của cá sụn (Chondrichthyes) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.
Xem Liên bộ Cá đuối và Phân lớp Cá mang tấm
Potamotrygon
Cá sam hay cá đuối nước ngọt (Danh pháp khoa học: Potamotrygon) là một chi cá đuối nước ngọt trong họ Potamotrygonidae thuộc bộ cá đuối ó (Myliobatiformes) phân bố ở các con sông ở Nam Mỹ.
Xem Liên bộ Cá đuối và Potamotrygon
Pristidae
Bộ Cá đao (danh pháp khoa học: Pristiformes), là một bộ cá dạng cá đuối, với đặc trưng là một mũi sụn dài ra ở mõm.
Xem Liên bộ Cá đuối và Pristidae
Psammobatis
Psammobatis là một chi cá đuối trong họ Rajidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Psammobatis
Pseudorhina
Pseudorhina là một chi có quan hệ gần với cá nhám dẹt (Squatina) đã bị tuyệt chủng từ kỷ Jura.
Xem Liên bộ Cá đuối và Pseudorhina
Pteroplatytrygon violacea
Pteroplatytrygon violacea là một loài cá đuối thuộc về họ Dasyatidae và là thành viên duy nhất của chi Pteroplatytrygon.
Xem Liên bộ Cá đuối và Pteroplatytrygon violacea
Rajidae
Cá đuối Skate (Danh pháp khoa học: Rajidae) là một họ cá đuối trong bộ cá đuối (Rajiformes), chúng là những loài cá có quan hệ gần gũi với cá mập.
Xem Liên bộ Cá đuối và Rajidae
Rhinobatos
''Rhinobatos hakelensis'' Rhinobatos là một chi cá đuối trong họ Rhinobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Rhinobatos
Rhinoraja
Rhinoraja là chi cá đuối thuộc họ Rajidae có vùng sinh sống tự nhiên ở tây bắc Thái Bình Dương.
Xem Liên bộ Cá đuối và Rhinoraja
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Don Davis phác họa ảnh hưởng của thiên thạch bolide Badlands gần Drumheller, Alberta, tây Canada lộ ra ranh giới K-T do hoạt động xói mòn Đá Wyoming (US) với lớp sét kết nằm giữa chứa hàm lượng iridi cao gấp 1000 lần so với trong các lớp nằm trên và dưới.
Xem Liên bộ Cá đuối và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Sinh vật hoang dã ở Maldives
Một cái nhìn thoáng qua về các rạn san hô Maldive, có nhiều loại động vật khác nhau, rạn san hô vòng Ari Đảo Maldives Sinh vật hoang dã ở Maldives bao gồm hệ thực vật và động vật của các hòn đảo, các rạn san hô, và đại dương bao quanh.
Xem Liên bộ Cá đuối và Sinh vật hoang dã ở Maldives
Sinobatis
Sinobatis là một chi cá đuối thuộc họ Anacanthobatidae sống tự nhiên ở vùng nước sâu thuộc Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.
Xem Liên bộ Cá đuối và Sinobatis
Squatina squatina
Squatina squatina là một loài cá nhám dẹt trong họ Squatinidae từng phân bố rộng rãi ở vùng nước ven biển phía đông bắc Đại Tây Dương.
Xem Liên bộ Cá đuối và Squatina squatina
Steve Irwin
Stephen Robert Irwin (sinh: 22 tháng 2 năm 1962 - mất: 4 tháng 9 năm 2006), là một nhà động vật học, chuyên gia bảo tồn và dẫn chương trình người Úc.
Xem Liên bộ Cá đuối và Steve Irwin
Thích nghi thẩm thấu
Thích nghi thẩm thấu là quá trình sinh lý liên quan đến việc điều chỉnh nồng độ thẩm thấu của một nhóm các động vật biển.
Xem Liên bộ Cá đuối và Thích nghi thẩm thấu
Trygonorrhina
Cá đuối vây tia hay còn gọi là Cá đuối Fiddler hay Cá đuối Banjo (Danh pháp khoa học: Trygonorrhina) là một chi của loài cá đuối guitarfish thuộc họ Rhinobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Trygonorrhina
Urogymnus asperrimus
porcupine ray (Urogymnus asperrimus) là một loài cá đuối trong họ Dasyatidae, được tìm thấy ở vùng nước nông ven biển ở vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương nhiệt đới và ngoài khơi Tây Phi.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urogymnus asperrimus
Urolophus armatus
Urolophus armatus là một loài cá đuối trong họ Urolophidae, chỉ được biết qua một tiêu bản của con đưc dài thuộc quần đảo Bismarck.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus armatus
Urolophus bucculentus
Urolophus bucculentus là một loài cá đuối ít được biết đến thuộc họ Urolophidae, đặc hữu của đông nam Úc.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus bucculentus
Urolophus circularis
Urolophus circularis là một loài cá đuối ít được biết đến trong họ Urolophidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus circularis
Urolophus deforgesi
Urolophus deforgesi là một loài cá đuối ít được biết đến trong họ Urolophidae, đặc hữu của vùng sườn lục địa của quần đảo Chesterfield.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus deforgesi
Urolophus flavomosaicus
Urolophus flavomosaicus là một loài cá đuối ít được biết đến thuộc họ Urolophidae, phân bố ngoài khơi tây bắc và đông nam Úc.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus flavomosaicus
Urolophus javanicus
Cá đuối gai độc Java (Urolophus javanicus) là một loài cá đuối trong họ Urolophidae, chỉ có một mẫu được quan sát là một con cái dài được bắt ngoài khơi Jakarta, Indonesia.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus javanicus
Urolophus kapalensis
Urolophus kapalensis là một loài cá đuối trong họ Urolophidae, đặc hữu của các vùng nước nông thuộc đông nam Queensland và New South Wales.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus kapalensis
Urolophus mitosis
The mitotic stingaree or blotched stingaree (Urolophus mitosis)là một loài cá đuối ít được biết đến thuộc họ Urolophidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus mitosis
Urolophus neocaledoniensis
The New Caledonian stingaree (Urolophus neocaledoniensis)là một loài cá đuối ít được biết đến thuộc họ Urolophidae, được tìm thấy ngoài khơi New Caledonia và gần quần đảo Chesterfield và Norfolk Ridge.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus neocaledoniensis
Urolophus papilio
Urolophus papilio là một loài cá đuối ít được biết đến thuộc họ Urolophidae, đặc hữu của sườn lục địa của quần đảo Chesterfield.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus papilio
Urolophus westraliensis
Urolophus westraliensislà một loài cá đuối ít được biết đến thuộc họ Urolophidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Urolophus westraliensis
Vịnh Shark
Vịnh Shark nằm ở cực tây của nước Úc, bang Tây Úc, nằm ở khoảng trên 25 ° 30'S 113 ° 30'E Tọa độ: 25 ° 30'S 113 ° 30'E, cách thành phố Perth khoảng 800 km về phía bắc.
Xem Liên bộ Cá đuối và Vịnh Shark
Zapteryx
Zapteryx là một chi cá đuối trong họ Rhinobatidae.
Xem Liên bộ Cá đuối và Zapteryx
Còn được gọi là Batoidea, Cá đuối, Siêu bộ Cá đuối.