Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kỷ Devon

Mục lục Kỷ Devon

Kỷ Devon (kỷ Đề-vôn) là một kỷ địa chất trong đại Cổ Sinh.

122 quan hệ: Acanthodes (cá), Acanthostega, Aggeraspis, Alborz, Archaeognatha, Arthur Holmes, Avalonia, Đại Cổ sinh, Đại dương Paleo-Tethys, Đại dương Proto-Tethys, Đại dương Rheic, Đại dương Tethys, Đại dương Ural, Đảo Belkovsky, Đức, Địa chất đá phiến dầu, Động vật dạng bốn chân, Động vật lưỡng cư, Âu-Mỹ (lục địa), Baltica, Bất chỉnh hợp, Bọ ba thùy, Bọ cạp giả, Bộ Cá vây tay, Birkenia elegans, Cao nguyên đá Đồng Văn, Cá da phiến, Cá giáp, Cá giáp đầu, Cá giáp mũ, Cá giáp Pituri, Cá nhám mang xếp, Cá phổi, Cá vảy lạ, Cây thân gỗ, Côn trùng, Côn trùng không cánh, Cổ sinh vật học, Chasmataspidida, Chthonioidea, Danh sách các vườn quốc gia tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Danh sách di sản thế giới tại Úc, Danh sách di sản thế giới tại Canada, Dictyonosteus, Dunkleosteus, Dương xỉ hạt, Hạt, Họ Quyết lá thông, Huệ biển, Hyperoartia, ..., Ichthyostega, Kali, Kỷ (địa chất), Kỷ Permi, Kỷ Silur, Kỷ Than đá, Kỷ Trias, Kenichthys, Kiến tạo sơn Caledonia, La Pacana, Labyrinthodontia, Laurasia, Laurentia, Lửa, Lịch sử địa chất Việt Nam, Lịch sử tiến hóa của thực vật, Lớp Đuôi kiếm, Lớp Cá không giáp, Lớp Cá mập gai, Lớp Cá sụn, Lớp Cá vây thùy, Lớp Cỏ tháp bút, Lớp Dương xỉ cành, Liên lớp Cá không hàm, Livoniana, Macgillycuddy's Reeks, Megalichthyidae, Nam Lĩnh, Nấm, Nematophyta, Ngành Dương xỉ, Ngành Rêu sừng, Ngành Rêu tản, Ngành Tay cuộn, Ngành Thông, Nhện, Niên đại địa chất, Onychodontida, Opiliones, Osteolepiformes, Phân bộ Phôi bụng, Phân lớp Cá mang tấm, Phân lớp Cá toàn đầu, Phân lớp Cúc đá, Porolepiformes, Quận Crook, Oregon, Rhachiosteus, Sông Erme, Sự kiện tuyệt chủng, Stegocephalia, Taunus, Tầng Lochkov, Tầng Praha, Thái Hồ, Thế (địa chất), Thực vật, Thực vật có hạt, Thực vật có phôi, Thể bào tử, Thung lũng trung lưu thượng sông Rhein, Tiến trình tiến hóa loài người, Tiktaalik, Titanichthys, Trái Đất, Trữ lượng đá phiến dầu, Tulerpeton, Tungsenia, Ve bét, Vườn quốc gia Cocoparra, Vườn quốc gia Miguasha, Vườn quốc gia Peneda-Gerês, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Mở rộng chỉ mục (72 hơn) »

Acanthodes (cá)

Acanthodes (nghĩa là cuống gai hay gốc gai) là một chi cá mập gai (Acanthodii) đã tuyệt chủng.

Mới!!: Kỷ Devon và Acanthodes (cá) · Xem thêm »

Acanthostega

Acanthostega (có nghĩa là "mái gai") là một chi động vật bốn chân cơ sở, một trong những loài động vật có xương sống có chi dễ dàng phân biệt được.

Mới!!: Kỷ Devon và Acanthostega · Xem thêm »

Aggeraspis

Aggeraspis là một loài cá da phiến tuyệt chủng, số vào đầu kỷ Devon tại Châu Âu.

Mới!!: Kỷ Devon và Aggeraspis · Xem thêm »

Alborz

Núi Damavand, ngọn núi cao nhất Iran, nằm trong dãy núi Alborz. Alborz (tiếng Ba Tư: البرز), còn được viết như là Alburz hay Elburz, là một dãy núi ở miền bắc Iran, kéo dài từ biên giới với Armenia theo hướng tây bắc-đông nam, ở phía nam biển Caspi (biển Mazandaran) rồi chạy theo hướng tây-đông tới giáp khu vực biên giới với Turkmenistan và Afghanistan.

Mới!!: Kỷ Devon và Alborz · Xem thêm »

Archaeognatha

Archaeognatha là một bộ côn trùng không cánh, còn được gọi là bọ đuôi ngắn nhảy.

Mới!!: Kỷ Devon và Archaeognatha · Xem thêm »

Arthur Holmes

Arthur Holmes Arthur Holmes (ngày 14 tháng 1 năm 1890 – 20 tháng 9 năm 1965) là một nhà địa chất học người Anh.

Mới!!: Kỷ Devon và Arthur Holmes · Xem thêm »

Avalonia

Các khối đá của khối chính của Avalonia tương ứng với các ranh giới và bờ biển ngày nay nhưng trong các vị trí tương đối của chúng khi chúng ở giai đoạn cuối của kỷ Than đá, trước khi châu Âu và Bắc Mỹ tách nhau ra. Các tên gọi viết bằng tiếng Pháp. Avalonia hay địa thể Avalon là một lục địa nhỏ hay một địa thể mà lịch sử của nó là sự hình thành phần lớn các tầng đá cổ của Tây Âu, miền nam biển Bắc, các phần của Canada và Hoa Kỳ tại vùng duyên hải phía Đại Tây Dương.

Mới!!: Kỷ Devon và Avalonia · Xem thêm »

Đại Cổ sinh

Đại Cổ sinh (tên tiếng Anh: Paleozoic) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, một trong bốn đại chính.

Mới!!: Kỷ Devon và Đại Cổ sinh · Xem thêm »

Đại dương Paleo-Tethys

Bản đồ đại dương Paleo-Tethys, khoảng 280 Ma. Đại dương Paleo-Tethys hay đại dương Palaeo-Tethys, đại dương Cổ-Tethys là một đại dương cổ đại trong đại Cổ sinh.

Mới!!: Kỷ Devon và Đại dương Paleo-Tethys · Xem thêm »

Đại dương Proto-Tethys

Đại dương Proto-Tethys hay đại dương Tiền-Tethys là một đại dương cổ đã tồn tại vào cuối kỷ Ediacara tới kỷ Than đá (khoảng 550 tới 330 Ma).

Mới!!: Kỷ Devon và Đại dương Proto-Tethys · Xem thêm »

Đại dương Rheic

Nền móng của Avalonia tại châu Âu. Đại dương Rheic là một đại dương trong đại Cổ sinh, nằm giữa.

Mới!!: Kỷ Devon và Đại dương Rheic · Xem thêm »

Đại dương Tethys

Pha đầu tiên trong hình thành đại dương Tethys: Biển Tethys (đầu tiên) chia Pangaea thành hai siêu lục địa là Laurasia và Gondwana. Biển Tethys hay đại dương Tethys là một đại dương trong đại Trung Sinh nằm giữa hai lục địa là Gondwana và Laurasia trước khi xuất hiện Ấn Độ Dương.

Mới!!: Kỷ Devon và Đại dương Tethys · Xem thêm »

Đại dương Ural

Đại dương Ural là một đại dương cổ và nhỏ, nằm giữa Siberia và Baltica.

Mới!!: Kỷ Devon và Đại dương Ural · Xem thêm »

Đảo Belkovsky

Đảo Belkovsky (tiếng Nga: Бельковский остров) là đảo cực tây trong cụm đảo Anzhu của quần đảo Tân Siberi trong biển Laptev.

Mới!!: Kỷ Devon và Đảo Belkovsky · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Mới!!: Kỷ Devon và Đức · Xem thêm »

Địa chất đá phiến dầu

Điểm lộ đá phiến dầu kukersite Ordovician, bắc Estonia. Địa chất đá phiến dầu là một nhánh của khoa học địa chất nghiên cứu về sự thành tạo và thành phần của đá phiến dầu– một loại đá trầm tích hạt mịn chứa kerogen, và thuộc nhóm nhiên liệu giàu chất hữu cơ.

Mới!!: Kỷ Devon và Địa chất đá phiến dầu · Xem thêm »

Động vật dạng bốn chân

Động vật dạng bốn chân (danh pháp khoa học: Tetrapodomorpha) là một nhánh trong động vật có xương sống, bao gồm một phần của lớp cá vây thùy với các đặc trưng của động vật bốn chân.

Mới!!: Kỷ Devon và Động vật dạng bốn chân · Xem thêm »

Động vật lưỡng cư

Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.

Mới!!: Kỷ Devon và Động vật lưỡng cư · Xem thêm »

Âu-Mỹ (lục địa)

Âu-Mỹ (tiếng Anh: Euramerica) hay Laurussia, lục địa cổ màu đỏ hay lục địa cổ cát kết màu đỏ là một siêu lục địa nhỏ hình thành vào kỷ Devon khi các nền cổ Laurentia, Baltica và Avalonia va chạm vào nhau (thuộc kiến tạo sơn Caledonia).

Mới!!: Kỷ Devon và Âu-Mỹ (lục địa) · Xem thêm »

Baltica

Baltica là thềm lục địa gần phía tây bắc Eurasia.

Mới!!: Kỷ Devon và Baltica · Xem thêm »

Bất chỉnh hợp

ryolit tuổi 1,5 tỉ năm. ''Bất chỉnh hợp của Hutton'' ở Jedburgh, Scotland, được John Clerk minh họa năm 1787 và chụp hình năm 2003. nhà địa chất là các cột san hô sau khi xâm thực còn nhô cao trên bất chỉnh hợp sau khi mực nước biển dâng lên trở lại. Bất chỉnh hợp hay không chỉnh hợp là một bề mặt bóc mòn bị chôn phân chia hai phân vị địa tầng có tuổi khác nhau, cho thấy sự gián đoạn trầm tích trong quá khứ.

Mới!!: Kỷ Devon và Bất chỉnh hợp · Xem thêm »

Bọ ba thùy

Lớp Bọ ba thùy (danh pháp khoa học: Trilobita) là một lớp động vật chân khớp hải dương đã tuyệt chủng.

Mới!!: Kỷ Devon và Bọ ba thùy · Xem thêm »

Bọ cạp giả

Bọ cạp giả (tiếng Anh: pseudoscorpion) là lớp Hình nhện thuộc vào bộ Pseudoscorpionida và được biết đến với tên Pseudoscorpiones hoặc Chelonethida.

Mới!!: Kỷ Devon và Bọ cạp giả · Xem thêm »

Bộ Cá vây tay

Bộ Cá vây tay (danh pháp khoa học: Coelacanthiformes, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với coelia (κοιλιά) nghĩa là rỗng và acathos (άκανθος) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến trong tiếng Việt của một bộ cá bao gồm các loài cá có quai hàm cổ nhất còn sống đến ngày nay đã được biết đến.

Mới!!: Kỷ Devon và Bộ Cá vây tay · Xem thêm »

Birkenia elegans

Birkenia là một chi cá không hàm tuyệt chủng từ kỷ Silur muộn - kỷ Devon sớm ở Châu Âu.

Mới!!: Kỷ Devon và Birkenia elegans · Xem thêm »

Cao nguyên đá Đồng Văn

Đèo Mã Pì Lèng ở Mèo Vạc và Đồng Văn. Dinh thự họ Vương trên ''đồi Con Rùa'' xã Sà Phìn, Đồng Văn. Cao nguyên đá Đồng Văn (hay sơn nguyên Đồng Văn) là một cao nguyên đá trải rộng trên bốn huyện Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc của tỉnh Hà Giang, Việt Nam.

Mới!!: Kỷ Devon và Cao nguyên đá Đồng Văn · Xem thêm »

Cá da phiến

Cá da phiến (Placodermi) là một lớp cá có giáp tiền sử, chỉ được biết đến từ các hóa thạch, đã từng sinh sống trong thời gian Hậu Silur tới cuối kỷ Devon.

Mới!!: Kỷ Devon và Cá da phiến · Xem thêm »

Cá giáp

Cá giáp (danh pháp khoa học: Ostracodermi, nghĩa là "bọc da giáp, bọc da vỏ") là tên gọi chung để chỉ bất kỳ nhóm cá không hàm, nguyên thủy, đã tuyệt chủng với một số phần nào đó của cơ thể được che phủ bằng một lớp giáp có cấu tạo từ chất xương.

Mới!!: Kỷ Devon và Cá giáp · Xem thêm »

Cá giáp đầu

Cá giáp đầu (danh pháp khoa học: Cephalaspidomorphi) là một đơn vị phân loại trong nhóm cá không hàm (Agnatha), một nhóm chứa cá giáp xương (Osteostraci).

Mới!!: Kỷ Devon và Cá giáp đầu · Xem thêm »

Cá giáp mũ

Cá giáp mũ hay cá khiên hình giày (danh pháp khoa học: Galeaspida) là một đơn vị phân loại đã tuyệt chủng, được đặt ở cấp lớp, chứa các dạng cá không hàm đã từng sống tại các vùng nước mặn và nước ngọt.

Mới!!: Kỷ Devon và Cá giáp mũ · Xem thêm »

Cá giáp Pituri

Cá giáp Pituri (danh pháp khoa học: Pituriaspida) là một nhóm nhỏ ở cấp lớp, chứa các loài cá không hàm có giáp với mõm trông giống như mũi kiếm, sinh sống tại vùng biển, đồng bằng châu thổ cửa sông trong Trung Devon ở Australia (khoảng 390 Ma).

Mới!!: Kỷ Devon và Cá giáp Pituri · Xem thêm »

Cá nhám mang xếp

Cá nhám mang xếp (tên khoa học Chlamydoselachus anguineus) là một loài cá mập thuộc chi Chlamydoselachus, họ Chlamydoselachidae.

Mới!!: Kỷ Devon và Cá nhám mang xếp · Xem thêm »

Cá phổi

Cá phổi là các loài cá thuộc về phân thứ lớp có danh pháp khoa học Dipnoi.

Mới!!: Kỷ Devon và Cá phổi · Xem thêm »

Cá vảy lạ

Heterostraci ("cá vảy lạ") là một lớp đã tuyệt chủng trong số các động vật có xương sống không quai hàm, từng sinh sống chủ yếu trong các môi trường biển và cửa sông.

Mới!!: Kỷ Devon và Cá vảy lạ · Xem thêm »

Cây thân gỗ

phải phải Cây là thực vật thân có thớ gỗ sống lâu năm.

Mới!!: Kỷ Devon và Cây thân gỗ · Xem thêm »

Côn trùng

Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.

Mới!!: Kỷ Devon và Côn trùng · Xem thêm »

Côn trùng không cánh

Apterygota là tên gọi để chỉ một phân lớp côn trùng nhỏ, được phân biệt với các loài côn trùng khác do chúng không có cánh hiện nay và trong lịch sử tiến hóa của chúng.

Mới!!: Kỷ Devon và Côn trùng không cánh · Xem thêm »

Cổ sinh vật học

Cổ sinh vật học là một ngành khoa học nghiên cứu lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, về các loài động vật và thực vật cổ xưa, dựa vào các hóa thạch tìm được, là các chứng cứ về sự tồn tại của chúng được bảo tồn trong đá.

Mới!!: Kỷ Devon và Cổ sinh vật học · Xem thêm »

Chasmataspidida

Chasmataspidida (thường được gọi không chính thức là chasmataspids ) là một nhóm đã tuyệt chủng hiếm động vật chân kìm vật chân đốt.Chasmataspids có lẽ liên quan đến cua móng ngựa (lớp đuôi kiếm) và / hoặc bọ cạp biển (Eurypterida).  Thật vậy, các loài đầu tiên được phát hiện đều được cho là bất thường cua móng ngựa hóa thạch, trong khi các loài này sau đó được thường dựa trên các mẫu ban đầu xác định nhầm là eurypterids. Có một số bằng chứng cho thấy chasmataspids đã có mặt trong thời gian cuối Cambri và nhóm này được biết đến rải rác trong các hóa thạch thông qua vào giữa Devon. Chasmataspids có thể dễ dàng nhận thấy nhất bởi có một bụng chia thành một bộ phận trước ngắn (hoặc mesosoma) và một hindpart còn (hoặc metastoma) gồm chín đoạn. Có một số cuộc tranh luận về việc liệu chúng hình thành một cách tự nhiên (tức là đơn ngành nhóm).

Mới!!: Kỷ Devon và Chasmataspidida · Xem thêm »

Chthonioidea

Chthonioidea là một siêu họ Bọ cạp gi.

Mới!!: Kỷ Devon và Chthonioidea · Xem thêm »

Danh sách các vườn quốc gia tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Các vườn quốc gia tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland được chuyển giao cho mỗi Quốc gia cấu thành Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland theo các chính sách và vị trí thành lập riêng.

Mới!!: Kỷ Devon và Danh sách các vườn quốc gia tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Xem thêm »

Danh sách di sản thế giới tại Úc

Ủy ban Di sản thế giới của UNESCO là nơi có tầm quan trọng trong việc bảo tồn các di sản văn hóa và tự nhiên của nhân loại được mô tả trong Công ước Di sản thế giới năm 1972.

Mới!!: Kỷ Devon và Danh sách di sản thế giới tại Úc · Xem thêm »

Danh sách di sản thế giới tại Canada

Dưới đây là Danh sách Di sản thế giới tại Canada.

Mới!!: Kỷ Devon và Danh sách di sản thế giới tại Canada · Xem thêm »

Dictyonosteus

Dictyonosteus là một chi của cá vây tay thời tiền sử sống ở kỷ Devon muộn.

Mới!!: Kỷ Devon và Dictyonosteus · Xem thêm »

Dunkleosteus

Dunkleosteus là một chi cá da phiến tuyệt chủng, từng tồn tại vào cuối kỷ Devon, khoảng 380–360 triệu năm trước.

Mới!!: Kỷ Devon và Dunkleosteus · Xem thêm »

Dương xỉ hạt

Thuật ngữ Pteridospermatophyta (hay "dương xỉ hạt", "dương xỉ có hạt" hoặc "Pteridospermatopsida" hoặc "Pteridospermae") được dùng để chỉ một vài nhóm khác biệt bao gồm các loài thực vật có hạt đã tuyệt chủng (Spermatophyta).

Mới!!: Kỷ Devon và Dương xỉ hạt · Xem thêm »

Hạt

Hạt cây lanh Hạt hay hột là một phôi cây nhỏ được bao phủ trong một lớp áo hạt, thường kèm theo một ít chất dinh dưỡng dự trữ.

Mới!!: Kỷ Devon và Hạt · Xem thêm »

Họ Quyết lá thông

Họ Quyết lá thông (danh pháp khoa học: Psilotaceae) là một họ thực vật tương tự như dương xỉ (họ duy nhất thuộc bộ Psilotales), chỉ bao gồm 2 chi, Psilotum (quyết lá thông, lõa tùng) và Tmesipteris (quyết mai khê).

Mới!!: Kỷ Devon và Họ Quyết lá thông · Xem thêm »

Huệ biển

Huệ biển là các loài động vật biển có thuộc lớp Crinoidea của động vật (Echinodermata).

Mới!!: Kỷ Devon và Huệ biển · Xem thêm »

Hyperoartia

Hyperoartia là một nhóm cá không hàm, bao gồm các loài cá mút đá ngày nay và các họ hàng đã hóa thạch của chúng.

Mới!!: Kỷ Devon và Hyperoartia · Xem thêm »

Ichthyostega

Ichthyostega là chi một tetrapod trong những nhóm Devonian lưỡng cư nguyên thủy đầu tiên có 2 lỗ mũi và phổi hoạt động hiệu qu.

Mới!!: Kỷ Devon và Ichthyostega · Xem thêm »

Kali

Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.

Mới!!: Kỷ Devon và Kali · Xem thêm »

Kỷ (địa chất)

Trong địa chất học, một kỷ hay một kỷ địa chất là một đơn vị thời gian trong niên đại địa chất được định nghĩa như là sự mở rộng của một khoảng thời gian liên tục, trong đó các đại địa chất được phân chia thành các khung thời gian nhỏ hơn, dựa trên một số sự kiện được đánh giá là quan trọng trong lịch sử Trái Đất; tương tự như các liên đại được phân chia thành các đại.

Mới!!: Kỷ Devon và Kỷ (địa chất) · Xem thêm »

Kỷ Permi

Kỷ Permi là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 298,9 ± 0,15 triệu năm trước (Ma) tới 252,17 ± 0,06 Ma.

Mới!!: Kỷ Devon và Kỷ Permi · Xem thêm »

Kỷ Silur

Kỷ Silur hay phiên âm thành kỷ Xi-lua là một kỷ chính trong niên đại địa chất kéo dài từ khi kết thúc kỷ Ordovic, vào khoảng 443,7 ± 1,5 triệu (Ma) năm trước, tới khi bắt đầu kỷ Devon vào khoảng 416,0 ± 2,8 Ma (theo ICS, 2004).

Mới!!: Kỷ Devon và Kỷ Silur · Xem thêm »

Kỷ Than đá

Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ± 2,5 triệu năm trước (Ma) tới khi bắt đầu kỷ Permi vào khoảng 299,0 ± 0,8 triệu năm trước (theo ICS, 2004).

Mới!!: Kỷ Devon và Kỷ Than đá · Xem thêm »

Kỷ Trias

Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.

Mới!!: Kỷ Devon và Kỷ Trias · Xem thêm »

Kenichthys

Kenichthys là một chi cá vây thùy sinh sống trong kỷ Devon, và là một thành viên của nhánh Tetrapodomorpha.

Mới!!: Kỷ Devon và Kenichthys · Xem thêm »

Kiến tạo sơn Caledonia

lịch sử địa chất,Đại Tây Dương mở ra và các phần khác nhau của đai tạo sơn này trôi dạt xa nhau.Reconstruction based on Matte (2001); Stampfli ''và nnk.'' (2002); Torsvik ''và nnk.'' (1996) và Ziegler (1990) Kiến tạo sơn Caledonia ilà một kỷ tạo núi (kiến tạo sơn) được ghi nhận là đã xảy ra ở các khu vực như phần phía bắc của British Isles, tây Scandinavia, Svalbard, đông Greenland và các phần thuộc phía bắc trung tâm châu Âu.

Mới!!: Kỷ Devon và Kiến tạo sơn Caledonia · Xem thêm »

La Pacana

La Pacana là hõm chảo thời kỳ Thế Trung Tân thuộc vùng Antofagasta thuộc miền bắc Chile.

Mới!!: Kỷ Devon và La Pacana · Xem thêm »

Labyrinthodontia

Labyrinthodontia (Tiếng Hy Lạp nghĩa là "răng mê cung") là một phân lớp lưỡng cư tuyệt chủng, bao gồm một số loài động vật chiếm ưu thế vào cuối đại Cổ sinh và đầu đại Trung sinh (khoảng 360 đến 150 triệu năm trước).

Mới!!: Kỷ Devon và Labyrinthodontia · Xem thêm »

Laurasia

250px Laurasia là một siêu lục địa đã tồn tại gần đây nhất như là một phần của sự chia tách siêu lục địa Pangaea vào cuối Đại Trung Sinh.

Mới!!: Kỷ Devon và Laurasia · Xem thêm »

Laurentia

Laurentia, còn gọi là nền cổ Bắc Mỹ. Laurentia là thềm lục địa ở trung tâm của Bắc Mỹ.

Mới!!: Kỷ Devon và Laurentia · Xem thêm »

Lửa

Lửa Thổ dân mài lấy lửa Quá trình đốt và dập tắt lửa từ một đống gỗ nhỏ. Lửa là quá trình oxy hóa nhanh chóng của một vật liệu trong phản ứng cháy, giải phóng ra nhiệt, ánh sáng, và các sản phẩm phản ứng khác; đốt, trong đó các chất kết hợp hóa học với oxy từ không khí và thường phát ra ánh sáng, nhiệt và khói.

Mới!!: Kỷ Devon và Lửa · Xem thêm »

Lịch sử địa chất Việt Nam

Lãnh thổ Việt Nam được chia thành 8 miền địa chất Đông Bắc bộ, Bắc Bắc bộ, Tây Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Kontum, Nam Trung bộ và Nam bộ, cực Tây Bắc bộ và Trường Sa-Hoàng Sa.

Mới!!: Kỷ Devon và Lịch sử địa chất Việt Nam · Xem thêm »

Lịch sử tiến hóa của thực vật

Bào tử vào cuối kỷ Silur. '''Màu lục''': bào tử tetrad. '''Màu xanh dương''': Bào tử có 3 khía;– dạng chữ Y. Các bào tử có đường kính khoảng 30-35 μm Biểu đồ nhánh tiến hóa thực vật Lịch sử tiến hóa của thực vật là kết quả của việc gia tăng sự phức tạp của cấp tiến hóa từ bè tảo qua rêu, thạch tùng, dương xỉ đến thực vật hạt trần và thực vật hạt kín ngày nay.

Mới!!: Kỷ Devon và Lịch sử tiến hóa của thực vật · Xem thêm »

Lớp Đuôi kiếm

Lớp Đuôi kiếm (danh pháp khoa học: Xiphosura) là một lớp trong phân ngành động vật chân kìm (Chelicerata), xuất hiện từ đầu đại Cổ sinh, bao gồm một lượng lớn các dòng dõi đã tuyệt chủng và chỉ còn 4-5 loài thuộc về họ Sam (Limulidae) còn sinh tồn hiện nay là sam, so (sam nhỏ), sam Mỹ và sam lớn, trong đó tại Việt Nam thường gặp 2 loài là sam và so.

Mới!!: Kỷ Devon và Lớp Đuôi kiếm · Xem thêm »

Lớp Cá không giáp

Lớp Cá không giáp (danh pháp khoa học: Anaspida, nghĩa là "không được che chở, không khiên") là một nhóm thuộc nhóm thân cây của động vật có quai hàm (Gnathostomata) và về mặt kinh điển truyền thống từng được coi là tổ tiên của cá mút đá.

Mới!!: Kỷ Devon và Lớp Cá không giáp · Xem thêm »

Lớp Cá mập gai

Lớp Cá mập gai (danh pháp khoa học: Acanthodii) là một lớp cá đã tuyệt chủng.

Mới!!: Kỷ Devon và Lớp Cá mập gai · Xem thêm »

Lớp Cá sụn

Lớp Cá sụn (danh pháp khoa học: Chondrichthyes là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ chất sụn chứ không phải xương. Nhóm cá này được chia thành 2 phân lớp: Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) và Holocephali (cá toàn đầu, đôi khi gọi là cá mập ma, và đôi khi cũng được tách riêng ra thành một lớp của chính chúng). Nằm trong cận ngành Gnathostomata, cá sụn là khác biệt với tất cả các động vật có xương sống có quai hàm còn lại, với tất cả các thành viên còn sinh tồn của nó thuộc về Teleostomi.

Mới!!: Kỷ Devon và Lớp Cá sụn · Xem thêm »

Lớp Cá vây thùy

Lớp Cá vây thùy (danh pháp khoa học: Sarcopterygii) (từ tiếng Hy Lạp sarx: mập mạp (nhiều thịt) và pteryx: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá có phổi và cá vây tay.

Mới!!: Kỷ Devon và Lớp Cá vây thùy · Xem thêm »

Lớp Cỏ tháp bút

Lớp Mộc tặc hay lớp Cỏ tháp bút (danh pháp khoa học: Equisetopsida, đồng nghĩa Sphenopsida), là một lớp thực vật với các mẫu hóa thạch có niên đại từ kỷ Devon.

Mới!!: Kỷ Devon và Lớp Cỏ tháp bút · Xem thêm »

Lớp Dương xỉ cành

Lớp Dương xỉ cành hay lớp Quyết cành (danh pháp khoa học: Cladoxylopsida là một nhóm thực vật chỉ được biết đến từ các hóa thạch, được người ta coi là tổ tiên của các loài dương xỉ và mộc tặc. Chúng có một thân cây ở trung tâm và từ trên ngọn tỏa ra vài cành bên. Các hóa thạch của các loài dương xỉ này có niên đại vào khoảng kỷ Devon và kỷ Than Đá, chủ yếu là các thân cây. Phân loại của nhóm này vẫn chưa chắc chắn, nhưng người ta cho rằng nó được chia ra làm hai bộ là Cladoxylales (dương xỉ cành) và Hyeniales (quyết lá tỏa). Các hóa thạch nguyên vẹn của dương xỉ cành có niên đại Trung Devon thuộc chi Wattieza chỉ ra rằng nó là cây thân gỗ, được nhận dạng sớm nhất trong hồ sơ hóa thạch vào năm 2007.

Mới!!: Kỷ Devon và Lớp Dương xỉ cành · Xem thêm »

Liên lớp Cá không hàm

Miệng cá mút đá. Siêu lớp Cá không hàm (danh pháp khoa học: Agnatha) (từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "không quai hàm") là một siêu lớp cận ngành gồm các loài cá không có hàm, thuộc phân ngành Động vật có xương sống, ngành Động vật có dây sống.

Mới!!: Kỷ Devon và Liên lớp Cá không hàm · Xem thêm »

Livoniana

Livoniana là một chi cá vây thùy tiền sử, sinh sống trong kỷ Devon (tầng Givet - tầng Frasne, khoảng 391-374 triệu năm trước. Loài duy nhất đã biết của chi, Livoniana multidentata, là một trong những dạng chuyển tiếp giữa cá và các loài động vật bốn chân sớm nhất đã biết, như Tiktaalik, Elpistostege, Ichthyostega và Acanthostega. Xuất hiện vào cùng khoảng thời gian đó là Panderichthys hoặc muộn hơn là các chi như Elginerpeton, Obruchevichthys.

Mới!!: Kỷ Devon và Livoniana · Xem thêm »

Macgillycuddy's Reeks

Thung lũng Coomloughra MacGillycuddy's Reeks thung lũng hẹp Coomloughta Corrán Tuathail và Hag's Tooth Binn Chaorach Cathair na Féinne MacGillycuddy's Reeks là một dãy núi tại hạt Kerry, Cộng hòa Ireland.

Mới!!: Kỷ Devon và Macgillycuddy's Reeks · Xem thêm »

Megalichthyidae

Megalichthyidae là một họ cá vây thùy tiền sử, sinh sống vào cuối kỷ Devon tới đầu kỷ Permi.

Mới!!: Kỷ Devon và Megalichthyidae · Xem thêm »

Nam Lĩnh

Vị trí hệ thống dãy núi Ngũ Lĩnh trên bản đồ Nam Lĩnh (chữ Hán giản thể: 南岭, chữ Hán phồn thể: 南嶺), còn gọi là Ngũ Lĩnh (tiếng Hán: 五岭) là tên loạt dãy núi ở vùng ranh giới các tỉnh Hồ Nam, Giang Tây, Quảng Đông, Quảng Tây của Trung Quốc, ngăn cách vùng Lưỡng Quảng với phần lãnh thổ phía bắc của vùng Giang Nam.

Mới!!: Kỷ Devon và Nam Lĩnh · Xem thêm »

Nấm

Giới Nấm (tên khoa học: Fungi) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin).

Mới!!: Kỷ Devon và Nấm · Xem thêm »

Nematophyta

Nematophytes là một nhóm thực vật đất liền chỉ còn thấy dấu vết trong một số mẫu hóa thạch. Chi điển hình là Nematothallus, đại diện điển hình hóa cho cả nhóm, lần đầu tiên được Lang W. H miêu tả vào năm 1933. Ông cho rằng nó là dạng thực vật có tản với đặc trưng dạng ống và là thể bào tử, được che phủ bằng lớp cutin, bảo tồn các dấu vết của các tế bào phía dưới. Ông đã tìm thấy nhiều dấu tích có các đặc trưng này nhưng chúng không kết hợp đồng thời cả ba đặc trưng, điều này làm cho việc tái tạo lại các mảnh vụn thực vật như là các bộ phận của một sinh vật duy nhất mang tính phỏng đoán rất cao. Sự thiếu vắng định nghĩa rõ ràng của nematophytes đã dẫn tới việc coi nó như là một đơn vị phân loại hình thái trong đơn vị phân loại thùng rác, với mọi loại dấu tích thực vật có dạng ống và các cutin kiểu tế bào có trong giai đoạn thuộc hay xung quanh kỷ Silur được xếp vào nhóm "Nematophytes" với ý nghĩa như là sự thể hiện cho sự không biết gì hơn là sự thể hiện có ý nghĩa khoa học nào đó. Phân loại Linnaeus gặp vấn đề trong việc sắp xếp phần lớn các nhóm hóa thạch, do chúng có xu hướng tạo ra các nhóm thân cây đối với các đơn vị phân loại hiện đại. Vì thế mặc cho các cố gắng của Strother trong việc chính thức hóa danh pháp của Nematothalli, nhưng tôn ti trật tự của các lớp, bộ và họ tốt nhất nên nghĩ như là một nhóm thân cây đối với thực vật có phôi (thực vật hiện đại ngày nay), với tảo lục như là nhóm thân cây đối với Nematophytes. Thực vậy, do không có (hay chưa tìm thấy) các cấu trúc sinh sản hay sinh dưỡng giống như thường thấy ở thực vật có phôi ngày nay, nên việc giả định mối quan hệ này cũng chưa hẳn đã là tin cậy.

Mới!!: Kỷ Devon và Nematophyta · Xem thêm »

Ngành Dương xỉ

Ngành Dương xỉ (danh pháp khoa học: Pteridophyta) là một nhóm gồm khoảng 12.000 loàiChapman Arthur D. (2009).

Mới!!: Kỷ Devon và Ngành Dương xỉ · Xem thêm »

Ngành Rêu sừng

Rêu sừng là một ngành Rêu hay thực vật không mạch có danh pháp khoa học Anthocerotophyta.

Mới!!: Kỷ Devon và Ngành Rêu sừng · Xem thêm »

Ngành Rêu tản

Ngành Rêu tản, hay còn gọi là ngành Địa tiền (danh pháp khoa học Marchantiophyta) là một phân loại thực vật trên cạn thuộc nhóm rêu không mạch.

Mới!!: Kỷ Devon và Ngành Rêu tản · Xem thêm »

Ngành Tay cuộn

Một trong số những ngành động vật quan trọng, xuất hiện sớm trên trái đất: Brachiopoda- tay cuộn là nhóm động vật không xương sống quan trọng nhất đại cổ sinh Sự cực thịnh của ngành tay cuộn ở giai đoạn hóa thạch (khoảng 7000 loài) nhưng hiện nay chỉ còn một số ít ở các đại dương.

Mới!!: Kỷ Devon và Ngành Tay cuộn · Xem thêm »

Ngành Thông

Ngành Thông (danh pháp khoa học: Pinophyta) nhiều tài liệu tiếng Việt cũ còn gọi là ngành Hạt trần (Gymnospermae), gồm các loài cây thân gỗ lớn hoặc nhỡ, ít khi là cây bụi hoặc dây leo thân g. Lá hình vảy, hình kim, hình dải, ít khi hình quạt, hình trái xoan hoặc hình lông chim.

Mới!!: Kỷ Devon và Ngành Thông · Xem thêm »

Nhện

Nhện là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc lớp hình nhện; cơ thể chỉ có hai phần, tám chân, miệng không hàm nhai, không cánh - cùng lớp Arachnid với bọ cạp, ve bét....

Mới!!: Kỷ Devon và Nhện · Xem thêm »

Niên đại địa chất

Niên đại địa chất Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm Niên đại địa chất được sử dụng bởi các nhà địa chất và các nhà khoa học khác để miêu tả thời gian và quan hệ của các sự kiện đã diễn ra trong lịch sử Trái Đất.

Mới!!: Kỷ Devon và Niên đại địa chất · Xem thêm »

Onychodontida

Onychodontida (đồng nghĩa: Onychodontiformes, Struniiformes) là một nhóm cá vây thùy tiền s. Bộ này là một nhóm nhỏ cá vây thùy (Sarcopterygii) đã từng sinh sống trong khoảng thời gian từ Hậu Silur tới Hậu Devon.

Mới!!: Kỷ Devon và Onychodontida · Xem thêm »

Opiliones

Opiliones (tên cũ là Phalangida) tên tiếng Việt là Bộ Chân dài, là một bộ thuộc Lớp Hình nhện.

Mới!!: Kỷ Devon và Opiliones · Xem thêm »

Osteolepiformes

Osteolepiformes là một nhóm cá vây thùy tiền sử xuất hiện lần đầu tiên vào kỷ Devon.

Mới!!: Kỷ Devon và Osteolepiformes · Xem thêm »

Phân bộ Phôi bụng

Phân bộ Phôi bụng (danh pháp khoa học: Pleocyemata) là một phân bộ của động vật giáp xác mười chân (Decapoda), được Martin Burkenroad đặt tên năm 1963.

Mới!!: Kỷ Devon và Phân bộ Phôi bụng · Xem thêm »

Phân lớp Cá mang tấm

Phân lớp Cá mang tấm (danh pháp khoa học: Elasmobranchii) là một phân lớp của cá sụn (Chondrichthyes) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.

Mới!!: Kỷ Devon và Phân lớp Cá mang tấm · Xem thêm »

Phân lớp Cá toàn đầu

Phân lớp Cá toàn đầu (danh pháp khoa học: Holocephali (nghĩa là "toàn đầu") là một đơn vị phân loại trong lớp Cá sụn, trong đó bộ Chimaeriformes là nhóm duy nhất còn sinh tồn. Holocephali có một hồ sơ hóa thạch rộng khắp khởi đầu từ kỷ Devon. Tuy nhiên, phần lớn các hóa thạch là răng, và hình dạng cơ thể của nhiều loài là không rõ, hoặc ở mức tốt nhất cũng được hiểu không tốt.

Mới!!: Kỷ Devon và Phân lớp Cá toàn đầu · Xem thêm »

Phân lớp Cúc đá

Cúc đá là tên gọi chỉ một nhóm các loài động vật không xương sống biển trong phân lớp Ammonoidea thuộc lớp chân đầu.

Mới!!: Kỷ Devon và Phân lớp Cúc đá · Xem thêm »

Porolepiformes

Porolepiformes là tên gọi khoa học của một bộ cá vây thùy tiền sử, đã từng sinh sống trong kỷ Devon, khoảng 416 tới 359 triệu năm trước.

Mới!!: Kỷ Devon và Porolepiformes · Xem thêm »

Quận Crook, Oregon

Quận Crook là một quận nằm trong tiểu bang Oregon.

Mới!!: Kỷ Devon và Quận Crook, Oregon · Xem thêm »

Rhachiosteus

Rhachiosteus pterygiatus là một loài cá da phiến tuyệt chủng từ cuối kỷ Devon của Đức.

Mới!!: Kỷ Devon và Rhachiosteus · Xem thêm »

Sông Erme

Sông Erme là một con sông ở phía nam Devon, Anh.

Mới!!: Kỷ Devon và Sông Erme · Xem thêm »

Sự kiện tuyệt chủng

Sự kiện tuyệt chủng (hay còn được biết đến là tuyệt chủng hàng loạt, sự kiện cấp tuyệt chủng (extinction-level event, ELE), hay khủng hoảng sinh học) là sự suy giảm rõ rệt mức độ phong phú và đa dạng các loài sinh vật lớn (không phải vi sinh vật).

Mới!!: Kỷ Devon và Sự kiện tuyệt chủng · Xem thêm »

Stegocephalia

Stegocephalia là một thuật ngữ cũ để chỉ các động vật lưỡng cư tiền sử (nói chung là lớn), bao gồm tất cả các động vật lưỡng cư lớn sinh sống trước kỷ Jura và một vài nhóm còn tồn tại sau thời kỳ này, nhưng tất cả đã tuyệt chủng, với cơ thể trông gần giống như kỳ giông.

Mới!!: Kỷ Devon và Stegocephalia · Xem thêm »

Taunus

Taunus là một dãy núi ở Hessen, Đức nằm ở phía bắc của Frankfurt.

Mới!!: Kỷ Devon và Taunus · Xem thêm »

Tầng Lochkov

Tầng Lochkov là một trong ba tầng động vật thuộc thế Tiền Devon.

Mới!!: Kỷ Devon và Tầng Lochkov · Xem thêm »

Tầng Praha

Tầng Praha là một trong ba tầng động vật ở đầu thế Tiền Devon.

Mới!!: Kỷ Devon và Tầng Praha · Xem thêm »

Thái Hồ

Thái Hồ (nghĩa là "Hồ Lớn") là một hồ ở đồng bằng châu thổ Dương Tử, nằm giữa ranh giới 2 tỉnh Giang Tô (ở phía bắc) và Chiết Giang (ở phía nam) của Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ Devon và Thái Hồ · Xem thêm »

Thế (địa chất)

Trong địa chất học, một thế hay một thế địa chất là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài chục triệu năm, dựa trên các sự kiện quan trọng diễn ra đối với lịch sử Trái Đất trong kỷ này.

Mới!!: Kỷ Devon và Thế (địa chất) · Xem thêm »

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Mới!!: Kỷ Devon và Thực vật · Xem thêm »

Thực vật có hạt

Thực vật có hạt (danh pháp khoa học: Spermatophyta (từ tiếng Hy Lạp "Σπερματόφυτα") bao gồm các loài thực vật có sinh ra hạt. Chúng là tập hợp con của thực vật có mạch (Tracheophyta) trong thực vật có phôi (Embryophyta). Hiện nay, nói chung thực vật có hạt còn sinh tồn được chia ra thành 5 nhóm.

Mới!!: Kỷ Devon và Thực vật có hạt · Xem thêm »

Thực vật có phôi

Thực vật có phôi (Embryophyta) là nhóm phổ biến và quen thuộc nhất của thực vật.

Mới!!: Kỷ Devon và Thực vật có phôi · Xem thêm »

Thể bào tử

rêu, thể giao tử là thế hệ chiếm ưu thế, trong khi thể bào tử thì gồm các thân nhỏ mang theo bọc bào tử, phát triển từ phần chóp của thể giao tử. Thể bào tử là trạng thái lưỡng bội đa bào trong vòng đời của thực vật hoặc tảo.

Mới!!: Kỷ Devon và Thể bào tử · Xem thêm »

Thung lũng trung lưu thượng sông Rhein

Bản đồ khu vực Đồng bằng trung lưu và thượng lưu sông Rhein. Thung lũng trung lưu thượng sông Rhein (Oberes Mittelrheintal) hay còn có tên Rhine Gorge là một phần kéo dài dọc theo sông Rhine từ Koblenz đến Bingen thuộc Đức, với chiều dài khoảng 65 km.

Mới!!: Kỷ Devon và Thung lũng trung lưu thượng sông Rhein · Xem thêm »

Tiến trình tiến hóa loài người

cây tiến hóa cổ sinh do Ernst Haeckel đưa ra năm 1879. Lịch sử tiến hóa của các loài được mô tả như là một "cây" với nhiều chi nhánh phát sinh từ một thân cây duy nhất. Cây Haeckel có thể hơi lỗi thời, nhưng nó minh họa rõ các nguyên tắc phát sinh loài, mà phần tái dựng hiện đại phức tạp hơn có thể che khuất. Tiến trình tiến hóa của loài người vạch ra các sự kiện lớn trong sự phát triển của loài người (Homo sapiens), và sự tiến hóa của tổ tiên loài người.

Mới!!: Kỷ Devon và Tiến trình tiến hóa loài người · Xem thêm »

Tiktaalik

Tiktaalik là một chi cá vây thùy tuyệt chủng sống vào cuối kỷ Devon, khoảng 360 Mya (triệu năm trước), với nhiều đặc điểm giống tetrapoda (động vật bốn chân).

Mới!!: Kỷ Devon và Tiktaalik · Xem thêm »

Titanichthys

Titanichthys là một chi cá da phiến khổng lồ, khác thường sống ở vùng biển nông cuối kỷ Devon của Maroc và Đông Bắc Mỹ.

Mới!!: Kỷ Devon và Titanichthys · Xem thêm »

Trái Đất

Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.

Mới!!: Kỷ Devon và Trái Đất · Xem thêm »

Trữ lượng đá phiến dầu

Trữ lượng đá phiến dầu dùng để chỉ các nguồn tài nguyên đá phiến dầu có khả năng thu hồi với trình độ công nghệ hiện tại và đem lại hiệu quả kinh tế.

Mới!!: Kỷ Devon và Trữ lượng đá phiến dầu · Xem thêm »

Tulerpeton

Tulerpeton là một chi labyrinthodontia kỷ Devon sống ở Nga trong một vùng tên Andreyevka.

Mới!!: Kỷ Devon và Tulerpeton · Xem thêm »

Tungsenia

Tungsenia (Cá Đông Sinh) là một chi cá xương dạng động vật bốn chân cơ sở đã tuyệt chủng, được biết đến từ thống Devon hạ ở Chiêu Thông, đông bắc tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ Devon và Tungsenia · Xem thêm »

Ve bét

Ve bét (Acari) là một nhóm động vật chân khớp trong lớp Hình nhện bao gồm mite và ve.

Mới!!: Kỷ Devon và Ve bét · Xem thêm »

Vườn quốc gia Cocoparra

Vườn quốc gia Cocoparra là một vườn quốc gia thuộc vùng Riverina, miền tây nam bang New South Wales (Úc), cách thành phố Sydney 457 km về phía tây.

Mới!!: Kỷ Devon và Vườn quốc gia Cocoparra · Xem thêm »

Vườn quốc gia Miguasha

Vườn quốc gia Miguasha (tiếng Pháp: Parc national de Miguasha) thuộc vùng bờ biển phía Đông của bán đảo Gaspe, tỉnh Quebec.

Mới!!: Kỷ Devon và Vườn quốc gia Miguasha · Xem thêm »

Vườn quốc gia Peneda-Gerês

Vườn quốc gia Peneda-Gerês (Parque Nacional da Peneda-Gerês), cũng được gọi ngắn là Gerês, là vườn quốc gia duy nhất ở Bồ Đào Nha (dù có nhiều vườn tự nhiên và khu bảo tồn khắp cả nước).

Mới!!: Kỷ Devon và Vườn quốc gia Peneda-Gerês · Xem thêm »

Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng

Đường sông Son dẫn tới cửa hang, tấp nập thuyền chở khách du lịch. Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng là một vườn quốc gia tại huyện Bố Trạch, và Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, cách thành phố Đồng Hới khoảng 50 km về phía Tây Bắc, cách thủ đô Hà Nội khoảng 500 km về phía nam.

Mới!!: Kỷ Devon và Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Devonian, Kỷ Devonian, Kỷ Đề-vôn.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »