Mục lục
58 quan hệ: Đại Việt sử lược, Đằng (nước), Cam phu nhân, Công Tôn Thuật, Chu Đức phi (Tống Thần Tông), Chư hầu nhà Chu, Danh sách vua chư hầu thời Chu, Doãn (nước), Doãn Mẫn (Đông Hán), Doãn Tử Tư, Hậu Đường Mẫn Đế, Herodotos, Khổng Tử, Khoa bảng Việt Nam, Khương Duy, Kiều Ngưu, Lê Long Đĩnh, Lữ Gia, Lỗ (nước), Lỗ Ẩn công, Lịch sử, Lịch sử thiên văn học, Lý Bưu, Lý Tồn Úc, Liệt nữ truyện, Lưu Đào (Đông Hán), Lưu Gia (Thuận Dương hầu), Lưu Uyên, Minh Đức Mã hoàng hậu, Ngũ kinh, Nhà Chu, Nhà Tiền Lê, Nho giáo, Quan Vũ, Sở Đổ Ngao, Sử ký Tư Mã Thiên, Tào Điệu công, Tào Thanh công, Tào Thành công, Tòa Thánh Tây Ninh, Tùy (nước), Tả truyện, Tề Khoảnh công, Tống Tử Du, Thánh thất Sài Gòn, Thập tam kinh, Trình Di, Trần Dương (Bắc Tống), Trần Lập (nhà Thanh), Trần Lợi công, ... Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »
Đại Việt sử lược
Đại Việt sử lược (chữ Hán), còn có tên là Việt sử lược, là một cuốn lịch sử Việt Nam viết bằng chữ Hán của một tác giả khuyết danh, ra đời vào thời nhà Trần.
Xem Kinh Xuân Thu và Đại Việt sử lược
Đằng (nước)
Nước Đằng (chữ Hán: 滕國; bính âm: Ténggúo, từ năm 1046 TCN – 414 TCN) là một nước chư hầu cổ đại của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, theo 《Hán Thư.
Xem Kinh Xuân Thu và Đằng (nước)
Cam phu nhân
Chiêu Liệt Cam hoàng hậu (chữ Hán: 昭烈甘皇后), còn gọi là Cam hậu (甘后) hoặc Cam phu nhân (甘夫人), là trắc thất phu nhân của Thục Hán Chiêu Liệt hoàng đế Lưu Bị và là mẹ đẻ của Thục Hán Hậu chúa Lưu Thiện, thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Cam phu nhân
Công Tôn Thuật
Công Tôn Thuật (chữ Hán: 公孫述, ? – 24 tháng 12, 36), tên tự là Tử Dương, người huyện Mậu Lăng, quận Phù Phong, thủ lĩnh quân phiệt đầu đời Đông Hán.
Xem Kinh Xuân Thu và Công Tôn Thuật
Chu Đức phi (Tống Thần Tông)
Chu Đức phi (chữ Hán: 朱德妃; 1052 - 1102), là một phi tần của Tống Thần Tông Triệu Húc và là mẹ đẻ của Tống Triết Tông Triệu Hú.
Xem Kinh Xuân Thu và Chu Đức phi (Tống Thần Tông)
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Chư hầu nhà Chu
Danh sách vua chư hầu thời Chu
Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm.
Xem Kinh Xuân Thu và Danh sách vua chư hầu thời Chu
Doãn (nước)
Doãn có phiên âm khác là Duẫn là một nước chư hầu thời Xuân Thu nội thuộc nhà Chu, quốc quân họ Cật, mang tước vị công tước.
Xem Kinh Xuân Thu và Doãn (nước)
Doãn Mẫn (Đông Hán)
Doãn Mẫn (chữ Hán: 尹敏, ? – ?), tự Ấu Quý, người huyện Đổ Dương, quận Nam Dương, học giả, quan viên đầu đời Đông Hán.
Xem Kinh Xuân Thu và Doãn Mẫn (Đông Hán)
Doãn Tử Tư
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (《欽定越史通鑑綱目》): Doãn Tư Tư (尹子思) đi sứ sang Nam Tống, vua Tống (Hiếu Tông) phong cho vua Lý (Anh Tông) là An Nam quốc vương (安南國王), (ngày 30 tháng 9 năm 1164).
Xem Kinh Xuân Thu và Doãn Tử Tư
Hậu Đường Mẫn Đế
Hậu Đường Mẫn Đế, tên húy là Lý Tòng Hậu (914–934), tiểu tự Bồ Tát Nô (菩薩奴), là một hoàng đế của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc, cai trị từ năm 933 đến năm 934.
Xem Kinh Xuân Thu và Hậu Đường Mẫn Đế
Herodotos
Herodotos xứ Halikarnasseus, còn gọi là Hérodote hay Hêrôđôt (tiếng Hy Lạp: Hρόδοτος Aλικαρνασσεύς Hēródotos Halikarnāsseús) là một nhà sử học người Hy Lạp sống ở thế kỷ 5 trước Công nguyên (khoảng 484 TCN - 425 TCN), ông được coi là "người cha của môn sử học" trong văn hóa phương Tây.
Xem Kinh Xuân Thu và Herodotos
Khổng Tử
Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).
Khoa bảng Việt Nam
Ở thời thượng cổ, sử nước Việt không chép rõ về trí thức sinh hoạt.
Xem Kinh Xuân Thu và Khoa bảng Việt Nam
Khương Duy
Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Khương Duy
Kiều Ngưu
Kiều Ngưu (chữ Hán: 橋牛) là tên 1 nhân vật huyền thoại được cho là sống vào khoảng cuối thời đế Khốc sang thời đế Chí và đầu thời đế Nghiêu trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngũ Đế bản kỷ thì ông là con của Câu Vọng và là cha của Cổ Tẩu nghĩa là ông nội của Diêu Trọng Hoa tức Ngu Thuấn sau này.
Xem Kinh Xuân Thu và Kiều Ngưu
Lê Long Đĩnh
Lê Long Đĩnh (chữ Hán: 黎龍鋌; 15 tháng 11, 986 – 19 tháng 11, 1009), là vị hoàng đế cuối cùng của nhà Tiền Lê trong lịch sử Việt Nam.
Xem Kinh Xuân Thu và Lê Long Đĩnh
Lữ Gia
Lữ Gia hay Lã Gia (chữ Hán: 呂嘉,?-111 TCN), tên hiệu là Bảo Công (保公) là Thừa tướng của ba đời vua nhà Triệu nước Nam Việt.
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Lỗ (nước)
Lỗ Ẩn công
Lỗ Ẩn công (魯隱公, trị vì 722 TCN-712 TCN), tên thật là Cơ Tức Cô (姬息姑), là vị vua thứ 14 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Lỗ Ẩn công
Lịch sử
''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.
Lịch sử thiên văn học
''Nhà thiên văn'', họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris Thiên văn học là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử loài người.
Xem Kinh Xuân Thu và Lịch sử thiên văn học
Lý Bưu
Lý Bưu (chữ Hán: 李彪, 444 – 501), tên tự là Đạo Cố, người huyện Vệ Quốc, quận Đốn Khâu, là quan viên nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Lý Tồn Úc
Liệt nữ truyện
Liệt nữ truyện (chữ Hán giản thể: 列女传; phồn thể: 列女傳; bính âm: Liènǚ zhuàn; Wade–Giles: Lieh nü chuan) là bộ sách giới thiệu hành vi của phụ nữ Trung Quốc cổ đại.
Xem Kinh Xuân Thu và Liệt nữ truyện
Lưu Đào (Đông Hán)
Lưu Đào (chữ Hán: 刘陶, ? – 185?), tên khác là Lưu Vĩ, tự Tử Kỳ, hộ tịch ở huyện Dĩnh Âm, quận Dĩnh Xuyên, quan viên cuối đời Đông Hán.
Xem Kinh Xuân Thu và Lưu Đào (Đông Hán)
Lưu Gia (Thuận Dương hầu)
Thuận Dương Hoài hầu Lưu Gia (chữ Hán: 刘嘉, ? – 39), tự Hiếu Tôn, người huyện Thung Lăng, quận Nam Dương, hoàng thân, tướng lãnh nhà Đông Hán.
Xem Kinh Xuân Thu và Lưu Gia (Thuận Dương hầu)
Lưu Uyên
Lưu Uyên (mất 310), tên tự Nguyên Hải (元海), được biết đến với thụy hiệu Hán (Triệu) Quang Văn Đế (漢(趙)光文帝) là vị hoàng đế khai quốc nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.
Minh Đức Mã hoàng hậu
Minh Đức Mã hoàng hậu (chữ Hán: 明德馬皇后; 39 - 79), hay thường gọi Minh Đức hoàng thái hậu (明德皇太后), Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu (东汉明德马皇后), Đông Hán Mã Thái hậu (东汉马太后) là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Minh Đế Lưu Trang, vị Hoàng đế thứ hai của Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Minh Đức Mã hoàng hậu
Ngũ kinh
Ngũ Kinh (五經 Wǔjīng) là năm quyển kinh điển trong văn học Trung Hoa dùng làm nền tảng trong Nho giáo.
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Tiền Lê
Nhà Lê (nhà Lê • Lê triều), hay còn được gọi là nhà Tiền Lê (nhà Tiền Lê • Tiền Lê triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Đinh Phế Đế nhường ngôi cho Lê Hoàn vào năm 980, trải qua ba đời quân chủ và chấm dứt khi Lê Long Đĩnh qua đời.
Xem Kinh Xuân Thu và Nhà Tiền Lê
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Sở Đổ Ngao
Sở Đổ Ngao (chữ Hán: 楚杜敖Sử ký, Sở thế gia; trị vì: 676 TCN-672 TCN hoặc 674 TCN-672 TCN, hay Sở Trang Ngao (楚庄敖), tên thật là Hùng Gian (熊艱) hay Mị Gian (羋貲), là vị vua thứ 22 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Sở Đổ Ngao
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Kinh Xuân Thu và Sử ký Tư Mã Thiên
Tào Điệu công
Tào Điệu công (chữ Hán: 曹悼公; trị vì: 523 TCN-515 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 22 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Tào Điệu công
Tào Thanh công
Tào Thanh công (chữ Hán: 曹襄公; trị vì: 514 TCN-510 TCN), tên thật là Cơ Dã (姬野), là vị vua thứ 23 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Tào Thanh công
Tào Thành công
Tào Thành công (chữ Hán: 曹成公; trị vì: 577 TCN-555 TCN), tên thật là Cơ Phụ Sô (姬負芻), là vị vua thứ 19 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Tào Thành công
Tòa Thánh Tây Ninh
Tòa Thánh Tây Ninh còn được gọi là Đền Thánh (đừng nhầm lẫn với Nội ô Tòa Thánh Tây Ninh - khuôn viên xung quanh) là một công trình tôn giáo của đạo Cao Đài, tọa lạc tại Thị trấn Hòa Thành, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
Xem Kinh Xuân Thu và Tòa Thánh Tây Ninh
Tùy (nước)
Tùy là một nước chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Tùy (nước)
Tả truyện
nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.
Xem Kinh Xuân Thu và Tả truyện
Tề Khoảnh công
Tề Khoảnh công (chữ Hán: 齊頃公; cai trị: 598 TCN – 581 TCN), tên thật là Khương Vô Giã (姜無野), là vị vua thứ 23 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Tề Khoảnh công
Tống Tử Du
Tống Tử Du (chữ Hán: 宋子游; ?-681 TCN; trị vì: 681 TCN), tên thật là Tử Du (子游), là vị vua thứ 18 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Tống Tử Du
Thánh thất Sài Gòn
Thánh thất Sài Gòn là một công trình tôn giáo lớn của đạo Cao Đài tại Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Kinh Xuân Thu và Thánh thất Sài Gòn
Thập tam kinh
Thập tam kinh là bộ mười ba tác phẩm kinh điển được Nho học đề cao.
Xem Kinh Xuân Thu và Thập tam kinh
Trình Di
Trình Di(Tiếng Trung giản thể: 程颐; Tiếng Trung: 程頤, bính âm: Chéng Yí; Tên tự là Chính Thúc, cũng còn được gọi là Y Xuyên Tiên sinh, là một nhà Triết học Trung Hoa sinh tại Lạc Dương trong thời kì nhà Tống.
Trần Dương (Bắc Tống)
Trần Dương (chữ Hán: 陈旸, 1064 – 1128), tự Tấn Chi, người huyện Mân Thanh, địa cấp thị Phúc Châu, Phúc Kiến, quan viên, nhà lý luận âm nhạc cuối đời Bắc Tống.
Xem Kinh Xuân Thu và Trần Dương (Bắc Tống)
Trần Lập (nhà Thanh)
Trần Lập (chữ Hán: 陈立) là học giả đời Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Trần Lập (nhà Thanh)
Trần Lợi công
Trần Lợi công (chữ Hán: 陳利公; trị vì: 700 TCN), tên thật là Quy Dược (媯躍), là vị vua thứ 14 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Trần Lợi công
Trịnh Trang công
Trịnh Trang công (chữ Hán: 鄭莊公; 757 TCN – 701 TCN), tên thật là Cơ Ngụ Sinh (姬寤生), là vị vua thứ ba của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Trịnh Trang công
Tuân Sảng
Tuân Sảng (128-190) còn có tên khác là Tuân Hứa, là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kinh Xuân Thu và Tuân Sảng
Tư Mã Đàm
Tư Mã Đàm (? – 110 TCN), là nhà sử học đầu thời Tây Hán.
Xem Kinh Xuân Thu và Tư Mã Đàm
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Xem Kinh Xuân Thu và Tưởng Giới Thạch
Văn học Trung Quốc
Văn học Trung Quốc có bề dày lịch sử hàng ngàn năm, từ các tài liệu lưu trữ của các triều đại cho đến các tiểu thuyết hư cấu từ thời trung cổ để phục vụ cho các độc giả người Trung Quốc biết chữ.
Xem Kinh Xuân Thu và Văn học Trung Quốc
Vương Tấn (nhà Minh)
Vương Tấn (chữ Hán: 王琎, ? - ?) tự Khí Chi, người huyện Nhật Chiếu, phủ Thanh Châu, hành tỉnh Sơn Đông, quan viên nhà Minh.
Xem Kinh Xuân Thu và Vương Tấn (nhà Minh)
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Xuân Thu (định hướng)
Xuân Thu có thể được dùng ở một trong các nghĩa sau.
Xem Kinh Xuân Thu và Xuân Thu (định hướng)
Còn được gọi là Biên niên sử Xuân Thu, Lân Kinh.