Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Khủng long hông thằn lằn

Mục lục Khủng long hông thằn lằn

Saurischia (Khủng long hông thằn lằn, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ bản của khủng long (Dinosauria).

Mục lục

  1. 103 quan hệ: Abelisauria, Abrosaurus, Abydosaurus, Aegyptosaurus, Albertosaurus, Altispinax, Ampelosaurus, Amphicoelias, Anchiornis, Archaeodontosaurus, Archaeopteryx, Aurornis xui, Australovenator, Avimimus, Đế long, Điểu long răng khía, Bahariasaurus, Barapasaurus, Barosaurus, Baryonyx, Bạo long, Bellusaurus, Brachiosaurus, Bruhathkayosaurus, Camarasaurus, Camelotia, Camposaurus, Caudipteryx, Cetiosauridae, Cetiosaurus, Changyuraptor, Chi Thằn lằn bay không răng, Chilesaurus, Chim, Chindesaurus, Coelurus, Compsognathus, Confuciusornis, Dị long, Dị long răng cá mập, Dinosauriformes, Dinosauromorpha, Dromaeosauroides, Eodromaeus, Eoraptor, Euhelopus, Europasaurus, Ferganasaurus, Fukuiraptor, Futalognkosaurus, ... Mở rộng chỉ mục (53 hơn) »

Abelisauria

Abelisauria (Abelisauria hay Abelisauroidea) là một nút phát sinh loài trong Neotheropoda.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Abelisauria

Abrosaurus

Abrosaurus,nghĩa là thằn lằn cụt.được Ouyang mô tả khoa học năm 1989.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Abrosaurus

Abydosaurus

Abydosaurus (nghĩa là "thằn lằn Abydos") là một chi khủng long sauropoda thuộc họ Brachiosauridae được biết tới từ hộp sọ và hóa thạch postcranial được tìm thấy tại lớp đá có niên đại Creta sớm tại vùng đông bắc Utah, Hoa Kỳ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Abydosaurus

Aegyptosaurus

Aegyptosaurus (Thằn lằn Ai Cập) là một chi khủng long đã tuyệt chủng, được cho rằng là đã sống tại nơi mà nay là Ai Cập, khoảng 95 triệu năm trước.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Aegyptosaurus

Albertosaurus

Albertosaurus (có nghĩa là Thằn lằn Alberta) là một chi Theropoda lớn thuộc họ Tyrannosauridae sống ở Bắc Mỹ ngày nay vào cuối kỷ Phấn Trắng, khoảng 70 triệu năm trước.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Albertosaurus

Altispinax

Altispinax() là một chi khủng long theropoda ăn thịt lớn sống vào thời kỳ Creta sớm (tầng Barrême) tại thành hệ Obernkirchen Sandstein ở Niedersachsen, Đức.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Altispinax

Ampelosaurus

Ampelosaurus (có nghĩa là "thằn lằn dây leo") là một chi khủng long sống vào cuối kỷ Phấn Trắng tại nơi ngày nay là Châu Âu.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Ampelosaurus

Amphicoelias

Amphicoelias (là một từ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "hai mặt lõm", αμφι, amphi: " ở hai bên", và κοιλος, koilos: "rỗng, lõm"; tạm dịch là: Khủng long hai khoang rỗng) là một chi trong siêu họ Diplodocoidea, phân thứ bộ Khủng long chân thằn lằn (Sauropoda), là một chi khủng long ăn thực vật và bao gồm A.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Amphicoelias

Anchiornis

Anchiornis là một chi khủng long, được Xu et al.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Anchiornis

Archaeodontosaurus

Archaeodontosaurus ("thằn lằn cổ đại có răng") là một chi khủng long chân thằn lằn, chúng xuất hiện từ kỷ Jura.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Archaeodontosaurus

Archaeopteryx

--> Archaeopteryx là một chi khủng long giống chim chuyển tiếp giữa khủng long có lông và chim hiện đại.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Archaeopteryx

Aurornis xui

Aurornis là một chi khủng long lông vũ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Aurornis xui

Australovenator

Australovenator là một chi khủng long, được Hocknull White Tischler Cook Calleja T. Sloan & Elliott mô tả khoa học năm 2009.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Australovenator

Avimimus

Avimimus; có nghĩa là "bắt chước loài chim", Latinh Avis.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Avimimus

Đế long

Dilong (nghĩa là: 'rồng hoàng đế') là một chi khủng long theropoda thuộc họ Proceratosauridae nhỏ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Đế long

Điểu long răng khía

Troodontidae là một họ các khủng long khủng long chân thú giống như chim.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Điểu long răng khía

Bahariasaurus

Bahariasaurus (có nghĩa là " thằn lằn Bahariya ") là một chi khủng long theropoda lớn được tìm thấy tại thành hệ Bahariya ở El-Waha el-Bahariya hay ốc đảo Bahariya (tiếng Ả Rập: الواحة البحرية có nghĩa là "ốc đảo phía Bắc") tại Ai Cập và lòng sông Kem Kem của Bắc Phi, nó sống vào cuối kỷ Phấn trắng (thời kỳ Cenomania) khoảng 95 triệu năm trước.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Bahariasaurus

Barapasaurus

Barapasaurus là một chi khủng long từ tầng đá đầu kỷ Jura của Ấn Đ. Loài duy nhất là B. tagorei.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Barapasaurus

Barosaurus

Barosaurus; là một chi khủng long khổng lồ, đuôi dài, cổ dài, là loài khủng long ăn thực vật liên quan chặt chẽ và là họ hàng với Diplodocus.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Barosaurus

Baryonyx

Baryonyx (tiếng Hy Lạp: βαρύς/barys nghĩa 'nặng' và ὄνυξ/onyx nghĩa là 'vuốt') là một chi khủng long chân thú sinh sống vào kỳ Barremian của đầu Kỷ Phấn Trắng, khoảng 125-130 triệu năm về trước.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Baryonyx

Bạo long

Tyrannosauridae ("bạo long") là một họ khủng long thuộc siêu họ Tyrannosauroidea.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Bạo long

Bellusaurus

Bellusaurus (có nghĩa là "thằn lằn đẹp", từ tiếng Latin bellus 'đẹp' (giống đực) và tiếng Hy Lạp cổ đại sauros 'thằn lằn') là một chi khủng long nhỏ, cổ ngắn, từ Trung Jura chiều dài khoảng 4,8 mét (16 ft).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Bellusaurus

Brachiosaurus

Brachiosaurus (phát âm) là một chi khủng long sauropoda sống cuối kỷ Jura ở thành hệ Morrison của Bắc Mỹ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Brachiosaurus

Bruhathkayosaurus

Bruhathkayosaurus (có nghĩa là "thằn lằn rất lớn") có thể là loài khủng long lớn nhất từng sống trên trái đất.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Bruhathkayosaurus

Camarasaurus

Camarasaurus (tạm dịch là khủng long có khoang rỗng, do có những phần rỗng bên trong đốt sống (καμαρα/kamarat theo tiếng Hy Lạp cổ là phòng có mái vòm, và σαυρος/sauros là thằn lằn), là một chi động vật ăn cỏ bốn chân thuộc cận bộ Sauropoda.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Camarasaurus

Camelotia

Camelotia (có nghĩa "từ Camelot") là một chi khủng long Sauropod hoặc Prosauropod từ kỷ Tam Điệp muộn được phát hiện tại Anh.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Camelotia

Camposaurus

Camposaurus (pron.:""; có nghĩa là" thằn lặn của trại Charles Lewis") là một chi khủng long coelophysoidae của thời kỳ Noria vào cuối kỷ Trias ở Bắc Mỹ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Camposaurus

Caudipteryx

Caudipteryx (có nghĩa là "lông đuôi") là một chi khủng long theropoda kích thước cỡ con công sống vào thời kỳ Aptia vào đầu kỷ Phấn Trắng (khoảng 124,6 triệu năm trước).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Caudipteryx

Cetiosauridae

Cetiosauridae (kình long) là một họ khủng long chân thằn lằn (Sauropoda).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Cetiosauridae

Cetiosaurus

Cetiosaurus (nghĩa là "giống thằn lằn cá voi" hay "giống Cetiosaurus") là một chi khủng long sauropoda.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Cetiosaurus

Changyuraptor

Changyuraptor là một chi khủng long "bốn cánh" trong họ Dromaeosauridae.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Changyuraptor

Chi Thằn lằn bay không răng

Chi Thằn lằn bay không răng (danh pháp khoa học: Pteranodon,; từ Hy Lạp πτερ- "cánh" và αν-οδων "không răng"), từ Creta muộn (tầng Cognac-tầng Champagne), là chi thằn lằn bay sống cách đây 89,3-70,6 triệu năm trước ở Bắc Mỹ (Kansas, Alabama, Nebraska, Wyoming và Nam Dakota), là một trong những chi thằn lằn bay lớn nhất với sải cách lên đến.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Chi Thằn lằn bay không răng

Chilesaurus

Chilesaurus là một chi khủng long chân thú ăn thực vật.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Chilesaurus

Chim

Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Chim

Chindesaurus

Chindesaurus là một chi khủng long sống khoảng 216 triệu năm trước trong phần sau của kỷ Trias tại những gì bây giờ là Tây Nam Hoa Kỳ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Chindesaurus

Coelurus

Coelurus là một chi khủng long sống vào thời kỳ Jura muộn (giữa tầng Kimmerid, 153–150 triệu năm trước).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Coelurus

Compsognathus

Compsognathus (Tiếng Hy Lạp kompsos/κομψός; "thanh lịch" hay "thanh nhã", và gnathos/γνάθος; "hàm") là một chi khủng long ăn thịt đi đứng bằng hai chân.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Compsognathus

Confuciusornis

Confuciusornis là một chi chim nguyên thủy có kích thước cỡ quạ sống vào thời kỳ kỷ Phấn trắng tại thành hệ Yixian và thành hệ Jiufotang ở Trung Quốc, có niên đại từ 125 đến 120 triệu năm trước đây.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Confuciusornis

Dị long

Allosauroidea là một siêu họ hay nhánh các loài khủng long chân thú chứa bốn họ - họ Metriacanthosauridae, Allosauridae, Carcharodontosauridae và Neovenatoridae.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Dị long

Dị long răng cá mập

Carcharodontosaurids (từ tiếng Hy Lạp καρχαροδοντόσαυρος, carcharodontósauros: "thằn lằn răng cá mập") là một nhóm khủng long chân thú ăn thịt.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Dị long răng cá mập

Dinosauriformes

Dinosauriformes là một nhánh bò sát thuộc nhóm Archosauria bao gồm khủng long và họ hàng gần nhất của chúng.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Dinosauriformes

Dinosauromorpha

Dinosauromorpha là một nhóm các Archosauria bao gồm các loài khủng long (Dinosauria), và các động vật có liên quan khác.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Dinosauromorpha

Dromaeosauroides

Dromaeosauroides là một chi khủng long chân thú thuộc họ Dromaeosauridae sống vào thời kỳ Creta sớm tại nơi ngày nay là Dan Mạch.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Dromaeosauroides

Eodromaeus

Eodromaeus là một chi khủng long theropoda cơ bản sống vào thời kỳ Trias muộn tại nơi ngày nay là Argentina.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Eodromaeus

Eoraptor

Eoraptor là một trong những khủng long cổ xưa nhất trong lịch s. Nó có hai chân, ăn thịt, và sống cách nay 231,4 triệu năm, ở nơi ngày nay là miền Tây Bắc Argentina.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Eoraptor

Euhelopus

Euhelopus là một chi khủng long, được Romer mô tả khoa học năm 1956.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Euhelopus

Europasaurus

Europasaurus là một chi khủng long sauropoda thuộc nhánh Macronaria.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Europasaurus

Ferganasaurus

Ferganasaurus Là một chi khủng long được miêu tả chính thức lần đầu tiên vào năm 2003 bởi Alifanov và Averianov.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Ferganasaurus

Fukuiraptor

Fukuiraptor (kẻ trộm của Fukui) là một chi khủng long ăn thịt cỡ trung bình sống vào đầu kỷ Phấn trắng (Barremian) tại nơi bây giờ là Nhật Bản.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Fukuiraptor

Futalognkosaurus

Futalognkosaurus (nghĩa là ""thằn lằn thủ lĩnh khổng lồ") là một chi khủng long titanosaurian.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Futalognkosaurus

Gallimimus

Gallimimus là một động vật ăn thịt nhanh và lớn nhất trong loại của nó. Chúng được gọi là loài bắt chước gà vì chúng có thể di chuyển như chim hiện đại. Không giống như những loài ăn thịt khác, gallimimus không có răng. Thực tế, chúng có một cái đầu rất nhỏ. Điều này có lẽ là một trong những loài khủng long nhanh nhất, với tốc độ như một con báo hiện đại, nó có thể có thể chạy lên đến 0.44704 m / s Với cái đầu nhỏ và không có răng,có thể tin rằng Gallimimus có một chế độ ăn uống chỉ có côn trùng, động vật nhỏ, trứng và cây cỏ. Chúng có bàn tay và cánh tay dài để đào đất và tìm trứng. Ngoài ra chúng còn có một cái cổ rất dài,dài hơn bất cứ con nào trong loài theropod khác.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Gallimimus

Gigantoraptor

Gigantoraptor là một chi khủng long theropoda trong nhóm Oviraptorosauria lớn, nó được phát hiện năm 2005 tại thành hệ Iren Dabasu, vùng Erenhot tại Nội Mông.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Gigantoraptor

Gigantosaurus

Gigantosaurus Gigantosaurus (từ tiếng Hy Lạp "Γίγας" và "σαυρος", nghĩa là "thằn lằn khổng lồ") là một chi khủng long sauropoda sống vào thời kỳ Jura muộn tại thành hệ Kimmeridge Clay của Anh.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Gigantosaurus

Gorgosaurus

Gorgosaurus là một chi khủng long chân thú thuộc họ Tyrannosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là miền tây Bắc Mỹ, khoảng từ 76.6 tới 75.1 triệu năm trước.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Gorgosaurus

Guanlong

Guanlong wucaii (tiếng Trung: 五彩冠龍, Ngũ Thái Quan Long, có nghĩa là "Rồng có mào năm màu") là một loài khủng long chân thú thuộc siêu họ Tyrannosauroidea sống ở Trung Quốc ngày nay vào Hậu kỷ Jura, khoảng 160 triệu năm trước, khoảng 92 triệu năm trước khi một hậu duệ của nó là Tyrannosaurus xuất hiện.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Guanlong

Halszkaraptor

Halszkaraptor (có nghĩa là "kẻ chiếm giữ Halszka") là một chi khủng long dromaeosauridae từ Mông Cổ sống trong giai đoạn muộn kỷ Phấn trắng.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Halszkaraptor

Harry Seeley

Harry Govier Seeley (18 tháng 2 năm 1839 – 8 tháng 1 năm 1909) là một nhà cổ sinh vật học người Anh.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Harry Seeley

Họ Uyển long

Họ Uyển long (danh pháp khoa học: Brachiosauridae) là một họ khủng long Sauropda thuộc siêu họ Macronaria, có các chi như Brachiosaurus, Giraffatitan, v.v. Chúng ăn cỏ, cổ dài, có các chân trước dài hơn các chân sau – tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp là "thằn lằn tay".

Xem Khủng long hông thằn lằn và Họ Uyển long

Herrerasaurus

Herrerasaurus (nghĩa là "thằn lằn của Herrera", theo tên của chủ trại chăn nuôi đã khám phá ra hóa thạch đầu tiên của con vật) là một trong những giống khủng long sơ khai nhất.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Herrerasaurus

Heyuannia

Heyuannia (" Hà Nguyên") là một chi khủng long trộm trứng (Oviraptoridae) sống vào kỷ Creta muộn ở Trung Quốc.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Heyuannia

Huaxiagnathus

Huaxiagnathus là một chi khủng long sống vào cuối kỷ Phấn trắng tại Trung Quốc.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Huaxiagnathus

Ichthyovenator

Ichthyovenator là một chi khủng long chân thú spinosauridae sống vào thời kỳ đầu kỷ Creta.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Ichthyovenator

Irritator

Irritator là một chi Theropoda lớn thuộc họ Spinosauridae sống ở Brasil vào đầu kỷ Phấn trắng, khoảng 110 triệu năm trước.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Irritator

Juravenator

Juravenator là một chi khủng long chân thú thuộc nhánh Coelurosauria có kích thước nhỏ (dài 75 cm) sống cách nay 151-152 triệu năm tại dãy Jura của Đức.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Juravenator

Kỷ Jura

Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Kỷ Jura

Khủng long

Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Khủng long

Khủng long chân thú

Theropoda (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long Saurischia, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Khủng long chân thú

Khủng long chân thú mới

Neotheropoda, hay "theropoda mới", là một nhóm khủng long bao gồm coelophysoidae và một số theropoda tiến hóa hơn.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Khủng long chân thú mới

Khủng long chân thằn lằn

Sauropoda, là một nhánh khủng long hông thằn lằn.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Khủng long chân thằn lằn

Khủng long hông chim

Ornithischia hay Predentata là một bộ đã tuyệt chủng, là những khủng long ăn cỏ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Khủng long hông chim

Khủng long Herrera

Herrerasauridae là một trong những họ khủng long lâu đời nhất được biết đến, xuất hiện trong các hóa thạch từ 231.4 triệu năm trước (cuối kỷ Trias).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Khủng long Herrera

Lớp Mặt thằn lằn

Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Lớp Mặt thằn lằn

Liên họ Khủng long bạo chúa

Liên họ Khủng long bạo chúa (danh pháp khoa học: Tyrannosauroidea, có nghĩa là 'các dạng như khủng long bạo chúa') là một liên họ (hay nhánh) khủng long chân thú xương rỗng, bao gồm họ Tyrannosauridae cũng như các loài họ hàng cơ sở hơn.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Liên họ Khủng long bạo chúa

Liên họ Lương long

Siêu họ Lương long (danh pháp khoa học: Diplodocoidea) là một siêu họ của khủng long sauropod, trong đó bao gồm một số loài động vật dài nhất của mọi thời đại, bao gồm cả những loài khổng lồ "mảnh mai" như Supersaurus, Diplodocus, Apatosaurus, và Amphicoelias.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Liên họ Lương long

Lusotitan

Lusotitan là tên của một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosaurid.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Lusotitan

Lythronax

Lythronax là một chi khủng long chân thú bạo chúa.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Lythronax

Lương long cổ dài

Diplodocidae là một họ gồm những con khủng long sauropod đã sống từ kỷ Jura muộn để sớm Phấn trắng, mà bây giờ là châu Âu, châu Phi và châu Mỹ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Lương long cổ dài

Magyarosaurus

Magyarosaurus ("thằn lằn Magyar") là một chi khủng long Sauropoda sống vào thời kỳ Hậu Creta (tầng Maastricht) tại Romania.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Magyarosaurus

Mamenchisaurus

Mamenchisaurus (hay) là một chi khủng long Sauropoda nổi bật với cái cổ dài, dài hơn nửa chiều dài cơ thể.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Mamenchisaurus

Mansourasaurus

Mansourasaurus ("Thằn lằn Mansoura") là một chi khủng long chân thằn lằn ăn cỏ lithostrotia được tìm thấy ở thành hệ Quseir của Ai Cập.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Mansourasaurus

Massospondylus

Massospondylus (từ tiếng Hy Lạp, μάσσων (massōn, "dài hơn") và σπόνδυλος (spondylos, "đốt sống")) là một chi khủng long dạng chân thằn lằn sống vào thời kỳ Jura sớm (200–183 triệu năm trước).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Massospondylus

Melanorosaurus

Melanorosaurus (nghĩa là "thằn lằn núi đen", từ tiếng Hy Lạp melas/μέλας, "đen", oros/ὄρος, "núi" + sauros/σαῦρος, "thằn lằn"), là một chi khủng long sauropodomorpha từng sống vào thời kỳ Trias muộn.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Melanorosaurus

Microraptor

Microraptor (tiếng Hy Lạp, mīkros: "nhỏ"; Latinh, raptor: "kẻ cướp bóc") là một chi khủng long Dromeosauridae nhỏ.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Microraptor

Nigersaurus

Nigersaurus (nghĩa là "thằn lằn Niger") là một chi khủng long thuộc họ Rebbachisauridae sống vào thời kỳ kỷ Creta, từ 115 đến 105 triệu năm trước.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Nigersaurus

Noasauridae

Noasauridea là một nhóm khủng long chân thú sống vào kỷ Phấn Trắng (tầng Apt/Alba-Maastricht). Chúng thường có kích thước nhỏ, có họ hàng gần gũi và giống với họ Abelisauridae.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Noasauridae

Omeisaurus

Omeisaurus (tiếng Trung: 峨嵋龍 Nga Mi long- có nghĩa là "rồng Nga Mi") là một chi khủng long ăn thực vật cổ dài sống ở vùng Trung Quốc ngày nay vào Trung Jura (giai đoạn Bath - Callovium).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Omeisaurus

Ornitholestes

Ornitholestes (nghĩa là "kẻ trộm chim") là một chi khủng long theropoda nhỏ sống vào thời kỳ Jura muộn (thành hệ Morrison, giữa tầng Kimmeridge, chừng 154 triệu năm trướcTurner, C.E. and Peterson, F., (1999). "Biostratigraphy of dinosaurs in the Upper Jurassic Morrison Formation of the Western Interior, U.S.A." Pp.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Ornitholestes

Oviraptoridae

Oviraptoridae là một họ khủng long Maniraptora giống chim, ăn thực vật hoặc ăn tạp.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Oviraptoridae

Oviraptorosauria

Oviraptorosauria ("thằn lằn ăn trộm trứng") là một nhóm các con khủng long maniraptoran có lông vũ từ thời kỳ kỷ Phấn trắng của châu Á và Bắc Mỹ hiện nay.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Oviraptorosauria

Plateosaurus

Plateosaurus (có thể có nghĩa là "thằn lằn rộng", thường bị dịch sai là "thằn lằn dẹt") là một chi khủng long trong họ Plateosauridae sống vào thời kỳ cuối kỷ Tam Điệp, khoảng 214 đến 204 triệu năm trước đây, tại nơi bây giờ là Trung và Bắc Âu.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Plateosaurus

Rajasaurus

Rajasaurus (nghĩa là "thằn lằn vua") là một chi khủng long chân thú thuộc nhóm Abelisauria.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Rajasaurus

Rapator

Rapator là một chi Theropoda sống ở châu Úc ngày nay vào đầu kỷ Phấn trắng.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Rapator

Sauroposeidon

Sauroposeidon (nghĩa là "thằn lằn thần động đất", theo tên vị thần Hy Lạp Poseidon) là một chi khủng long Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối Phấn trắng sớm, khoảng 112 triệu năm trước (Aptia - đầu Alba).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Sauroposeidon

Sciurumimus

Sciurumimus ("bắt chước sóc," được đặt tên theo việc lông vũ trên đuôi mọc theo kiểu giống trên đuôi sóc) là một chi khủng long theropoda Coelurosauria sống vào thời kỳ Jura muộn tại Đức.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Sciurumimus

Shunosaurus

Shunosaurus (tiếng Trung:蜀龍屬, Chi Thục Long, nghĩa là "thằn lằn Thục"), là một chi khủng long dạng chân thằn lằn sinh sống trong thời gian từ Trung Jura (hóa thạch có trong các tầng Bath–Callov tại tỉnh Tứ Xuyên của Trung Quốc, khoảng 170 triệu năm trước).

Xem Khủng long hông thằn lằn và Shunosaurus

Siats

Siats là một chi khủng long chân thú.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Siats

Sinornithomimus

Sinornithomimus là một chi khủng long chân thú thuộc họ Ornithomimidae được phát hiện năm 1997, sống vào thời kỳ Creta muộn tại thành hệ Ulansuhai của Alshanzuo Banner, Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Sinornithomimus

Suchomimus

Suchomimus ("cá sấu bắt chước") là một chi khủng long spinosauridae lớn với hộp sọ giống cá sấu sống cách nay 112 triệu năm, trong thời gian cuối Aptia của thời kỳ kỷ Creta ở châu Phi.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Suchomimus

Supersaurus

Supersaurus (nghĩa là "siêu khủng long") là một chi khủng long thuộc cận bộ sauropoda và họ diplodocidae, phát hiện bởi Vivian Jones tại Delta, Colorado, nó sống vào đầu kỷ Jura (thành hệ Morrison, cách này khoảng 153 triệu năm.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Supersaurus

Tarbosaurus

Tarbosaurus (nghĩa là "thằn lằn khủng khiếp") là một chi khủng long chân thú (Theropoda) thuộc họ Tyrannosauridae từng phát triển mạnh ở châu Á trong khoảng 70 đến 65 triệu năm trước, vào Hậu Phấn trắng.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Tarbosaurus

Tiểu long

Compsognathidae là một họ khủng long ăn thịt nhỏ, tồn tại từ kỷ Jura đến kỷ Phấn trắng.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Tiểu long

Titanosaurus

Titanosaurus là một chi khủng long sauropoda bị nghi ngờ, được mô tả bởi Lydekker năm 1877.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Titanosaurus

Yi (khủng long)

Yi là một chi khủng long thuộc họ Scansoriopterygidae.

Xem Khủng long hông thằn lằn và Yi (khủng long)

Còn được gọi là Bộ Khủng long hông thằn lằn, Saurischia.

, Gallimimus, Gigantoraptor, Gigantosaurus, Gorgosaurus, Guanlong, Halszkaraptor, Harry Seeley, Họ Uyển long, Herrerasaurus, Heyuannia, Huaxiagnathus, Ichthyovenator, Irritator, Juravenator, Kỷ Jura, Khủng long, Khủng long chân thú, Khủng long chân thú mới, Khủng long chân thằn lằn, Khủng long hông chim, Khủng long Herrera, Lớp Mặt thằn lằn, Liên họ Khủng long bạo chúa, Liên họ Lương long, Lusotitan, Lythronax, Lương long cổ dài, Magyarosaurus, Mamenchisaurus, Mansourasaurus, Massospondylus, Melanorosaurus, Microraptor, Nigersaurus, Noasauridae, Omeisaurus, Ornitholestes, Oviraptoridae, Oviraptorosauria, Plateosaurus, Rajasaurus, Rapator, Sauroposeidon, Sciurumimus, Shunosaurus, Siats, Sinornithomimus, Suchomimus, Supersaurus, Tarbosaurus, Tiểu long, Titanosaurus, Yi (khủng long).