68 quan hệ: Aardonyx, Abydosaurus, Acrocanthosaurus, Aegyptosaurus, Alamosaurus, Allosaurus, Ampelosaurus, Amphicoelias, Apatosaurus, Archaeodontosaurus, Argentinosaurus, Atlantosaurus, Barapasaurus, Barosaurus, Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia, New Delhi, Behemoth, Bellusaurus, Brachiosaurus, Brontosaurus, Bruhathkayosaurus, Camarasaurus, Camelotia, Carnotaurus, Cetiosauridae, Cetiosaurus, Chú khủng long tốt bụng, Danh sách loài được mô tả năm 2016, Deinocheirus, Dinheirosaurus, Diplodocus, Europasaurus, Ferganasaurus, Gigantosaurus, Giraffatitan, Họ Uyển long, Ischyrosaurus, Jura Muộn, Jura Sớm, Kỷ Jura, Kỷ Trias, Khủng long, Khủng long dạng chân thằn lằn, Khủng long hông chim, Khủng long hông thằn lằn, Kunmingosaurus, Lancanjiangosaurus, Liên họ Lương long, Lusotitan, Lương long cổ dài, Magyarosaurus, ..., Mamenchisaurus, Mansourasaurus, Omeisaurus, Opisthocoelicaudia, Otogosaurus, Sauroposeidon, Shunosaurus, Stegosaurus, Supersaurus, Tarbosaurus, Tầng Apt, Tầng Callove, Tầng Santon, Tầng Valangin, Titanosaurus, Vulcanodon, Yangchuanosaurus, Zigongosaurus. Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »
Aardonyx
Aardonyx (tiếng Afrikaans: Aard, "đất" + tiếng Hy Lạp, onux, "móng tay, móng vuốt") là một chi prosauropoda trong họ Plateosauridae.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Aardonyx · Xem thêm »
Abydosaurus
Abydosaurus (nghĩa là "thằn lằn Abydos") là một chi khủng long sauropoda thuộc họ Brachiosauridae được biết tới từ hộp sọ và hóa thạch postcranial được tìm thấy tại lớp đá có niên đại Creta sớm tại vùng đông bắc Utah, Hoa Kỳ.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Abydosaurus · Xem thêm »
Acrocanthosaurus
Acrocanthosaurus (nghĩa là "thằn lằn gai sống cao") là một chi khủng long chân thú từng tồn tại ở khu vực ngày nay là Bắc Mỹ vào tầng Apt và giai đoạn đầu của tầng Alba thuộc kỷ Phấn trắng.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Acrocanthosaurus · Xem thêm »
Aegyptosaurus
Aegyptosaurus (Thằn lằn Ai Cập) là một chi khủng long đã tuyệt chủng, được cho rằng là đã sống tại nơi mà nay là Ai Cập, khoảng 95 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Aegyptosaurus · Xem thêm »
Alamosaurus
Alamosaurus (nghĩa là "thằn lằn Ojo Alamo") là một chi khủng long sauropoda, gồm một loài duy nhất được biết đến, Alamosaurus sanjuanensis, sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là miền nam Bắc Mỹ.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Alamosaurus · Xem thêm »
Allosaurus
Allosaurus là một chi khủng long theropoda sống cách ngày nay 155 tới 150 triệu năm trước vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgian tới đầu TithonianTurner, C.E. and Peterson, F., (1999). "Biostratigraphy of dinosaurs in the Upper Jurassic Morrison Formation of the Western Interior, U.S.A." Pp. 77–114 in Gillette, D.D. (ed.), Vertebrate Paleontology in Utah. Utah Geological Survey Miscellaneous Publication 99-1.). Tên "Allosaurus" nghĩa là "thằn lằn khác lạ".
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Allosaurus · Xem thêm »
Ampelosaurus
Ampelosaurus (có nghĩa là "thằn lằn dây leo") là một chi khủng long sống vào cuối kỷ Phấn Trắng tại nơi ngày nay là Châu Âu.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Ampelosaurus · Xem thêm »
Amphicoelias
Amphicoelias (là một từ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "hai mặt lõm", αμφι, amphi: " ở hai bên", và κοιλος, koilos: "rỗng, lõm"; tạm dịch là: Khủng long hai khoang rỗng) là một chi trong siêu họ Diplodocoidea, phân thứ bộ Khủng long chân thằn lằn (Sauropoda), là một chi khủng long ăn thực vật và bao gồm A. fragillimus, được coi là con khủng long lớn nhất mọi thời đại từng được phát hiện.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Amphicoelias · Xem thêm »
Apatosaurus
Apatosaurus, là một chi khủng long sauropoda từng sống ở Bắc Mỹ vào thời kỳ Jura Muộn.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Apatosaurus · Xem thêm »
Archaeodontosaurus
Archaeodontosaurus ("thằn lằn cổ đại có răng") là một chi khủng long chân thằn lằn, chúng xuất hiện từ kỷ Jura.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Archaeodontosaurus · Xem thêm »
Argentinosaurus
Argentinosaurus (nghĩa là "thằn lằn Argentina") là một chi của khủng long Sauropoda sống ở Argentina.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Argentinosaurus · Xem thêm »
Atlantosaurus
Atlantosaurus (nghĩa là "thằn lằn Atlas") là một chi khủng long sauropoda bị nghi ng.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Atlantosaurus · Xem thêm »
Barapasaurus
Barapasaurus là một chi khủng long từ tầng đá đầu kỷ Jura của Ấn Đ. Loài duy nhất là B. tagorei.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Barapasaurus · Xem thêm »
Barosaurus
Barosaurus; là một chi khủng long khổng lồ, đuôi dài, cổ dài, là loài khủng long ăn thực vật liên quan chặt chẽ và là họ hàng với Diplodocus.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Barosaurus · Xem thêm »
Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia, New Delhi
Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia (tiếng Hindi: राष्ट्रीय प्राकृतिक इतिहास संग्रहालय, नई दिल्ली) ở New Delhi là một trong hai viện bảo tàng về tự nhiên ở Ấn Đ. Được thành lập vào năm 1972 và mở cửa vào năm 1978, bảo tàng trực thuộc Bộ Môi trường và Rừng của Chính phủ Ấn Đ. Bảo tàng nằm trên đường Barakhamba ở Tansen Marg, trung tâm New Delhi, đối diện Đại sứ quán Nepal, gần ga tàu điện ngầm Connaught Place.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia, New Delhi · Xem thêm »
Behemoth
Illustrations of the Book of Job''. Behemoth (hoặc, cũng có khi được phiên âm là; Tiếng Do Thái, behemoth (cách viết hiện đại: behemot)) là một loài sinh vật thần thoại được đề cập đến trong tác phẩm Sách Job, 40:15-24.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Behemoth · Xem thêm »
Bellusaurus
Bellusaurus (có nghĩa là "thằn lằn đẹp", từ tiếng Latin bellus 'đẹp' (giống đực) và tiếng Hy Lạp cổ đại sauros 'thằn lằn') là một chi khủng long nhỏ, cổ ngắn, từ Trung Jura chiều dài khoảng 4,8 mét (16 ft).
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Bellusaurus · Xem thêm »
Brachiosaurus
Brachiosaurus (phát âm) là một chi khủng long sauropoda sống cuối kỷ Jura ở thành hệ Morrison của Bắc Mỹ.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Brachiosaurus · Xem thêm »
Brontosaurus
Brontosaurus, nghĩa là "thằn lằn sấm" (từ tiếng Hy Lạp βροντή, brontē.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Brontosaurus · Xem thêm »
Bruhathkayosaurus
Bruhathkayosaurus (có nghĩa là "thằn lằn rất lớn") có thể là loài khủng long lớn nhất từng sống trên trái đất.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Bruhathkayosaurus · Xem thêm »
Camarasaurus
Camarasaurus (tạm dịch là khủng long có khoang rỗng, do có những phần rỗng bên trong đốt sống (καμαρα/kamarat theo tiếng Hy Lạp cổ là phòng có mái vòm, và σαυρος/sauros là thằn lằn), là một chi động vật ăn cỏ bốn chân thuộc cận bộ Sauropoda.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Camarasaurus · Xem thêm »
Camelotia
Camelotia (có nghĩa "từ Camelot") là một chi khủng long Sauropod hoặc Prosauropod từ kỷ Tam Điệp muộn được phát hiện tại Anh.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Camelotia · Xem thêm »
Carnotaurus
Carnotaurus là một chi khủng long chân thú (Theropoda) lớn sống ở Nam Mỹ vào cuối kỷ Creta, trong khoảng từ 72 tới 69,9 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Carnotaurus · Xem thêm »
Cetiosauridae
Cetiosauridae (kình long) là một họ khủng long chân thằn lằn (Sauropoda).
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Cetiosauridae · Xem thêm »
Cetiosaurus
Cetiosaurus (nghĩa là "giống thằn lằn cá voi" hay "giống Cetiosaurus") là một chi khủng long sauropoda.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Cetiosaurus · Xem thêm »
Chú khủng long tốt bụng
Chú khủng long tốt bụng (The Good Dinosaur) là một bộ phim hoạt hình máy tính 3D hài hước Mỹ do Pixar Animation Studios sản xuất và phát hành bởi Walt Disney Pictures.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Chú khủng long tốt bụng · Xem thêm »
Danh sách loài được mô tả năm 2016
Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2016 xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Danh sách loài được mô tả năm 2016 · Xem thêm »
Deinocheirus
Deinocheirus (tiếng Hy Lạp: 'tay khủng khiếp') là một chi khủng long theropoda rất lớn, từng sống tại nơi ngày nay là Mông Cổ vào cuối kỷ Creta (thành hệ Nemegt, cách đây khoảng 70 triệu năm).
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Deinocheirus · Xem thêm »
Dinheirosaurus
Dinheirosaurus là một chi khủng long Diplodocidae được biết đến từ các hóa thạch được phát hiện tại Bồ Đào Nha.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Dinheirosaurus · Xem thêm »
Diplodocus
Diplodocus (hay) là một chi khủng long thuộc cận bộ Sauropoda và họ Diplodocidae, sống ở miền Tây Bắc Mỹ ngày nay vào cuối kỷ Jura.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Diplodocus · Xem thêm »
Europasaurus
Europasaurus là một chi khủng long sauropoda thuộc nhánh Macronaria.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Europasaurus · Xem thêm »
Ferganasaurus
Ferganasaurus Là một chi khủng long được miêu tả chính thức lần đầu tiên vào năm 2003 bởi Alifanov và Averianov.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Ferganasaurus · Xem thêm »
Gigantosaurus
Gigantosaurus Gigantosaurus (từ tiếng Hy Lạp "Γίγας" và "σαυρος", nghĩa là "thằn lằn khổng lồ") là một chi khủng long sauropoda sống vào thời kỳ Jura muộn tại thành hệ Kimmeridge Clay của Anh.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Gigantosaurus · Xem thêm »
Giraffatitan
Giraffatitan, nghĩa là "hươu cao cổ khổng lồ", là một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgia-Tithonia).
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Giraffatitan · Xem thêm »
Họ Uyển long
Họ Uyển long (danh pháp khoa học: Brachiosauridae) là một họ khủng long Sauropda thuộc siêu họ Macronaria, có các chi như Brachiosaurus, Giraffatitan, v.v. Chúng ăn cỏ, cổ dài, có các chân trước dài hơn các chân sau – tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp là "thằn lằn tay".
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Họ Uyển long · Xem thêm »
Ischyrosaurus
Ischyrosaurus là một chi khủng long sauropoda sống vào thời kỳ Jura muộn tại nơi ngày nay là Dorset, Anh.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Ischyrosaurus · Xem thêm »
Jura Muộn
Jura Muộn là thế thứ ba trong kỷ Jura, ứng với niên đai địa chất từ 161.2 ± 4.0 to 145.5 ± 4.0 triệu năm trước (Ma),được lưu giữ trong các địa tầng Thượng Jura.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Jura Muộn · Xem thêm »
Jura Sớm
Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn. Jura sớm (trong phân vị địa tầng tương ứng với Hạ Jura) là thế sớm nhất trong số ba thế của kỷ Jura.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Jura Sớm · Xem thêm »
Kỷ Jura
Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Kỷ Jura · Xem thêm »
Kỷ Trias
Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Kỷ Trias · Xem thêm »
Khủng long
Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Khủng long · Xem thêm »
Khủng long dạng chân thằn lằn
Sauropodomorpha (tiếng Hy Lạp, nghĩa là "dạng chân thằn lằn") là một nhánh khủng long có cổ dài, ăn thực vật, nhánh này gồm sauropoda và các họ hàng của chúng.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Khủng long dạng chân thằn lằn · Xem thêm »
Khủng long hông chim
Ornithischia hay Predentata là một bộ đã tuyệt chủng, là những khủng long ăn cỏ.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Khủng long hông chim · Xem thêm »
Khủng long hông thằn lằn
Saurischia (Khủng long hông thằn lằn, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ bản của khủng long (Dinosauria).
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Khủng long hông thằn lằn · Xem thêm »
Kunmingosaurus
Kunmingosaurus là một chi khủng long sauropoda sống vào thời kỳ Jura sớm.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Kunmingosaurus · Xem thêm »
Lancanjiangosaurus
Lancanjiangosaurus là tên không chính thức cho một chi khủng long sauropoda chưa được mô tả sống vào thời kỳ Jura giữa.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Lancanjiangosaurus · Xem thêm »
Liên họ Lương long
Siêu họ Lương long (danh pháp khoa học: Diplodocoidea) là một siêu họ của khủng long sauropod, trong đó bao gồm một số loài động vật dài nhất của mọi thời đại, bao gồm cả những loài khổng lồ "mảnh mai" như Supersaurus, Diplodocus, Apatosaurus, và Amphicoelias.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Liên họ Lương long · Xem thêm »
Lusotitan
Lusotitan là tên của một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosaurid.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Lusotitan · Xem thêm »
Lương long cổ dài
Diplodocidae là một họ gồm những con khủng long sauropod đã sống từ kỷ Jura muộn để sớm Phấn trắng, mà bây giờ là châu Âu, châu Phi và châu Mỹ.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Lương long cổ dài · Xem thêm »
Magyarosaurus
Magyarosaurus ("thằn lằn Magyar") là một chi khủng long Sauropoda sống vào thời kỳ Hậu Creta (tầng Maastricht) tại Romania.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Magyarosaurus · Xem thêm »
Mamenchisaurus
Mamenchisaurus (hay) là một chi khủng long Sauropoda nổi bật với cái cổ dài, dài hơn nửa chiều dài cơ thể.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Mamenchisaurus · Xem thêm »
Mansourasaurus
Mansourasaurus ("Thằn lằn Mansoura") là một chi khủng long chân thằn lằn ăn cỏ lithostrotia được tìm thấy ở thành hệ Quseir của Ai Cập.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Mansourasaurus · Xem thêm »
Omeisaurus
Omeisaurus (tiếng Trung: 峨嵋龍 Nga Mi long- có nghĩa là "rồng Nga Mi") là một chi khủng long ăn thực vật cổ dài sống ở vùng Trung Quốc ngày nay vào Trung Jura (giai đoạn Bath - Callovium).
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Omeisaurus · Xem thêm »
Opisthocoelicaudia
Opisthocoelicaudia là một chi khủng long sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là sa mạc Gobi của Mông Cổ.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Opisthocoelicaudia · Xem thêm »
Otogosaurus
Otogosaurus là một chi khủng long sauropoda.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Otogosaurus · Xem thêm »
Sauroposeidon
Sauroposeidon (nghĩa là "thằn lằn thần động đất", theo tên vị thần Hy Lạp Poseidon) là một chi khủng long Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối Phấn trắng sớm, khoảng 112 triệu năm trước (Aptia - đầu Alba).
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Sauroposeidon · Xem thêm »
Shunosaurus
Shunosaurus (tiếng Trung:蜀龍屬, Chi Thục Long, nghĩa là "thằn lằn Thục"), là một chi khủng long dạng chân thằn lằn sinh sống trong thời gian từ Trung Jura (hóa thạch có trong các tầng Bath–Callov tại tỉnh Tứ Xuyên của Trung Quốc, khoảng 170 triệu năm trước).
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Shunosaurus · Xem thêm »
Stegosaurus
Stegosaurus (phát âm) là một chi khủng long phiến sừng thuộc cận bộ Stegosauria, sống từ Jura muộn (giai đoạn Kimmeridgia đến tiền Tithonia) ở miền Tây Bắc Mỹ ngày nay.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Stegosaurus · Xem thêm »
Supersaurus
Supersaurus (nghĩa là "siêu khủng long") là một chi khủng long thuộc cận bộ sauropoda và họ diplodocidae, phát hiện bởi Vivian Jones tại Delta, Colorado, nó sống vào đầu kỷ Jura (thành hệ Morrison, cách này khoảng 153 triệu năm. Supersaurus là một trong những sauropoda lớn nhất, có thể đạt chiều dài từ 33-34m, cao từ 5-5.2m, nặng từ 35-45 tấn.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Supersaurus · Xem thêm »
Tarbosaurus
Tarbosaurus (nghĩa là "thằn lằn khủng khiếp") là một chi khủng long chân thú (Theropoda) thuộc họ Tyrannosauridae từng phát triển mạnh ở châu Á trong khoảng 70 đến 65 triệu năm trước, vào Hậu Phấn trắng. Hoá thạch được tìm thấy tại Mông Cổ, và các mẩu hoá thạch rời rạc được tìm thấy xa hơn ở Trung Quốc. Mặc dù nhiều danh pháp loài đã được đặt ra, nhưng các nhà cổ sinh vật học hiện đại chỉ công nhận có một loài, T. bataar, là hợp lệ. Một số chuyên gia cho rằng loài này thực sự là một đại diện ở châu Á chi Tyrannosaurus, nếu đúng như vậy, điều này sẽ khiến Tarbosaurus không còn là một chi hợp lệ. Ngay cả khi không được coi là đồng nghĩa thì Tarbosaurus và Tyrannosaurus vẫn được coi là có quan hệ họ hàng gần. Một số tác giả cho rằng Alioramus, một chi cũng từng sinh sống ở Mông Cổ, có họ hàng gần gũi nhất với Tarbosaurus. Giống như hầu hết các loài Tyrannosauridae đã được phát hiện, Tarbosaurus là loài ăn thịt dữ dằn, nặng tới 6 tấn và có khoảng 60 chiếc răng lớn sắc nhọn. Nó có một cơ chế khóa độc đáo duy nhất ở hàm dưới của nó và tỷ lệ chi trước so với cơ thể nhỏ nhất trong số các loài thuộc họ Tyrannosauridae, nổi tiếng với các chi trước nhỏ bất cân xứng và có hai ngón. Tarbosaurus sống ở nơi hay ngập lụt dọc theo các con sông. Trong môi trường này, nó là loài ăn thịt hàng đầu, nằm ở đỉnh của chuỗi thức ăn, có lẽ là săn bắt các loài khủng long lớn khác như Saurolophus (họ Hadrosauridae) hoặc khủng long chân thằn lằn (Sauropoda) như Nemegtosaurus (họ Nemegtosauridae). Tarbosaurus được thể hiện rõ ràng trong các hồ sơ hóa thạch, được biết đến từ hàng chục mẫu vật, bao gồm cả một số hộp sọ và bộ xương hoàn chỉnh. Các dấu tích này cho phép các nghiên cứu khoa học tập trung vào phát sinh chủng loài, cơ chế hộp sọ, và cấu trúc bộ não của nó.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Tarbosaurus · Xem thêm »
Tầng Apt
Tầng Apt là một kỳ trong niên đại địa chất hay bậc trong thang địa tầng.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Tầng Apt · Xem thêm »
Tầng Callove
Trong niên đại địa chất, tầng Callove là một bậc hoặc kỳ trong Trung Jura, kéo dài từ 164,7 ± 4,0 Ma (triệu năm trước) đến 161,2 ± 4,0 Ma.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Tầng Callove · Xem thêm »
Tầng Santon
Tầng Santon là một kỳ trong niên đại địa chất hay một bậc trong địa tầng.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Tầng Santon · Xem thêm »
Tầng Valangin
Trong niên đại địa chất, tầng Valangin là một bậc hay một kỳ của Hạ/Trung Creta.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Tầng Valangin · Xem thêm »
Titanosaurus
Titanosaurus là một chi khủng long sauropoda bị nghi ngờ, được mô tả bởi Lydekker năm 1877.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Titanosaurus · Xem thêm »
Vulcanodon
Vulcanodon là một chi khủng long, được Raath mô tả khoa học năm 1972.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Vulcanodon · Xem thêm »
Yangchuanosaurus
Yangchuanosaurus là một chi tuyệt chủng của nhóm khủng long Theropod Metriacanthosaurid, sống ở Trung Quốc trong giai đoạn Bathonian đến Callovian của Trung Jura, có kích thước và ngoại hình tương tự với người họ hàng ở Bắc Mỹ và châu Âu, Allosaurus.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Yangchuanosaurus · Xem thêm »
Zigongosaurus
Zigongosaurus là một chi khủng long sauropoda sống tại nơi ngày này là Trung Quốc.
Mới!!: Khủng long chân thằn lằn và Zigongosaurus · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Cận bộ Chân thằn lằn, Sauropoda.