Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Khoáng vật

Mục lục Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Mục lục

  1. 209 quan hệ: Abelsonit, Acco, Acuminit, Adamit, Adamsit-(Y), Adelit, Admontit, Aenigmatit, Aerinit, Aeschynit-(Ce), Aeschynit-(Y), Aksait, Albit, Amiăng trắng, Andalusit, Andesin, Andesit, Anhydrit, Anthophyllit, Antimon, Aragonit, Argentit, Arsenolit, Asen, Awaruit, Axinit, Axit boric, Axit clohydric, Azurit, Ánh (khoáng vật học), Đa hình, Đa sắc, Đá, Đá (định hướng), Đá biến chất, Đá hóa, Đá mácma, Đá phấn, Đá trầm tích, Đá vỏ chai, Đất phèn tiềm tàng, Đất sét, Địa chất học, Địa chất Sao Hỏa, Địa hóa học, Địa tầng học, Địa vật lý, Định tuổi K-Ar, Ấn Độ Dương, Ẩm thực Việt Nam, ... Mở rộng chỉ mục (159 hơn) »

Abelsonit

Abelsonit hay porphyrin niken, là một khoáng vật của niken, cacbon, hiđrô và nitơ với công thức NiC31H32N4.

Xem Khoáng vật và Abelsonit

Acco

Acco (tiếng Anh: Arkose) là một loại đá trầm tích mảnh vụn, cũng là một loại đá cát kết đặc biệt chứa ít nhất 25% fenspat.

Xem Khoáng vật và Acco

Acuminit

Acuminit là một khoáng vật stronti, nhôm, flo, ôxy, và hydro có công thức hóa học là SrAlF4(OH)·(H2O).

Xem Khoáng vật và Acuminit

Adamit

Adamit là khoáng vật kẽm arsenat hydroxit có công thức hóa học Zn2AsO4OH.

Xem Khoáng vật và Adamit

Adamsit-(Y)

Adamsit-(Y) (trước đây gọi là IMA1999-020) NaY(CO3)2·6H2O là một khoáng vật của natri, yttri, carbon, oxy, và hydro.

Xem Khoáng vật và Adamsit-(Y)

Adelit

Adelit là một khoáng vật hiếm gồm canxi, magiê, arsenat với công thức hóa học CaMgAsO4OH.

Xem Khoáng vật và Adelit

Admontit

Admontit là một khoáng vật borat magie với công thức hóa học MgB6O10·7H2O.

Xem Khoáng vật và Admontit

Aenigmatit

Aenigmatit (hay còn gọi là Cossyrit theo tên cổ của Pantelleria) là một khoáng vật natri, sắt titan silicat mạch đơn.

Xem Khoáng vật và Aenigmatit

Aerinit

Aerinit là khoáng vật silicat mạch đơn màu tía lam, có công thức hóa học Ca4(Al,Fe,Mg)10Si12O35(OH)12CO3·12H2Ohttp://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/aerinite.pdf Handbook of Mineralogy.

Xem Khoáng vật và Aerinit

Aeschynit-(Ce)

Aeschynit-(Ce) (hay Aschynit, Eschinit, Eschynit) là một khoáng vật Xeri, canxi, sắt, thori, titan, niobi, oxy, và hydro có công thức hóa học (Ce,Ca,Fe,Th)(Ti,Nb)2(O,OH)6.

Xem Khoáng vật và Aeschynit-(Ce)

Aeschynit-(Y)

Aeschynit-(Y) (hay Aeschinit-(Y), Aeschynit-(Yt), Blomstrandin, Priorit) là một khoáng vật của yttri, canxi, sắt, thori, titan, niobi, oxy, và hydro có công thức hóa học là (Y,Ca,Fe,Th)(Ti,Nb)2(O,OH)6.

Xem Khoáng vật và Aeschynit-(Y)

Aksait

Aksaite (Mg·2H2O) là một khoáng vật tìm thấy ở Kazakhstan.

Xem Khoáng vật và Aksait

Albit

Albit Albit là khoáng vật fenspat plagiocla thuộc nhóm silicat khung, có màu trắng trong.

Xem Khoáng vật và Albit

Amiăng trắng

Amiang trắng (tiếng Anh: chrysotile, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, "chrysos" có nghĩa là vàng và "tilos" có nghĩa là sợi hay còn gọi là " sợi vàng"), là khoáng vật cấu tạo bởi tập hợp các sợi nhỏ, xốp và mềm dẻo.

Xem Khoáng vật và Amiăng trắng

Andalusit

Andalusit là khoáng vật silicat đảo chứa nhôm có công thức hóa học là Al2SiO5.

Xem Khoáng vật và Andalusit

Andesin

Andesin là khoáng vật fenspat, thuộc nhóm plagiocla.

Xem Khoáng vật và Andesin

Andesit

hình hạnh nhân chứa zeolit. Đường kính quan sát là 8 cm. Andesit là một loại đá mácma phun trào có thành phần trung tính, với kiến trúc ẩn tinh đến ban tinh.

Xem Khoáng vật và Andesit

Anhydrit

Cấu trúc tinh thể của anhydrit Anhydrit là một khoáng vật sunfat canxi khan, CaSO4.

Xem Khoáng vật và Anhydrit

Anthophyllit

Anthophyllit là một khoáng vật silicat mạch, thuộc nhóm amphibol và đồng hình với cummingtonit.

Xem Khoáng vật và Anthophyllit

Antimon

Antimon, còn gọi là ăng-ti-mon,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Khoáng vật và Antimon

Aragonit

Aragonit là một dạng khoáng vật nhóm cacbonat.

Xem Khoáng vật và Aragonit

Argentit

Ô mạng của '''argentit''' Argentit là một khoáng vật bạc sulfua (Ag2S) thuộc nhóm galen, thường được tìm thấy ở dạng lập phương và tám mặt không rõ ràng, nhưng chúng thường ở dạng khối đất hoặc dạng cành cây, có mày xám chì đen và ánh kim loại.

Xem Khoáng vật và Argentit

Arsenolit

Arsenolit là một khoáng vật asen với công thức hóa học As4O6.

Xem Khoáng vật và Arsenolit

Asen

Asen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp arsenic),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Khoáng vật và Asen

Awaruit

Awaruit là một dạng hợp kim tự nhiên của niken và sắt có công thức hóa học từ Ni2Fe đến Ni3Fe.

Xem Khoáng vật và Awaruit

Axinit

là một khoáng vật silicat vòng, có công thức hóa học là (Ca,Fe,Mn)3Al2BO3Si4O12OH hoặc Ca2(Fe,Mn)Al2BSi4O15(OH).

Xem Khoáng vật và Axinit

Axit boric

Axit boric là một axit yếu của bo, thường được dùng làm chất sát trùng, thuốc trừ sâu, chữa lửa, dùng trong các nhà máy hạt nhân để khống chế tốc độ phân hạch của urani, và là chất ban đầu để chế ra các hợp chất hóa học khác.

Xem Khoáng vật và Axit boric

Axit clohydric

Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.

Xem Khoáng vật và Axit clohydric

Azurit

Azurit là một khoáng vật đồng có ký hiệu hóa học là 2CuCO3.Cu(OH)2, màu lam sẫm, mềm được tạo thành từ phong hóa của quặng đồng.

Xem Khoáng vật và Azurit

Ánh (khoáng vật học)

Ánh, một khái niệm trong khoáng vật học, là cách ánh sáng tương tác và phản xạ với bề mặt của một tinh thể, đá, hoặc khoáng vật.

Xem Khoáng vật và Ánh (khoáng vật học)

Đa hình

Trong vật liệu học, đa hình là khả năng mà một vật liệu rắng có thể tồn tại ở nhiều dạng có cấu trúc tinh thể khác nhau.

Xem Khoáng vật và Đa hình

Đa sắc

Cordierit Tourmalin Đa sắc là một hiện tượng quang học mà một chất thể hiện nhiều màu sắc khác nhau khi xem xét chúng ở các góc khác nhau, đặc biệt dưới ánh sáng phân cực.

Xem Khoáng vật và Đa sắc

Đá

đá biến chất ở Bắc Mỹ. Đá là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa chất có lịch sử hình thành riêng biệt.

Xem Khoáng vật và Đá

Đá (định hướng)

Đá có thể dùng để chỉ.

Xem Khoáng vật và Đá (định hướng)

Đá biến chất

Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao (nhiệt độ lớn hơn 150 đến 200 °C và áp suất khoảng trên 1500 bar) và các chất có hoạt tính hoá học, gọi là quá trình biến chất.

Xem Khoáng vật và Đá biến chất

Đá hóa

Đá hóa là quá trình trong đó các loại trầm tích bị kết đặc lại dưới áp lực, đẩy ra các chất lưu hợp sinh và dần dần trở thành đá rắn và đặc.

Xem Khoáng vật và Đá hóa

Đá mácma

Sự phân bổ đá núi lửa ở Bắc Mỹ. Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở Bắc Mỹ. Đá mácma hay đá magma là những loại đá được thành tạo do sự đông nguội của những dung thể magma nóng chảy được đưa lên từ những phần sâu của vỏ Trái Đất.

Xem Khoáng vật và Đá mácma

Đá phấn

Đá phấn là một loại đá trầm tích mềm, tơi xốp, màu trắng, một dạng của đá vôi tự nhiên chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit (tới 99 %).

Xem Khoáng vật và Đá phấn

Đá trầm tích

Đá trầm tích Antelope Canyon Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá mácma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ Trái đất và chiếm 75% bề mặt Trái đất.

Xem Khoáng vật và Đá trầm tích

Đá vỏ chai

Obsidian còn gọi là đá vỏ chai, hắc diện thạch là một dạng thủy tinh núi lửa tự nhiên được tạo ra ở dạng đá mácma phun trào.

Xem Khoáng vật và Đá vỏ chai

Đất phèn tiềm tàng

Đất phèn tiềm tàng (theo phân loại FAO: Proto-Thionic Fluvisols) là đơn vị đất thuộc nhóm đất phù sa phèn.

Xem Khoáng vật và Đất phèn tiềm tàng

Đất sét

Vách núi Gay Head tại Martha's Vineyard gần như toàn bộ là đất sét. Đất sét hay sét là một thuật ngữ được dùng để miêu tả một nhóm các khoáng vật phyllosilicat nhôm ngậm nước (xem khoáng vật sét), thông thường có đường kính hạt nhỏ hơn 2 μm (micromét).

Xem Khoáng vật và Đất sét

Địa chất học

Địa chất học là một nhánh trong khoa học Trái Đất, là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng cấu tạo nên Trái Đất, đúng ra là nghiên cứu thạch quyển bao gồm cả phần vỏ Trái Đất và phần cứng của manti trên.

Xem Khoáng vật và Địa chất học

Địa chất Sao Hỏa

Generalised geological map of MarsP. Zasada (2013) Generalised Geological Map of Mars, 1:140.000.000, Darmstadt. Mars as seen by the Hubble Space Telescope Địa chất của Sao Hỏa là nghiên cứu bề mặt, lớp vỏ, và lõi bên trong hành tinh Sao Hỏa.

Xem Khoáng vật và Địa chất Sao Hỏa

Địa hóa học

Địa hóa học, theo định nghĩa đơn giản của thuật ngữ này là hóa học của Trái Đất, bao gồm việc ứng dụng những nguyên lý cơ bản của hóa học để giải quyết các vấn đề địa chất.

Xem Khoáng vật và Địa hóa học

Địa tầng học

Salta (Argentina). Địa tầng học, một nhánh của địa chất học, nghiên cứu về các lớp đá và sự xếp lớp của chúng trong địa tầng.

Xem Khoáng vật và Địa tầng học

Địa vật lý

Địa vật lý là một ngành của khoa học Trái Đất nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó.

Xem Khoáng vật và Địa vật lý

Định tuổi K-Ar

Định tuổi bằng kali - argon hay định tuổi K-Ar là một phương pháp định tuổi bằng đồng vị phóng xạ cho đất đá, dựa trên sự phân rã phóng xạ của đồng vị 40K thành 40Ar.

Xem Khoáng vật và Định tuổi K-Ar

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Xem Khoáng vật và Ấn Độ Dương

Ẩm thực Việt Nam

m thực Việt Nam là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý pha trộn gia vị và những thói quen ăn uống nói chung của mọi người Việt trên đất nước Việt Nam.

Xem Khoáng vật và Ẩm thực Việt Nam

Ẩn tinh (thạch học)

Trong thạch học và khoáng vật học, ẩn tinh là dạng kiến trúc của đá, khoáng vật, trong đó các tinh thể khoáng vật có kích thước rất nhỏ (0,1 - 1 μm), không phân biệt được ranh giới các hạt dưới kính hiển vi thông thường.

Xem Khoáng vật và Ẩn tinh (thạch học)

Barit

Barit (baryt), công thức (BaSO4), là một khoáng vật chứa bari sunfat.

Xem Khoáng vật và Barit

Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ

Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ (National Museum of Natural History) là một bảo tàng lịch sử tự nhiên do Viện Smithsonian quản lý, đặt ở Trung tâm Mua sắm Quốc gia (National Mall) ở Washington, D.C., Hoa Kỳ.

Xem Khoáng vật và Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ

Bồi tích

Thung lũng triền sông, do phù sa bồi tụ Bồi tích, trầm tích phù sa, trầm tích sông (tiếng La tinh gọi là alluvio, nghĩa là đất bồi, phù sa, bồi tích) là các trầm tích, được hình thành, di chuyển và lắng xuống từ các dòng nước thường xuyên và/hoặc tạm thời trong các thung lũng triền sông hay vùng châu thổ.

Xem Khoáng vật và Bồi tích

Bộ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.

Xem Khoáng vật và Bộ (sinh học)

Benitoit

là một khoáng vật silicat vòng màu xanh của bari, titan, có công thức hóa học là BaTiSi3O9.

Xem Khoáng vật và Benitoit

Biến chất (địa chất)

fenspat-K. Phản ứng này diễn ra trong tự nhiên khi một đá biến đổi từ tướng amphibolit thành tướng phiến lục. Biến chất là sự tái kết tinh ở trạng thái rắn của một đá có trước do các biến đổi về các điều kiện vật lý và hóa học, cụ thể là nhiệt độ, áp suất và các dung dịch hoạt động hóa học.

Xem Khoáng vật và Biến chất (địa chất)

Biến thiên địa từ thế kỷ

Biến thiên địa từ thế kỷ hay biến thiên thế kỷ địa từ (Geomagnetic secular variation) là sự thay đổi từ trường Trái Đất sau khoảng thời gian từ một năm trở lên.

Xem Khoáng vật và Biến thiên địa từ thế kỷ

Biểu đồ QAPF

Biểu đồ QAPF là một biểu đồ tam giác đôi được sử dụng để phân loại các đá mácma dựa trên thành phần khoáng vật.

Xem Khoáng vật và Biểu đồ QAPF

Buergerit

Buergerit là một khoáng vật silicat vòng, có công thức hóa học là NaFe3+3Al6(BO3)3Si6O18(O,F,OH)4.

Xem Khoáng vật và Buergerit

Cassiterit

Cassiterit là khoáng vật ôxit thiếc, SnO2.

Xem Khoáng vật và Cassiterit

Cát

Hình chụp gần cát bãi biển ở Vancouver, với diện tích bề mặt khoảng 1-2 cm vuông Cát là vật liệu dạng hạt nguồn gốc tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ và mịn.

Xem Khoáng vật và Cát

Công nghiệp hóa chất

Nhà máy lọc dầu ở Louisiana - một ví dụ của công nghiệp hóa chất Công nghiệp hóa chất gồm các công ty sản xuất các hóa chất công nghiệp.

Xem Khoáng vật và Công nghiệp hóa chất

Cảm xạ

Nhà cảm xạ - tranh minh hoạ sách của Pháp thế kỷ 18 về mê tín dị đoan Cảm xạ nói đến khả năng một số người tự nhận là nhạy cảm với bức xạ của vật thể.

Xem Khoáng vật và Cảm xạ

Cấu trúc Trái Đất

Mô hình cắt của Trái Đất từ trong nhân ra. Cấu trúc bên trong Trái Đất tương tự như ở bên ngoài cũng bao gồm các lớp.

Xem Khoáng vật và Cấu trúc Trái Đất

Cổ địa từ

Cổ địa từ (Paleomagnetism) là môn nghiên cứu các dấu vết lưu giữ từ trường Trái Đất thời quá khứ trong các đá núi lửa, trầm tích, hoặc các di vật khảo cổ học.

Xem Khoáng vật và Cổ địa từ

Celestin (khoáng vật)

Celestin hoặc Celestit là một khoáng vật chứa stronti sunfat.

Xem Khoáng vật và Celestin (khoáng vật)

Ceres (hành tinh lùn)

Ceres (tiếng Latin: Cerēs), là hành tinh lùn nhỏ nhất được biết trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh lùn duy nhất trong vành đai tiểu hành tinh chính ở khoảng giữa Sao Mộc và Sao Hỏa.

Xem Khoáng vật và Ceres (hành tinh lùn)

Chalcopyrit

Ô đơn vị của chalcopyrit. Đồng có màu hồng, sắt màu xanh và lưu huỳnh màu vàng. Chalcopyrit là khoáng vật sắt đồng sunfua kết tinh ở hệ tinh thể bốn phương.

Xem Khoáng vật và Chalcopyrit

Chì(II) cromat

Chì(II) cromat là một hợp chất hóa học có thành phần chính là gồm nguyên tố chì và nhóm cromat, có công thức hóa học được quy định là PbCrO4.

Xem Khoáng vật và Chì(II) cromat

Chính trị Hoa Kỳ

Hệ thống chính trị Hoa Kỳ Hoa Kỳ là một nước cộng hòa liên bang, trong đó Tổng thống, Quốc hội và Toà án cùng nắm giữ và chia sẻ quyền lực của chính quyền liên bang (tam quyền phân lập) theo Hiến pháp.

Xem Khoáng vật và Chính trị Hoa Kỳ

Chondrodit

'''Chondrodit''' cùng với magnetit, mỏ Tilly Foster, Brewster, New York, Hoa Kỳ Chondrodit là một khoáng vật silicat đảo có công thức hóa học (Mg,Fe)5(SiO4)2(F,OH,O)2.

Xem Khoáng vật và Chondrodit

Chu trình oxy

Chu trình oxy  Chu trình oxy là chu trình sinh địa hóa của oxy bên trong bốn nguồn dự trữ chính của nó: khí quyển (không khí), tổng tất cả vật chất sinh học trong sinh quyển (tổng toàn cầu của mọi hệ sinh thái), thủy quyển (tổng khối lượng của nước có trên, dưới toàn bộ bề mặt của Trái Đất), và thạch quyển/vỏ Trái Đất.

Xem Khoáng vật và Chu trình oxy

Chuỗi phản ứng Bowen

Chuỗi phản ứng Bowen là công trình của nhà thạch học Norman L. Bowen, theo đó ông đã giải thích tại sao một số loại khoáng vật có xu hướng được tìm thấy cùng nhau trong khi các khoáng vật khác hầu như không bao giờ đi cùng với nhau.

Xem Khoáng vật và Chuỗi phản ứng Bowen

Cloritoit

Cloritoit là một khoáng vật silicat đảo có nguồn gốc biến chất, có công thức hóa học là (Fe,Mg,Mn)2Al4Si2O10(OH4).

Xem Khoáng vật và Cloritoit

Cohenit

Cohenit là khoáng vật cacbua sắt nguồn gốc tự nhiên với cấu trúc hóa học (Fe, Ni, Co)3C.

Xem Khoáng vật và Cohenit

Columbit

Columbit, còn được gọi là niobit và columbat là một khoáng vật.

Xem Khoáng vật và Columbit

Cordierit

Tính đa sắc của Cordierite Cordierit là một khoáng vật silicat vòng, của magie,sắt, nhôm.

Xem Khoáng vật và Cordierit

Creedit

Creedit là một khoáng vật hydroxit canxi nhôm sunfat floride với công thức Ca3Al2SO4(F,OH)10•2(H2O).

Xem Khoáng vật và Creedit

Danh sách khoáng vật

Đây là danh sách các khoáng vật.

Xem Khoáng vật và Danh sách khoáng vật

Dầu khoáng

Chai dầu khoáng được bán tại Hoa Kỳ Dầu khoáng hoặc dầu paraffin là bất kỳ hỗn hợp không màu, không mùi, nhẹ của ankan cao từ nguồn khoáng vật, đặc biệt là phần chưng cất của dầu mỏ.

Xem Khoáng vật và Dầu khoáng

Dolomit

druse from Lawrence County, Arkansas, USA (size: 24 x 18 x 8 cm) Dolomite. Dolomit là tên một loại đá trầm tích cacbonat và là một khoáng vật, công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2.

Xem Khoáng vật và Dolomit

Dysprosi

Dysprosi (tên La tinh: Dysprosium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Dy và số nguyên tử 66.

Xem Khoáng vật và Dysprosi

Elbait

Elbait là một khoáng vật silicat vòng, thuộc nhóm tourmalin.

Xem Khoáng vật và Elbait

Erbi

Erbi là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm Lantan, được ký hiệu Er và có số nguyên tử là 68.

Xem Khoáng vật và Erbi

Evaporit

Một hòn cuội phủ halit bay hết hơi nước từ biển Chết, Israel. Evaporit là trầm tích khoáng vật hòa tan trong nước, được tạo ra từ sự bay hơi của nước bề mặt.

Xem Khoáng vật và Evaporit

Fluorit

Fluorit có Công thức hóa học là CaF2.

Xem Khoáng vật và Fluorit

Friedrich Mohs

Carl Friedrich Christian Mohs (1773-1839) là nhà địa chất học, nhà khoáng vật học người Đức.

Xem Khoáng vật và Friedrich Mohs

Galena (định hướng)

Galena là một loại khoáng vật sunfua, đây là loại quặng chì quan trọng.

Xem Khoáng vật và Galena (định hướng)

Gecmani

Gecmani là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Ge và số nguyên tử 32.

Xem Khoáng vật và Gecmani

Giới (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một giới (kingdom hay regnum) là một đơn vị phân loại ở cấp cao nhất (theo lịch sử), hoặc là cấp ngay dưới lãnh giới (trong hệ thống ba lãnh giới mới).

Xem Khoáng vật và Giới (sinh học)

Granat

Granat hay đá thạch lựu, là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A.

Xem Khoáng vật và Granat

Gơnai

Gơnai Gơnai hay đá phiến ma là một loại đá phổ biến và phân bố rộng trong lớp vỏ Trái Đất, được hình thành bởi các quá trình biến chất khu vực ở mức cao từ các thành hệ đã tồn tại trước đó mà nguyên thủy chúng là đá lửa hoặc đá trầm tích.

Xem Khoáng vật và Gơnai

Hafni

Hafni (tiếng La tinh: Hafnium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Hf và số nguyên tử 72.

Xem Khoáng vật và Hafni

Halit

Halit là một loại khoáng vật của natri clorua (NaCl), hay còn gọi là thạch diêm hoặc đá muối.

Xem Khoáng vật và Halit

Hải Nam

Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Xem Khoáng vật và Hải Nam

Hệ Mặt Trời

Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương Hệ) là một hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời, tất cả chúng được hình thành từ sự suy sụp của một đám mây phân tử khổng lồ cách đây gần 4,6 tỷ năm.

Xem Khoáng vật và Hệ Mặt Trời

Hệ tinh thể đơn nghiêng

Mẫu khoáng vật thuộc hệ tinh thể một nghiêng, Orthoclase Trong tinh thể học, hệ tinh thể một nghiêng (hay còn được gọi là đơn nghiêng, một xiên) được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau và giống với hệ tinh thể trực thoi nhưng khác nhau về giá trị góc giữa các véctơ đơn vị.

Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể đơn nghiêng

Hệ tinh thể ba nghiêng

Mẫu tinh thể thuộc hệ ba nghiêng, microclin Trong tinh thể học, hệ tinh thể ba nghiêng được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau, và cũng giống với hệ tinh thể trực thoi, nhưng khác nhau bởi các giá trị góc giữa các trục.

Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể ba nghiêng

Hệ tinh thể bốn phương

Mẫu tinh thể hệ tinh thể bốn phương, wulfenite Trong tinh thể học, hệ tinh thể bốn phương là một trong 7 hệ tinh thể nhóm điểm.

Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể bốn phương

Hệ tinh thể trực thoi

Trong tinh thể học, hệ tinh thể trực thoi là một trong bảy hệ tinh thể thuộc nhóm điểm.

Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể trực thoi

Hematit

Hematit là một dạng khoáng vật của ôxít sắt (III) (Fe2O3).

Xem Khoáng vật và Hematit

Ilmenit

Ilmenit là một khoáng vật titan-sắt ôxit có từ tính yếu, có màu xám thép hay đen sắt, có công thức hóa học.

Xem Khoáng vật và Ilmenit

Jacques Curie

Paul-Jacques Curie (1856-1941) là nhà vật lý người Pháp.

Xem Khoáng vật và Jacques Curie

Kali

Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.

Xem Khoáng vật và Kali

Kali clorua

Kali clorua (KCl) là một muối của kali với ion clorua.

Xem Khoáng vật và Kali clorua

Kali sulfat

Kali sulfat (K2SO4) hay sulfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.

Xem Khoáng vật và Kali sulfat

Kaolinit

Kaolinit là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit.

Xem Khoáng vật và Kaolinit

Kết tinh phân đoạn (địa chất)

Kết tinh phân đoạn là một trong những quá trình vật lý và địa hóa học quan trọng trong vỏ trái đất và trong lớp phủ.

Xem Khoáng vật và Kết tinh phân đoạn (địa chất)

Khoa học về đất đai

Khoa học về đất đai là môn khoa học nghiên cứu đất, coi đối tượng nghiên cứu này như là một tài nguyên thiên nhiên trên bề mặt Trái Đất, nghiên cứu khoa học đất bao gồm nghiên cứu hình thành, phân loại và xây dựng bản đồ đất; các thuộc tính vật lý, hóa học, sinh học, và độ phì nhiêu của đất; cũng như nghiên cứu các thuộc tính này trong mối liên hệ với việc sử dụng và quản lý đất đai...

Xem Khoáng vật và Khoa học về đất đai

Khoáng vật cacbonat

Khoáng vật cacbonat là các khoáng vật có chứa gốc cacbonat: CO32-.

Xem Khoáng vật và Khoáng vật cacbonat

Khoáng vật học

Khoáng vật học là ngành khoa học nghiên cứu về khoáng vật.

Xem Khoáng vật và Khoáng vật học

Khoáng vật phosphat

Khoáng vật phosphat là các khoáng vật có chứa gốc phosphat (PO43-) cùng với arsenat (AsO43-) và vanadat (VO43-). Các anion clo (Cl-), flo (F-), và hydroxit (OH-) cũng nằm trong cấu trúc tinh thể.

Xem Khoáng vật và Khoáng vật phosphat

Khoáng vật sét

Khoáng vật sét là các loại khoáng vật được hình thành trong tự nhiên từ các quá trình phong hóa tại chỗ các khoáng vật silicat và nhôm silicat của đá mácma và đá biến chất hoặc được hình thành từ sản phẩm phong hóa trôi dạt đến các khu vực lắng đọng để tạo thành trầm tích.

Xem Khoáng vật và Khoáng vật sét

Khoáng vật silicat

Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất.

Xem Khoáng vật và Khoáng vật silicat

Khoáng vật trong sản xuất xi măng

Các khoáng vật trong sản xuất xi măng là các khoáng vật dùng làm nguyên liệu đầu vào cho dây chuyền sản xuất xi măng.

Xem Khoáng vật và Khoáng vật trong sản xuất xi măng

Kiến tạo mảng

Các mảng kiến tạo trên thế giới được vẽ vào nửa sau của thế kỷ 20. Kiến tạo mảng (tiếng Anh: plate tectonics; tiếng Hy Lạp: τέκτων tektōn, nghĩa là "người xây dựng", "thợ nề") mô tả các chuyển động ở quy mô lớn của thạch quyển Trái Đất.

Xem Khoáng vật và Kiến tạo mảng

Kim cương

Kim cương là một trong hai dạng thù hình được biết đến nhiều nhất của cacbon (dạng còn lại là than chì), có độ cứng rất cao và khả năng khúc xạ cực tốt làm cho nó có rất nhiều ứng dụng trong cả công nghiệp và ngành kim hoàn.

Xem Khoáng vật và Kim cương

Kinh tế Malawi

Chợ ở Lilongwe. Nền kinh tế Malawi chủ yếu là nông nghiệp với khoảng 90% dân số sống ở các vùng nông thôn.

Xem Khoáng vật và Kinh tế Malawi

Lò phản ứng phân hạch hạt nhân tự nhiên

Oklo, Gabon dẫn đến phản ứng phân hạch hạt nhân1. Đới phản ứng phân hạch dây chuyền2. Đá cát kết3. Lớp quặng urani4. Granit Lò phản ứng phân hạch hạt nhân tự nhiên là một hiện tượng hiếm gặp, xảy ra ở vùng nhất định trong tầng quặng urani có hàm lượng đủ giàu và khối lượng đủ lớn để phản ứng dây chuyền hạt nhân tự duy trì xảy ra.

Xem Khoáng vật và Lò phản ứng phân hạch hạt nhân tự nhiên

Lịch sử địa chất học

Lịch sử địa chất học ghi chép quá trình phát triển của địa chất học.

Xem Khoáng vật và Lịch sử địa chất học

Lớp (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một lớp là một cấp bậc nằm dưới ngành và trên b. Ví dụ Mammalia là một lớp được sử dụng trong phân loại các loài chó, mèo mà ngành của nó là Chordata (các động vật có dây sống) và bộ chứa chúng là Carnivora (các động vật có vú và ăn thịt).

Xem Khoáng vật và Lớp (sinh học)

Lớp vỏ (địa chất)

Lõi trong Trong địa chất học, lớp vỏ là một phần của thạch quyển và là lớp ngoài cùng của hành tinh.

Xem Khoáng vật và Lớp vỏ (địa chất)

Magnesit

Magnesit là một khoáng vật có công thức hóa học MgCO3 (magie cacbonat).

Xem Khoáng vật và Magnesit

Magnetit

Magnetit là một khoáng vật sắt từ có công thức hóa học Fe3O4, một trong các ôxít sắt và thuộc nhóm spinel.

Xem Khoáng vật và Magnetit

Marcasit

Khoáng vật marcasit, đôi khi gọi là pyrit sắt trắng, là disulfua sắt (FeS2).

Xem Khoáng vật và Marcasit

Màu vết vạch

Vết vạch hay màu vết vạch của khoáng vật là màu bột của khoáng vật đó khi vạch nó lên trên một bề mặt không bị phong hóa.

Xem Khoáng vật và Màu vết vạch

Máy thu vô tuyến tinh thể

Máy thu vô tuyến tinh thể - còn gọi là máy thu tinh thể - là một máy phát thanh đơn giản mà rất thông dụng trong những ngày đầu tiên của ngành vô tuyến.

Xem Khoáng vật và Máy thu vô tuyến tinh thể

Mạ điện

Mạ đồng Kỹ thuật mạ điện hay kỹ thuật Galvano (lấy theo tên nhà khoa học Ý Luigi Galvani), là tên gọi của quá trình điện hóa phủ lớp kim loại lên một vật.

Xem Khoáng vật và Mạ điện

Mạch nước phun

Mạch nước phun Strokkur, Iceland Hơi nước phun lên từ mạch nước phun Castle làm xuất hiện các hiệu ứng phụ như cầu vồng và giải Alexander trong Vườn quốc gia Yellowstone. 250px Mạch nước phun (tiếng Anh: geyser) là mạch nước (spring) phun nước nóng và hơi nước từ lòng đất vào bầu không khí theo chu kỳ hoặc nhiễu loạn và thường phun lên theo phương thẳng đứng.

Xem Khoáng vật và Mạch nước phun

Mỏ đá

Mỏ đá Carrara ở Toscana, Ý. Mỏ đá Portland ở đảo Portland, Anh Một mỏ cốt liệu bê tông bị bỏ hoang gần Adelaide, Nam Úc tỉnh Hainaut Bỉ. Mỏ đá là nơi mà từ đó người ta khai quật đá khối, đá, cốt liệu bê tông, đá hộc, cát, sỏi, hoặc đá bảng.

Xem Khoáng vật và Mỏ đá

Moissanit

Moissanit (SiC) là khoáng vật Silicon Carbide hoặc Carborundum, so với kim cương thiên nhiên có độ cứng (9,5), tỷ trọng xấp xỉ (3,21) và chiết suất cũng xấp xỉ (2,65-2,69).

Xem Khoáng vật và Moissanit

Molypden

Molypden (tiếng La tinh: molybdenum, từ tiếng Hy Lạp molybdos nghĩa là "giống như chì", trong tiếng Việt được đọc là Mô lip đen), là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm 6 với ký hiệu Mo và số nguyên tử 42.

Xem Khoáng vật và Molypden

Molypdenit

Molypdenit là một khoáng vật molypden disulfua, MoS2.

Xem Khoáng vật và Molypdenit

Muscovit

Muscovit hay mica trắng (hay Isinglass, mica kali) là một khoáng vật silicat lớp của nhôm và kali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O).

Xem Khoáng vật và Muscovit

Nam Đại Dương

Nam Đại Dương, còn gọi là Nam Băng Dương, là vùng nước nằm xa nhất về phía nam của đại dương thế giới, nhìn chung nó nằm ở phía nam vĩ tuyến 60°N và bao quanh châu Nam Cực.

Xem Khoáng vật và Nam Đại Dương

Natri hiđrosunfua

Natri hiđrosulfua là hợp chất hoá học có công thức NaHS.

Xem Khoáng vật và Natri hiđrosunfua

Natri oxalat

Natri oxalat, là muối natri của axít oxalic có công thức phân tử là Na2C2O4.

Xem Khoáng vật và Natri oxalat

Natri sunfat

Natri sunfat là muối natri của acid sulfuric.

Xem Khoáng vật và Natri sunfat

Năng lượng địa nhiệt

Nhà máy điện địa nhiệt Nesjavellir ở Iceland Năng lượng địa nhiệt là năng lượng được tách ra từ nhiệt trong lòng Trái Đất.

Xem Khoáng vật và Năng lượng địa nhiệt

Ngọc

Một số tinh thể đá quý và đá bán quý tại Lục Yên, Yên Bái, Việt Nam Ngọc, hay đá quý và một số loại đá bán quý, là các khoáng chất quý hiếm có nguồn gốc từ thiên nhiên hoặc nhân tạo có giá trị thẩm mỹ; màu sắc rực rỡ và đồng đều, có độ tinh khiết và ổn định; khả năng chiết quang và phản quang mạnh; có độ cứng nhất định và phần lớn có khả năng chống ăn mòn.

Xem Khoáng vật và Ngọc

Ngọc lục bảo

Ngọc lục bảo hay bích ngọc là một loại khoáng vật berin (Be3Al2(SiO3)6) của berili có màu xanh với các sắc độ của màu lục và màu lục hơi ngả sang màu lam (bluish green).

Xem Khoáng vật và Ngọc lục bảo

Ngọc xanh biển

Một viên đá khoáng berin Ngọc xanh biển hay ngọc berin hay là một loại đá quý màu xanh berin.

Xem Khoáng vật và Ngọc xanh biển

Nhôm

Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.

Xem Khoáng vật và Nhôm

Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam là cuốn sách về dược liệu nổi tiếng của nhà dược học Đỗ Tất Lợi.

Xem Khoáng vật và Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Nhiệt dịch

Nhiệt dịch (tiếng Anh là hydrothermal), trong hầu hết các trường hợp là sự tuần hoàn của nước nóng; trong tiếng Hy Lạp 'hydros' nghĩa là nước và 'thermos' là nhiệt.

Xem Khoáng vật và Nhiệt dịch

Niobi

Niobi hay columbi (phiên từ tên gọi của nguyên tố tại Hoa Kỳ) là tên gọi của một nguyên tố hóa học có ký hiệu Nb và số nguyên tử 41.

Xem Khoáng vật và Niobi

Nước dưới đất

Nước dưới đất xuất lộ ở nguồn suối Nước dưới đất hay đôi khi còn được gọi là nước ngầm, là thuật ngữ chỉ loại nước nằm bên dưới bề mặt đất trong các không gian rỗng của đất và trong các khe nứt của các thành tạo đá, và các không gian rỗng này có sự liên thông với nhau.

Xem Khoáng vật và Nước dưới đất

Olivin

Olivin (đá quý gọi là peridot) là khoáng vật sắt magie silicat có công thức cấu tạo chung là (Mg,Fe)2SiO4.

Xem Khoáng vật và Olivin

Ontario

Ontario là một tỉnh bang của Canada.

Xem Khoáng vật và Ontario

Osumilit

Osumilit là một khoáng vật silicat vòng.

Xem Khoáng vật và Osumilit

Perovskit

Perovskit là khoáng vật canxi ti tan ôxít thuộc nhóm canxi titanat có công thức hóa họcCaTiO3.

Xem Khoáng vật và Perovskit

Phân công quốc tế mới về lao động

Trong kinh tế, phân công quốc tế mới về lao động là kết quả của toàn cầu hóa.

Xem Khoáng vật và Phân công quốc tế mới về lao động

Phân loại Strunz

Phân loại Strunz là sự sắp xếp các khoáng vật thành các nhóm dựa trên thành phần hóa học của chúng do nhà khoáng vật học người Đức Karl Hugo Strunz (1910-2006) đề xuất trong tác phẩm năm 1941 của ông là Mineralogische Tabellen.

Xem Khoáng vật và Phân loại Strunz

Phân tích quang phổ

Phương pháp phân tích quang phổ là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong việc phân tích các khoáng vật, nó xem xét màu nào đậm nhất trong vạch quang phổ để xác định ra thành phần hóa học của khoáng vật đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc tinh chế đơn chất từ khoáng vật.

Xem Khoáng vật và Phân tích quang phổ

Phong hóa

Phong hóa là quá trình phá hủy đá, đất và các khoáng vật chứa trong đó khi tiếp xúc trực tiếp với môi trường không khí.

Xem Khoáng vật và Phong hóa

Pyrit

Pyrit hay pyrit sắt, là khoáng vật disulfua sắt với công thức hóa học FeS2.

Xem Khoáng vật và Pyrit

Pyromorphite

Pyromorphite là một khoáng vật loài bao gồm chì photphat và chì clorua: Pb5(PO4)3Cl, đôi khi đủ giàu chì để được khai thác như một quặng chì.

Xem Khoáng vật và Pyromorphite

Quặng urani

Quặng urani là các tích tụ khoáng vật urani trong vỏ Trái Đất có thể thu hồi đem lại lợi nhuận.

Xem Khoáng vật và Quặng urani

Rheni

Rheni (tên La tinh: Rhenium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Re và số nguyên tử 75.

Xem Khoáng vật và Rheni

Rhodi

Rhodi (tiếng La tinh: Rhodium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Rh và số nguyên tử 45.

Xem Khoáng vật và Rhodi

Robert Bunsen

Robert Wilhelm Eberhard Bunsen (ngày 31 tháng 3, năm 1811 – ngày 16 tháng 8, năm 1899) là nhà hóa học người Đức.

Xem Khoáng vật và Robert Bunsen

Rubiđi

Rubidi (hay rubiđi) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rb và số nguyên tử bằng 37.

Xem Khoáng vật và Rubiđi

Rutil

Rutil là một loại khoáng vật gồm chủ yếu là titan dioxit, TiO2.

Xem Khoáng vật và Rutil

Sa khoáng

Cát đen được làm giàu Trong địa chất học, sa khoáng là sự tích tụ các khoáng vật có giá trị được hình thành từ sự tách biệt trọng lực trong quá trình lắng đọng.

Xem Khoáng vật và Sa khoáng

Sao Hỏa

Sao Hỏa còn gọi là: Hỏa Tinh, (Tiếng Anh: Mars) là hành tinh thứ tư tính từ Mặt Trời trong Thái Dương Hệ.

Xem Khoáng vật và Sao Hỏa

Schwertmannit

Schwertmannit, trước đây còn gọi là glockerit là một khoáng vật sắt-oxyhydroxysulfat với công thức hóa học lý tưởng là Fe8O8(H)6(.

Xem Khoáng vật và Schwertmannit

Sekaninait

Sekaninait là một khoáng vật silicat vòng, một dạng giàu sắt tương tự cordierit.

Xem Khoáng vật và Sekaninait

Serpentinit

Một mẫu đá serpentinit, được cấu tạo bởi chrysotile, ở Slovakia Serpentinit là một loại đá có thành phần gồm một hoặc nhiều khoáng vật trong nhóm serpentin.

Xem Khoáng vật và Serpentinit

Siderit

Siderit (tiếng Anh: Siderite) là một khoáng vật chứa thành phần sắt cacbonat (FeCO3).

Xem Khoáng vật và Siderit

Silic điôxít

Điôxít silic là một hợp chất hóa học còn có tên gọi khác là silica (từ tiếng Latin silex), là một ôxít của silic có công thức hóa học là SiO2 và nó có độ cứng cao được biết đến từ thời cổ đại.

Xem Khoáng vật và Silic điôxít

Silicat

Silicate là một hợp chất có anion silic.

Xem Khoáng vật và Silicat

Sphalerit

Sphalerit ((Zn,Fe)S) là khoáng vật quặng kẽm chủ yếu.

Xem Khoáng vật và Sphalerit

Stronti

Stronti (tiếng Anh: Strontium) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là Sr và số nguyên tử 38.

Xem Khoáng vật và Stronti

Susan Kieffer

Susan Elizabeth Werner Kieffer sinh ngày 17.11.1942 tại Warren, Pennsylvania, Hoa Kỳ, là nhà địa chất học và khoa học hành tinh người Mỹ.

Xem Khoáng vật và Susan Kieffer

Systema Naturae

(đôi khi được viết là với vần æ) là một trong những tác phẩm chính của nhà thực vật học, động vật học và bác sĩ người Thụy Điển Carolus Linnaeus (1707-1778) và sách này giới thiệu về phân loại học Linnaean.

Xem Khoáng vật và Systema Naturae

Tan (khoáng vật)

Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba T­ư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.

Xem Khoáng vật và Tan (khoáng vật)

Tanzanit

Tanzanit là một khoáng vật silicat đảo kép, là một biến thể màu tím/lam của khoáng vật zoisit, được phát hiện ở vùng đồi Meralani (Merelani) miền Bắc Tanzania năm 1967, gần thành phố Arusha.

Xem Khoáng vật và Tanzanit

Từ địa tầng

Các đảo cực địa từ và thang địa thời từ 5 triệu năm đến nay. Từ địa tầng (tiếng Anh: Magnetostratigraphy) hay địa tầng từ tính là một bộ phận của địa tầng học kết hợp với địa vật lý sử dụng kỹ thuật tương quan để định tuổi cho trầm tích và đá núi lửa dựa theo đặc tính từ hóa dư của các khoáng vật từ tính trong đá Từ điển giải thích Khoa học Địa chất (Anh - Việt và Việt - Anh), Phan Cự Tiến và các tác giả, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, 2006.

Xem Khoáng vật và Từ địa tầng

Từ hóa dư

Từ hóa dư (Remanence) hoặc Từ dư là từ hóa còn giữ lại trong một khối vật liệu sắt từ (như sắt) sau khi từ trường bên ngoài đã dỡ bỏ.

Xem Khoáng vật và Từ hóa dư

Từ hóa dư tự nhiên

Từ hóa dư tự nhiên (Natural remanent magnetization, NRM) là từ hóa vĩnh cửu của những khoáng vật từ tính có trong đá hay trầm tích ở tự nhiên.

Xem Khoáng vật và Từ hóa dư tự nhiên

Teluarua chì

Teluarua chì (Phoebe) là một hợp chất của chì và tellur (PbTe).

Xem Khoáng vật và Teluarua chì

Terbi

Terbi (tên La tinh: terbium), còn gọi là tecbi, là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Tb và số nguyên tử 65.

Xem Khoáng vật và Terbi

Tetrabromoethane

Tetrabromoethane (TBE) là một hiđrôcacbon halogenation, công thức hóa học là C2H2Br4.

Xem Khoáng vật và Tetrabromoethane

Than chì

Than chì hay graphit (được đặt tên bởi Abraham Gottlob Werner năm 1789, từ tiếng Hy Lạp γραφειν: "để vẽ/viết", vì ứng dụng của nó trong các loại bút chì) là một dạng thù hình của cacbon.

Xem Khoáng vật và Than chì

Thang độ cứng Mohs

Thang độ cứng Mohs đặc trưng cho tính chất chống lại vết trầy xước trên những khoáng vật khác nhau dựa trên tính chất: khoáng vật có độ cứng lớn hơn sẽ làm trầy khoáng vật có độ cứng nhỏ hơn.

Xem Khoáng vật và Thang độ cứng Mohs

Thạch anh

Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.

Xem Khoáng vật và Thạch anh

Thạch cao

Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H2O).

Xem Khoáng vật và Thạch cao

Thạch luận

Thạch luận là bộ môn khoa học nằm trong địa chất học nghiên cứu đá (thạch học mô tả) và điều kiện hình thành nên đá.

Xem Khoáng vật và Thạch luận

Thợ mỏ

Các thợ mỏ tại mỏ đồng Tamarack. Thợ mỏ là người khai thác các quặng hay các khoáng vật trong lòng đất.

Xem Khoáng vật và Thợ mỏ

Thủy lực cắt phá

Tiết diện lòng đất với kỹ thuật thủy lực cắt phá qua bốn công đoạn: 1. Lấy nguồn nước ngọt 2. Pha hóa chất 3. Bơm xuống giếng mỏ 4. Nước thải chảy dội ngược lại 4. Chuyển nước thải đi. Dưới đất thì khí đốt len theo kẽ nứt chảy vào giếng để bơm lên Thủy lực cắt phá (tiếng Anh: hydraulic fracturing, thường rút ngắn thành fracking) là kỹ thuật khai thác mỏ bằng cách dùng áp suất chất lỏng để làm nứt các tầng đá trong lòng đất.

Xem Khoáng vật và Thủy lực cắt phá

Thức ăn bổ sung

Thức ăn bổ sung (Tiếng Anh: feed additive) là một chất hoặc hợp chất hữu cơ ở dạng tự nhiên hay tổng hợp dùng để bổ sung lượng nhỏ một số chất như khoáng, vitamin, axit amin thiết yếu, hương liệu… vào thức ăn của vật nuôi nhằm cân đối dinh dưỡng trong khẩu phần ăn, cải thiện năng suất, chất lượng sản phẩm và nâng cao hiệu quả chăn nuôi.

Xem Khoáng vật và Thức ăn bổ sung

Thăm dò Điện trường thiên nhiên

Thăm dò Điện trường thiên nhiên (Self Potential hay Spontaneous Potential, SP) là một phương pháp của Địa vật lý thăm dò, bố trí đo điện trường có sẵn trong thiên nhiên bằng các điện cực không phân cực, để phát hiện các dị thường điện trường, vốn là thứ liên quan đến những đới đất đá hay vật liệu khác thường trong vùng.

Xem Khoáng vật và Thăm dò Điện trường thiên nhiên

Thăm dò phóng xạ

Các Phương pháp thăm dò phóng xạ là nhóm các phương pháp của Địa vật lý Thăm dò, thực hiện đo đạc các bức xạ của đất đá, nhằm xác định sự có mặt của các nguyên tố có đồng vị phóng xạ trong đất đá.

Xem Khoáng vật và Thăm dò phóng xạ

Thăm dò từ

Thăm dò từ (Magnetic Method) là một phương pháp của Địa vật lý, thực hiện đo từ trường Trái Đất để phân định ra phần dị thường từ, từ đó xác định phân bố mức độ chứa các vật liệu từ tính của các tầng đất đá, hoặc định vị các khối từ tính, giải đoán ra cấu trúc địa chất và thành phần, tính chất, trạng thái của đất đá.

Xem Khoáng vật và Thăm dò từ

Thuế sinh thái

Thuế sinh thái là một loại thuế đánh vào các hoạt động được coi là có hại cho môi trường và nhằm thúc đẩy các hoạt động thân thiện với môi trường thông qua các biện pháp khuyến khích kinh tế.

Xem Khoáng vật và Thuế sinh thái

Thuốc nổ đen

Thuốc nổ đen là một loại thuốc nổ.

Xem Khoáng vật và Thuốc nổ đen

Tinh thể học tia X

Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography Tinh thể học tia X là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa vào dữ liệu về sự phân tán của các tia X sau khi chiếu vào các electron của tinh thể.

Xem Khoáng vật và Tinh thể học tia X

Tinh thể rắn

Tinh thể rắn là dạng tinh thể kết tinh của chất rắn.

Xem Khoáng vật và Tinh thể rắn

Titan

Titan hay titani là một nguyên tố hóa học, một kim loại, có ký hiệu là Ti và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 22.

Xem Khoáng vật và Titan

Tourmalin

Tourmalin là một khoáng vật silicat vòng.

Xem Khoáng vật và Tourmalin

Tuổi của Trái Đất

Trái Đất nhìn từ Apollo 17 năm 1972 Các nhà địa chất học và các nhà địa vật lý hiện đại cho rằng tuổi của Trái Đất khoảng 4,54 tỷ năm Giá trị này được xác định bằng phương pháp định tuổi bằng đồng vị phóng xạ cho các thiên thạch dạng chondrit, và cho vật liệu có tuổi cổ nhất trên Trái Đất đã được biết đến, cũng như các mẫu trên Mặt Trăng.

Xem Khoáng vật và Tuổi của Trái Đất

Uraninit

Uraninit là một khoáng vật và quặng giàu urani có tính phóng xạ với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là UO2, nhưng cũng có chứa UO3 và các ôxít chì, thori, và nguyên tố đất hiếm.

Xem Khoáng vật và Uraninit

Vàng

Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.

Xem Khoáng vật và Vàng

Viện Địa chất (Việt Nam)

Viện Địa chất là một viện khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (trước là Viện Khoa học Việt Nam rồi Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia), nghiên cứu ngành Địa chất học.

Xem Khoáng vật và Viện Địa chất (Việt Nam)

Vunfenit

Vunfenit (tiếng Anh: Wulfenite) là một khoáng vật chì molipdat với công thức PbMoO4.

Xem Khoáng vật và Vunfenit

William Hyde Wollaston

William Hyde Wollaston (1766-1828) là nhà vật lý, nhà hóa học người Anh.

Xem Khoáng vật và William Hyde Wollaston

Wolfram

Wolfram (IPA), còn gọi là Tungsten hoặc Vonfram, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W (tiếng Đức: Wolfram) và số nguyên tử 74.

Xem Khoáng vật và Wolfram

Zircon

Zircon (bao gồm hyacinth hoặc zircon vàng) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat đảo.

Xem Khoáng vật và Zircon

Còn được gọi là Mineral.

, Ẩn tinh (thạch học), Barit, Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ, Bồi tích, Bộ (sinh học), Benitoit, Biến chất (địa chất), Biến thiên địa từ thế kỷ, Biểu đồ QAPF, Buergerit, Cassiterit, Cát, Công nghiệp hóa chất, Cảm xạ, Cấu trúc Trái Đất, Cổ địa từ, Celestin (khoáng vật), Ceres (hành tinh lùn), Chalcopyrit, Chì(II) cromat, Chính trị Hoa Kỳ, Chondrodit, Chu trình oxy, Chuỗi phản ứng Bowen, Cloritoit, Cohenit, Columbit, Cordierit, Creedit, Danh sách khoáng vật, Dầu khoáng, Dolomit, Dysprosi, Elbait, Erbi, Evaporit, Fluorit, Friedrich Mohs, Galena (định hướng), Gecmani, Giới (sinh học), Granat, Gơnai, Hafni, Halit, Hải Nam, Hệ Mặt Trời, Hệ tinh thể đơn nghiêng, Hệ tinh thể ba nghiêng, Hệ tinh thể bốn phương, Hệ tinh thể trực thoi, Hematit, Ilmenit, Jacques Curie, Kali, Kali clorua, Kali sulfat, Kaolinit, Kết tinh phân đoạn (địa chất), Khoa học về đất đai, Khoáng vật cacbonat, Khoáng vật học, Khoáng vật phosphat, Khoáng vật sét, Khoáng vật silicat, Khoáng vật trong sản xuất xi măng, Kiến tạo mảng, Kim cương, Kinh tế Malawi, Lò phản ứng phân hạch hạt nhân tự nhiên, Lịch sử địa chất học, Lớp (sinh học), Lớp vỏ (địa chất), Magnesit, Magnetit, Marcasit, Màu vết vạch, Máy thu vô tuyến tinh thể, Mạ điện, Mạch nước phun, Mỏ đá, Moissanit, Molypden, Molypdenit, Muscovit, Nam Đại Dương, Natri hiđrosunfua, Natri oxalat, Natri sunfat, Năng lượng địa nhiệt, Ngọc, Ngọc lục bảo, Ngọc xanh biển, Nhôm, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhiệt dịch, Niobi, Nước dưới đất, Olivin, Ontario, Osumilit, Perovskit, Phân công quốc tế mới về lao động, Phân loại Strunz, Phân tích quang phổ, Phong hóa, Pyrit, Pyromorphite, Quặng urani, Rheni, Rhodi, Robert Bunsen, Rubiđi, Rutil, Sa khoáng, Sao Hỏa, Schwertmannit, Sekaninait, Serpentinit, Siderit, Silic điôxít, Silicat, Sphalerit, Stronti, Susan Kieffer, Systema Naturae, Tan (khoáng vật), Tanzanit, Từ địa tầng, Từ hóa dư, Từ hóa dư tự nhiên, Teluarua chì, Terbi, Tetrabromoethane, Than chì, Thang độ cứng Mohs, Thạch anh, Thạch cao, Thạch luận, Thợ mỏ, Thủy lực cắt phá, Thức ăn bổ sung, Thăm dò Điện trường thiên nhiên, Thăm dò phóng xạ, Thăm dò từ, Thuế sinh thái, Thuốc nổ đen, Tinh thể học tia X, Tinh thể rắn, Titan, Tourmalin, Tuổi của Trái Đất, Uraninit, Vàng, Viện Địa chất (Việt Nam), Vunfenit, William Hyde Wollaston, Wolfram, Zircon.