26 quan hệ: Andesit, Anorthosit, Địa lý Gambia, Basanit, Bazan, Cát đen, Cổ địa từ, Danh sách khoáng vật, Diabaz, Diorit, Gabro, Hệ tinh thể ba phương, Hematit, Khoáng vật, La Pacana, Madagascar, Magnetit, Mũi đất Farewell, Mặt Trăng, Sa khoáng, Từ địa tầng, Từ hóa dư tự nhiên, Thăm dò từ, Titan, Zircon, Zirconi.
Andesit
hình hạnh nhân chứa zeolit. Đường kính quan sát là 8 cm. Andesit là một loại đá mácma phun trào có thành phần trung tính, với kiến trúc ẩn tinh đến ban tinh.
Mới!!: Ilmenit và Andesit · Xem thêm »
Anorthosit
Anorthosit ở Ba Lan Anorthosit trên Mặt Trăng tại nơi Apollo 15 đáp Anorthosit là một loại đá mác ma xâm nhập có kiến trúc hiển tinh với đặc trưng bao gồm chủ yếu là các khoáng vật plagioclase felspat (90–100%), và thành phần mafic tối thiểu (0–10%).
Mới!!: Ilmenit và Anorthosit · Xem thêm »
Địa lý Gambia
Bản đồ Gambia Vị trí của Gambia (trong vòng tròn) Gambia là một quốc gia rất nhỏ và hẹp với biên giới dựa trên sông Gambia.
Mới!!: Ilmenit và Địa lý Gambia · Xem thêm »
Basanit
Bom núi lửa cấu tạo bởi basanit đen bao bọc bên trong là thể tù dunit màu lục, mẫu được thu thập ở Réunion Basanit là một loại đá núi lửa thành phần mafic có kiến trúc ẩn tinh đến ban tinh; thực chất là bazan chưa bão hòa silica.
Mới!!: Ilmenit và Basanit · Xem thêm »
Bazan
Bazan (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp basalte /bazalt/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Ilmenit và Bazan · Xem thêm »
Cát đen
Cát đen Cát đen là hỗn hợp của loại cát mịn bóng có màu đen và có một ít từ tính, được tìm thấy ở lớp bồi tích phù sa.
Mới!!: Ilmenit và Cát đen · Xem thêm »
Cổ địa từ
Cổ địa từ (Paleomagnetism) là môn nghiên cứu các dấu vết lưu giữ từ trường Trái Đất thời quá khứ trong các đá núi lửa, trầm tích, hoặc các di vật khảo cổ học.
Mới!!: Ilmenit và Cổ địa từ · Xem thêm »
Danh sách khoáng vật
Đây là danh sách các khoáng vật.
Mới!!: Ilmenit và Danh sách khoáng vật · Xem thêm »
Diabaz
Diabaz Diabaz hay dolerit là một loại đá xâm nhập nông có thành phần mafic, và tương đương với loại đá phun trào bazan hay đá xâm nhập gabbro.
Mới!!: Ilmenit và Diabaz · Xem thêm »
Diorit
Diorit Phân loại diorit theo biểu đồ QAPF. Diorit là một đá macma xâm nhập trung tính có thành phần chính gồm plagioclase feldspar (khoáng vật đặc trưng là andesin), biotit, hornblend, và/hoặc pyroxen.
Mới!!: Ilmenit và Diorit · Xem thêm »
Gabro
Sierra Nevada, California. Mẫu đá gabbro nhìn gần; Rock Creek Canyon, miền đông Sierra Nevada, California. Gabro hay gabbro là tên gọi của một nhóm lớn của đá mácma xâm nhập, hạt thô, sẫm màu có thành phần hóa học giống với đá bazan.
Mới!!: Ilmenit và Gabro · Xem thêm »
Hệ tinh thể ba phương
Mặt thoi Trong tinh thể học, hệ tinh thể ba phương (hay mặt thoi) là một trong 7 nhóm cấu trúc tinh thể, được đặt tên theo hình thoi.
Mới!!: Ilmenit và Hệ tinh thể ba phương · Xem thêm »
Hematit
Hematit là một dạng khoáng vật của ôxít sắt (III) (Fe2O3).
Mới!!: Ilmenit và Hematit · Xem thêm »
Khoáng vật
Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.
Mới!!: Ilmenit và Khoáng vật · Xem thêm »
La Pacana
La Pacana là hõm chảo thời kỳ Thế Trung Tân thuộc vùng Antofagasta thuộc miền bắc Chile.
Mới!!: Ilmenit và La Pacana · Xem thêm »
Madagascar
Madagascar, tên chính thức là nước Cộng hòa Madagascar (phiên âm tiếng Việt: Ma-đa-ga-xca; Repoblikan'i Madagasikara; République de Madagascar) và trước đây gọi là nước Cộng hòa Malagasy, là một đảo quốc trên Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của đại lục châu Phi.
Mới!!: Ilmenit và Madagascar · Xem thêm »
Magnetit
Magnetit là một khoáng vật sắt từ có công thức hóa học Fe3O4, một trong các ôxít sắt và thuộc nhóm spinel.
Mới!!: Ilmenit và Magnetit · Xem thêm »
Mũi đất Farewell
Mũi đất Farewell là một mũi cát hẹp nhô ra biển ở cuối phía Bắc của vịnh Golden ở Đảo Nam, New Zealand.
Mới!!: Ilmenit và Mũi đất Farewell · Xem thêm »
Mặt Trăng
Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.
Mới!!: Ilmenit và Mặt Trăng · Xem thêm »
Sa khoáng
Cát đen được làm giàu Trong địa chất học, sa khoáng là sự tích tụ các khoáng vật có giá trị được hình thành từ sự tách biệt trọng lực trong quá trình lắng đọng.
Mới!!: Ilmenit và Sa khoáng · Xem thêm »
Từ địa tầng
Các đảo cực địa từ và thang địa thời từ 5 triệu năm đến nay. Từ địa tầng (tiếng Anh: Magnetostratigraphy) hay địa tầng từ tính là một bộ phận của địa tầng học kết hợp với địa vật lý sử dụng kỹ thuật tương quan để định tuổi cho trầm tích và đá núi lửa dựa theo đặc tính từ hóa dư của các khoáng vật từ tính trong đá Từ điển giải thích Khoa học Địa chất (Anh - Việt và Việt - Anh), Phan Cự Tiến và các tác giả, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, 2006.
Mới!!: Ilmenit và Từ địa tầng · Xem thêm »
Từ hóa dư tự nhiên
Từ hóa dư tự nhiên (Natural remanent magnetization, NRM) là từ hóa vĩnh cửu của những khoáng vật từ tính có trong đá hay trầm tích ở tự nhiên.
Mới!!: Ilmenit và Từ hóa dư tự nhiên · Xem thêm »
Thăm dò từ
Thăm dò từ (Magnetic Method) là một phương pháp của Địa vật lý, thực hiện đo từ trường Trái Đất để phân định ra phần dị thường từ, từ đó xác định phân bố mức độ chứa các vật liệu từ tính của các tầng đất đá, hoặc định vị các khối từ tính, giải đoán ra cấu trúc địa chất và thành phần, tính chất, trạng thái của đất đá.
Mới!!: Ilmenit và Thăm dò từ · Xem thêm »
Titan
Titan hay titani là một nguyên tố hóa học, một kim loại, có ký hiệu là Ti và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 22.
Mới!!: Ilmenit và Titan · Xem thêm »
Zircon
Zircon (bao gồm hyacinth hoặc zircon vàng) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat đảo.
Mới!!: Ilmenit và Zircon · Xem thêm »
Zirconi
Zirconi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Zr và số nguyên tử 40.
Mới!!: Ilmenit và Zirconi · Xem thêm »