Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Họ Cá bàng chài

Mục lục Họ Cá bàng chài

Họ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labridae, với từ nguyên gốc Latinh labrum.

Mục lục

  1. 42 quan hệ: Anampses, Anampses caeruleopunctatus, Bộ Cá vược, , Cá bàng chài đầu đen, Cá dọn vệ sinh, Cá dọn vệ sinh sọc lam, Cá rạn san hô, Cá sú mì, Chlorurus microrhinos, Choerodon azurio, Choerodon cauteroma, Choerodon cyanodus, Choerodon rubescens, Coris (chi cá), Coris gaimard, Danh sách các họ cá, Epibulus insidiator, Họ Cá hoàng đế, Họ Cá mó, Hệ động vật Việt Nam, Iniistius, Labropsis, Labropsis australis, Macropharyngodon, Macropharyngodon meleagris, Novaculichthys taeniourus, Paracheilinus, Phân bộ Cá bàng chài, Phân thứ lớp Cá xương thật, Pholidichthys, Quần đảo Trường Sa, Rạn san hô, Sabah, Semicossyphus, Semicossyphus pulcher, Semicossyphus reticulatus, Thalassoma ascensionis, Xyrichtys, Xyrichtys dea, Xyrichtys novacula, Xyrichtys virens.

Anampses

Chi Cá bàng chài xanh (danh pháp khoa học: Anampses) là một chi cá trong họ cá bàng chài (Labridae) trong bộ cá vược Perciformes, gồm các loài cá biển bản địa của vùng Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Anampses

Anampses caeruleopunctatus

Cá bàng chài chấm xanh (Danh pháp khoa học: Anampses caeruleopunctatus) là một loài cá trong họ Cá bàng chài (Labridae) phân bố ở vùng biển Đại Tây Dương cho đến Nam Phi và xuyên qua Ấn Độ Dương cho đến vùng biển Nhật Bản và vùng biển nước Úc.

Xem Họ Cá bàng chài và Anampses caeruleopunctatus

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.

Xem Họ Cá bàng chài và Bộ Cá vược

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Xem Họ Cá bàng chài và Cá

Cá bàng chài đầu đen

Cá bàng chài đầu đen (danh pháp hai phần: Thalassoma lunare) là một loài cá thuộc Họ Bàng chài.

Xem Họ Cá bàng chài và Cá bàng chài đầu đen

Cá dọn vệ sinh

Cá dọn vệ sinh (Danh pháp khoa học: Labroides) là một chi trong họ Cá bàng chài gồm các loài cá bản địa phân bố từ Ấn Độ Dương cho tới Thái Bình Dương, các loài các trong chi này còn biết với tên gọi là cá dọn vệ sinh (cleaner wrasses) Đây là chi gồm các loài cá nhỏ chuyên đi nhặt các sinh vật ký sinh như chấy, rận khỏi cơ thể các loài cá lớn hơn.

Xem Họ Cá bàng chài và Cá dọn vệ sinh

Cá dọn vệ sinh sọc lam

Cá dọn vệ sinh sọc lam hay Cá bàng chài vệ sinh sọc lam (Danh pháp khoa học: Labroides dimidiatus) hay còn gọi là cá biển dọn vệ sinh (Bluestreak cleaner wrasse) là một loài cá trong Họ Cá bàng chài phân bố từ phía Đông châu Phi cho tới biển Đỏ.

Xem Họ Cá bàng chài và Cá dọn vệ sinh sọc lam

Cá rạn san hô

Cá mú, loài thường thấy sinh sống ở các rạn san hô Một con cá màu sặc sỡ ở rạn san hô Cá rạn san hô là các loài cá sống giữa các rạn san hô hoặc trong mối quan hệ gần gũi với các rạn san hô như việc cộng sinh chặt ch.

Xem Họ Cá bàng chài và Cá rạn san hô

Cá sú mì

Cá sú mì (danh pháp hai phần: Cheilinus undulatus), còn gọi là cá Bàng chài vân sóng, Hoàng đế, là một loài cá lớn nhất thuộc họ Cá bàng chài.

Xem Họ Cá bàng chài và Cá sú mì

Chlorurus microrhinos

Chlorurus microrhinos, còn gọi là cá vẹt đầu to, là một loài cá thuộc họ Cá bàng chài.

Xem Họ Cá bàng chài và Chlorurus microrhinos

Choerodon azurio

Choerodon azurio là một loài cá trong họ Labridae.

Xem Họ Cá bàng chài và Choerodon azurio

Choerodon cauteroma

The bluespotted tuskfish (Choerodon cauteroma) là một loài cá thuộc họ Labridae.

Xem Họ Cá bàng chài và Choerodon cauteroma

Choerodon cyanodus

The blue tuskfish hoặc bluebone groper (Choerodon cyanodus) là một loài cá thuộc họ Labridae.

Xem Họ Cá bàng chài và Choerodon cyanodus

Choerodon rubescens

Choerodon rubescens là một loài cá thuộc họ Labridae.

Xem Họ Cá bàng chài và Choerodon rubescens

Coris (chi cá)

Coris là một chi cá trong họ Cá bàng chài phân bố ở vùng Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Coris (chi cá)

Coris gaimard

Cá mó bảy màu hay cá mó đuôi vàng (Danh pháp khoa học: Coris gaimard) là một loài cá thuộc họ Labridae trong chi Coris xuất xứ từ Fiji, Indonesia, quần đảo Solomon, chúng thường xuất hiện tại các rạn san hô ở khu vực Ấn Độ-Thái Bình Dương và Hawaii, và trên các khu vực đi vào biển Đỏ.

Xem Họ Cá bàng chài và Coris gaimard

Danh sách các họ cá

Đây là danh sách các họ cá được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên khoa học.

Xem Họ Cá bàng chài và Danh sách các họ cá

Epibulus insidiator

Cá Slingjaw (Danh pháp khoa học: Epibulus insidiator) là một loài cá biển trong họ cá bàng chài Labridae thuộc bộ cá vược phân bố ở vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Epibulus insidiator

Họ Cá hoàng đế

Họ Cá hoàng đế hay họ Cá rô phi (danh pháp khoa học: Cichlidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.

Xem Họ Cá bàng chài và Họ Cá hoàng đế

Họ Cá mó

Họ Cá mó (danh pháp khoa học: Scaridae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Perciformes.

Xem Họ Cá bàng chài và Họ Cá mó

Hệ động vật Việt Nam

Một con Cu li lớn tại Vườn quốc gia Bến En Một con nhện ở đồng bằng sông Cửu Long Vườn Chim Thung Nham Hệ động vật ở Việt Nam là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của quốc gia này.

Xem Họ Cá bàng chài và Hệ động vật Việt Nam

Iniistius

Chi cá mó (Danh pháp khoa học: Iniistius) là một chi cá biển trong họ cá bàng chài Labridae trong bộ cá vược, gồm các loài cá bản địa của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Iniistius

Labropsis

Labropsis là một chi cá trong họ cá bàng chài Labridae trong bộ cá vược Perciformes.

Xem Họ Cá bàng chài và Labropsis

Labropsis australis

Cá môi nhầy (Danh pháp khoa học: Labropsis australis) là một loài cá trong họ Labridae thuộc bộ cá vược (Perciformes) sống ở các bãi đá ngầm tại Ấn Độ Dương, khu vực trung và tây Thái Bình Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Labropsis australis

Macropharyngodon

Macropharyngodon là một chi cá trong họ cá bàng chài bản địa, phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Macropharyngodon

Macropharyngodon meleagris

Cá mó da báo (Danh pháp khoa học: Macropharyngodon meleagris) là một loài cá trong họ Labridae.

Xem Họ Cá bàng chài và Macropharyngodon meleagris

Novaculichthys taeniourus

Novaculichthys taeniourus là một loại cá biển thuộc Họ Bàng chài chủ yếu được tìm thấy trong các rạn san hô và đầm phá trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Novaculichthys taeniourus

Paracheilinus

Paracheilinus là một chi cá trong họ Labridae.

Xem Họ Cá bàng chài và Paracheilinus

Phân bộ Cá bàng chài

Phân bộ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labroidei) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài.

Xem Họ Cá bàng chài và Phân bộ Cá bàng chài

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Họ Cá bàng chài và Phân thứ lớp Cá xương thật

Pholidichthys

Pholidichthyidae là một họ cá biển chỉ bao gồm 2 loài đã biết trong một chi Pholidichthys, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây được người ta chuyển sang một bộ riêng biệt với danh pháp Pholidichthyiformes thuộc nhóm OvalentariaeRicardo Betancur-R và ctv, 2013.

Xem Họ Cá bàng chài và Pholidichthys

Quần đảo Trường Sa

Quần đảo Trường Sa (tiếng Anh: Spratly Islands;; tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia: Kepulauan Spratly; tiếng Tagalog: Kapuluan ng Kalayaan) là một tập hợp thực thể địa lý được bao quanh bởi những vùng đánh cá trù phú và có tiềm năng dầu mỏ và khí đốt thuộc biển Đông.

Xem Họ Cá bàng chài và Quần đảo Trường Sa

Rạn san hô

Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc. Rạn san hô hay ám tiêu san hô là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống.

Xem Họ Cá bàng chài và Rạn san hô

Sabah

Sabah là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sarawak).

Xem Họ Cá bàng chài và Sabah

Semicossyphus

Semicossyphus là một chi cá bàng chài nguồn gốc từ Thái Bình Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Semicossyphus

Semicossyphus pulcher

Cá đầu cừu California, tên khoa học Semicossyphus pulcher, là một loài loại cá biển bản địa ở miền đông Thái Bình Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Semicossyphus pulcher

Semicossyphus reticulatus

Semicossyphus reticulatus là một loài cá trong họ Labridae.

Xem Họ Cá bàng chài và Semicossyphus reticulatus

Thalassoma ascensionis

Thalassoma ascensionis là một loài cá thuộc họ Labridae.

Xem Họ Cá bàng chài và Thalassoma ascensionis

Xyrichtys

Xyrichtys là một chi cá Bàng chài bản địa ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Xem Họ Cá bàng chài và Xyrichtys

Xyrichtys dea

Cá dao cạo vàng (Danh pháp khoa học: Xyrichtys dea) là một loài cá biển trong họ cá bàng chài Labridae phân bố ở các vùng nước ở Trung Quốc và Nhật Bản, chúng sống ở các vùng nước sâu tới 100 m.

Xem Họ Cá bàng chài và Xyrichtys dea

Xyrichtys novacula

Cá dao cạo trân châu (Danh pháp khoa học: Xyrichtys novacula) là một loài cá trong chi cá dao cạo Xyrichtys thuộc họ cá bàng chài.

Xem Họ Cá bàng chài và Xyrichtys novacula

Xyrichtys virens

Xyrichtys virens là một loài cá thuộc họ Labridae.

Xem Họ Cá bàng chài và Xyrichtys virens

Còn được gọi là Họ Bàng chài, Labridae.